Wiki - KEONHACAI COPA

Danh sách lễ rước đuốc Olympic

Lễ rước đuốc Olympic là nghi lễ rước ngọn lửa Olympic từ Olympia, Hy Lạp, đến nơi đăng cai Thế vận hội. Nghi lễ này lần đầu xuất hiện tại Thế vận hội Berlin 1936,[1] kể từ đó đã diễn ra trước mỗi kỳ Thế vận hội.

Thế vận hội Mùa hè[sửa | sửa mã nguồn]

Nơi diễn ra Thế vận hộiNgàyTổng quãng đường (km)Tổng số người cầm đuốcQuãng đường
Đức Quốc xã Berlin 193683.4223.422 OlympiaAthensThessaloniki (Hy Lạp) – Sofia (Bulgaria) – Belgrade (Nam Tư) – Budapest (Hungary) – Viên (Áo) – Praha (Tiệp Khắc) – Dresden – Berlin (Đức)

Có hai lễ rước đuốc phụ mang ngọn lửa từ Sân vận động ở Berlin tới các bên ngoài địa điểm môn thể thao dưới nước: Grunau (chèo thuyền), và Kiel (thuyền buồm). Đài lửa ở Kiel nằm cạnh tàu Hanseatic cũ trong vịnh. Kiel cũng là nơi tổ chức thuyền buồm tại Thế vận hội München 1972.[2]

Nhật Bản/Phần Lan Hủy 1940
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Hủy 1944
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn 1948137.8703.372OlympiaCorfu (Hy Lạp) (bằng tàu) BariMilano (Ý) – LausanneGenève (Thụy Sĩ) – BesançonMetz (Pháp) – Luxembourg (Luxembourg) – Bruxelles (Bỉ) – LilleCalais (Pháp) (bằng tàu)– Dover – Luân Đôn (Anh Quốc)

Lễ thứ hai mang ngọn lửa từ Wembley, nơi diễn ra đại hội, tới trung tâm đua thuyền buồm ở Torbay, thông qua Slough, Basingstoke, Salisbury, và Exeter.

Phần Lan Helsinki 195253.3651.416Olympia - Athens (Hy Lạp) (bằng máy bay) Aalborg - Odense - Copenhagen (Đan Mạch) (bằng tàu) Malmö - Göteborg - Stockholm (Thụy Điển) Tornio - Oulu - Helsinki (Phần Lan). Ngọn lửa thứ hai được thắp sáng ở Pallastunturi (Phần Lan) và hòa vào làm một tại Tornio
Úc Melbourne 19562120.4703.118Olympia - Athens (Hy Lạp) (bằng máy bay) Darwin - Brisbane - Sydney - Canberra - Melbourne (Úc)
Thụy Điển Stockholm 1956
(Môn cưỡi ngựa)
91.000490Olympia - Athens (Hy Lạp) (bằng máy bay) Copenhagen (Đan Mạch) (bằng tàu) Malmö - Stockholm (Thụy Điển)
Ý Roma 1960142.7501.529Olympia - Athens (Hy Lạp) (bằng tàu) Siracusa - Catania - Messina - Reggio Calabria - Napoli - Roma (Ý)
Nhật Bản Tokyo 19645120.065870Olympia - Athens (Hy Lạp) (bằng máy bay) Istanbul (Thổ Nhĩ Kỳ) - Beirut (Liban) - Tehran (Iran) - Lahore (Pakistan) - New Delhi (Ấn Độ) - Yangon (Miến Điện) - Bangkok (Thái Lan) - Kuala Lumpur (Malaysia) - Manila (Philippines) - Hồng Kông (Hồng Kông) - Đài Bắc (Trung Hoa Dân Quốc) - Okinawa - Tokyo (Nhật Bản, sau bốn chặng khác nhau)
México Thành phố México19685113.6202.778 Olympia - Athens (Hy Lạp) (bằng tàu) Genova (Ý) (bằng tàu) Barcelona - Madrid - Sevilla - Palos (bằng tàu) Las Palmas (Tây Ban Nha) - Đảo San Salvador (Bahamas) - Veracruz - Thành phố México (México)
Tây Đức München 1972305.5326.000Olympia - Athens - Thessaloniki (Hy Lạp) - Istanbul (Thổ Nhĩ Kỳ) - Varna (Bulgaria) - Bucharest - Timişoara (România) - Beograd (Nam Tư) - Budapest (Hungary) - Viên - Linz - Salzburg - Innsbruck (Áo) - Garmisch-Partenkirchen - München (Tây Đức)
Canada Montréal 197657751.214 Olympia - Athens (Hy Lạp) (truyền dẫn vệ tinh) Ottawa - Montreal (Canada)
Liên Xô Moskva 1980314.9155.000Olympia - Athens - Thessaloniki (Hy Lạp) - Sofia (Bulgaria) - Bucharest (România) - Chişinău - Kiev - Tula - Moskva (Liên Xô)
Hoa Kỳ Los Angeles 19848315.0003.636 Olympia - Athens (Hy Lạp) (bằng máy bay) New York – BostonPhiladelphiaWashingtonDetroit – Chicago – IndianapolisAtlantaSt. LouisDallasDenverThành phố Salt LakeSeattleSan FranciscoSan Diego - Los Angeles (Hoa Kỳ)
Hàn Quốc Seoul 19882615.2501.467Olympia - Athens (Hy Lạp) (bằng máy bay) Jeju - Busan - Seoul (Hàn Quốc)
Tây Ban Nha Barcelona 1992516.30710.448Olympia - Athens (Hy Lạp) (bằng tàu) Empúries - Bilbao - A Coruña - Madrid - Seville (bằng máy bay) Las Palmas - Málaga - Valencia (bằng tàu) Palma de MallorcaBarcelona (Tây Ban Nha)
Hoa Kỳ Atlanta 199611229.01613.267 Olympia - Athens (Hy Lạp) (bằng máy bay) Los Angeles – Las VegasSan FranciscoSeattleThành phố Salt LakeDenverDallasSt. LouisMinneapolis – Chicago – Detroit - Boston – New York – Philadelphia – Washington, D.C. – MiamiBirmingham - Atlanta (Hoa Kỳ)
Úc Sydney 200012727.00013.300 Olympia - Athens (Hy Lạp) (bằng máy bay) Guam - Palau - Liên bang Micronesia - Nauru - Quần đảo Solomon -Papua New Guinea - Vanuatu - Samoa - Samoa thuộc Mỹ - Quần đảo Cook - Tonga - Queenstown - Christchurch - Wellington - Rotorua - Auckland (New Zealand) - Uluru - Brisbane - Darwin - Perth - Adelaide - Melbourne - Canberra - Sydney (Úc)
Hy Lạp Athens 200414286.00011.360Olympia - Marathonas - Athens (Hy Lạp) (bằng máy bay) Sydney - Melbourne (Úc) - Tokyo (Nhật Bản) - Seoul (Hàn Quốc) - Bắc Kinh (Trung Quốc) - Delhi (Ấn Độ) - Cairo (Ai Cập) - Cape Town (Nam Phi) - Rio de Janeiro (Brasil) - Thành phố México (México) - Los Angeles - St. Louis - Atlanta - New York (Hoa Kỳ) - Montréal (Canada) - Antwerp - Bruxelles (Bỉ) - Amsterdam (Hà Lan) - Lausanne - Genève (Thụy Sĩ) - Paris (Pháp) - Luân Đôn (Anh Quốc) - Madrid - Barcelona (Tây Ban Nha) - Roma (Ý) - München - Berlin (Đức) - Stockholm (Thụy Điển) - Helsinki (Phần Lan) - Moskva (Nga) - Kiev (Ukraina) - Istanbul (Thổ Nhĩ Kỳ) - Sofia (Bulgaria) - Nicosia (Síp) - Heraklion - Thessaloniki - Patras - Athens (Hy Lạp)
Trung Quốc Bắc Kinh 2008130137.00021.880Olympia - Marathonas - Athens (Hy Lạp) (bằng máy bay) Bắc Kinh (Trung Quốc) (bằng máy bay) Almaty (Kazakhstan) (bằng máy bay) Istanbul (Thổ Nhĩ Kỳ) (bằng máy bay) Sankt-Peterburg (Nga) (bằng máy bay) Luân Đôn (Anh Quốc) – Paris (Pháp) (bằng máy bay) San Francisco (Hoa Kỳ) (bằng máy bay) Buenos Aires (Argentina) (bằng máy bay) Dar es Salaam (Tanzania) – Muscat (Oman) – Islamabad (Pakistan) – Mumbai (Ấn Độ) – Băng Cốc (Thái Lan) – Kuala Lumpur (Malaysia) – Jakarta (Indonesia) – Canberra (Úc) – Nagano (Nhật Bản) – Seoul (Hàn Quốc) – Bình Nhưỡng (Bắc Triều Tiên) – Thành phố Hồ Chí Minh (Việt Nam) - Hồng Kông (Hồng Kông, Trung Quốc) – Ma Cao (Ma Cao, Trung Quốc) – Tam Á - Ngũ Chỉ Sơn - Vạn Ninh - Hải Khẩu - Quảng Châu - Thâm Quyến - Huệ Châu - Sán Đầu - Phúc Châu - Tuyền Châu - Hạ Môn - Long Nham - Thụy Kim - Tỉnh Cương Sơn - Nam Xương - Ôn Châu - Ninh Ba - Hàng Châu - Thiệu Hưng - Gia Hưng - Thượng Hải - Tô Châu - Nam Thông - Thái Châu - Dương Châu - Nam Kinh - Hợp Phì - Hoài Nam - Vu Hồ - Kê Tây - Hoàng Sơn - Vũ Hán - Nghi Xương - Kinh Châu - Nhạc Dương - Trường Sa - Thiều Sơn - Quế Lâm - Nam Ninh - Bách Sắc - Côn Minh - Lệ Giang - Shangri-La - Quý Dương - Khải Lý - Tuân Nghĩa - Trùng Khánh - Quảng An - Miên Dương - Quảng Hán - Lhasa - Golmud - Hồ Thanh Hải - Tây Ninh - Ürümqi - Kashi - Thạch Hà Tử - Xương Cát - Đôn Hoàng - Gia Dục Quan - Tửu Tuyền - Thiên Thủy - Lan Châu - Trung Vệ - Ngô Trung - Ngân Xuyên - Diên An - Dương Lăng - Hàm Dương - Tây An - Vận Thành - Bình Dao - Thái Nguyên - Đại Đồng - Hohhot - Ordos - Bao Đầu - Xích Phong - Tề Tề Cáp Nhĩ - Đại Khánh - Cáp Nhĩ Tân - Tùng Nguyên - Trường Xuân - Cát Lâm - Diên Cát - Thẩm Dương - Bản Khê - Liêu Dương - An Sơn - Đại Liên - Yên Đài - Uy Hải - Thanh Đảo - Nhật Chiếu - Lâm Nghi - Khúc Phụ - Thái An - Tế Nam - Thương Khâu - Khai Phong - Trịnh Châu - Lạc Dương - An Dương - Thạch Gia Trang - Tần Hoàng Đảo - Đường SơnThiên TânLạc Sơn - Tự Cống - Nghi Tân - Thành Đô - Sơn Nam - Bắc Kinh (Trung Quốc)

Chặng Tứ Xuyên bị hủy do động đất.[3]

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn 20127012.8008.000 Hy Lạp: Olympia - Heraklion - Ioannina - Thessaloniki - Athens
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland: Land's End - Plymouth - Torquay - Exeter - Barnstaple - Taunton - Glastonbury - Bath - Bristol - Gloucester - Worcester - Cardiff - Swansea - Aberystwyth - Bangor - Chester - Much Wenlock - Stoke-on-Trent - Liverpool
Đảo Man: Douglas
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland: Belfast - Derry - Newry
Cộng hòa Ireland: Dublin
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland: Belfast - Stranraer - Glasgow - Inverness - Kirkwall - Lerwick - Stornoway - Inverness - Aberdeen - Dundee - St Andrews - Stirling - Edinburgh - Newcastle upon Tyne - Kingston upon Hull - York - Carlisle - Dumfries - Blackpool - Manchester - Leeds - Sheffield - Nottingham - Derby - Birmingham - Stratford-upon-Avon - Rugby - Coventry - Norwich - Ipswich - Cambridge - Stoke Mandeville - Oxford - Windsor - Ascot - Reading - Winchester - Salisbury - Shaftesbury - Bournemouth - Southampton
Guernsey: Saint Peter Port
Jersey: Saint Helier
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland: Portsmouth - Chichester - Brighton - Hastings - Dover - Canterbury - Maidstone - Luân Đôn.
Brasil Rio de Janeiro 201610620.00012.000 Hy Lạp: Olympia - Pyrgos - Amaliada - Lechaina - Zakynthos - Patras - Cầu Rio-Antirio - Missolonghi - Astakos - Lefkada - Nicopolis - Preveza - Igoumenitsa - Kérkyra - Ioannina - Veria - Thessaloniki - Serres - Drama - Kavála - Alexandroupoli - Komotini - Xanthi - Katerini - Larissa - Chalcis - Marathon, Hy Lạp - Athens (bằng máy bay)
Thụy Sĩ Lausanne - Genève (bằng máy bay)
Brasil: Brasilia - Corumbá de Goiás - Anápolis - Itaberaí - Goiás - Inhumas - Goiânia - Trindade - Aparecida de Goiânia - Piracanjuba - Morrinhos - Caldas Novas - Pires do Rio - Ipameri - Goiandira - Araguari - Uberlândia - Uberaba - Araxa - Serra do Salitre - Patrocínio - Patos de Minas - Varjão de Minas - Pirapora - Montes Claros - Bocaiúva - Couto de Magalhães de Minas - Diamantina - Curvelo - Datas - Serro - Guanhães - Governador Valadares - Naque - Coronel Fabriciano - Itabira - Ouro Preto - Itabirito - Betim - Contagem - Belo Horizonte - São João del-Rei - Tiradentes - Barbacena - Juiz de Fora - Bicas - Leopoldina - Muriaé - Itaperuna - Bom Jesus do Itabapoana - Cachoeiro de Itapemirim - Guarapari - Vila Velha - Vitória - Serra - Aracruz - Colatina - Linhares - Sao Mateus, Espirito Santo - Teixeira de Freitas - Itamaraju - Santa Cruz Cabrália - Porto Seguro - Eunápolis - Itapetinga - Vitória da Conquista - Itambe - Floresta Azul - Ibicaraí - Itabuna - Ilhéus - Itacaré - Camamu - Ituberá - Cairu - Valenca - Lençóis - Salvador-Feira de Santana - Riachão do Jacuípe - Capim Grosso - Senhor do Bonfim - Jaguarari - Juazeiro - Sobradinho, Bahia - Petrolina - Lagoa Grande, Pernambuco - Santa Maria da Boa Vista - Orocó - Cabrobó - Paulo Afonso - Canindé de São Francisco - Poço Redondo - Nossa Senhora da Glória - Nossa Senhora das Dores - Aracaju - Propriá - Propriá - São Sebastião - Arapiraca - São Miguel dos Campos - Maceió - Murici - União dos Palmares - Garanhuns - Lajedo - Caruaru - Gravatá - Jaboatão dos Guararapes - Recife - Ipojuca - Porto de Galinhas - Olinda - Igarassu - Goiana - Pedras de Fogo - Itabaiana - Campina Grande - Guarabira - Sapé - João Pessoa - Mamanguape - São José de Mipibu - Parnamirim - Natal - Fernando de NoronhaLajes - Angicos - Açu - Mossoró - Aracati - Aquiraz - Fortaleza - Caucaia - Itapajé - Irauçuba - Forquilha - Sobral - Massapê - Granja - Camocim - Barroquinha - Parnaíba - Piracuruca - Piripiri - Campo Maior - Altos - Teresina - Palmas - São Luís - Barreirinhas - Imperatriz - Belém - Macapá.
Nhật Bản Tokyo 202020,00010,000Hy Lạp: Olympia

Thế vận hội Mùa đông[sửa | sửa mã nguồn]

Nơi diễn ra Thế vận hộiNgàyTổng quãng đường (km)Tổng số người cầm đuốcQuãng đường
Na Uy Oslo 1952222594 MorgedalOslo (Na Uy)
Ý Cortina d'Ampezzo 19565Roma (bằng tàu hỏa) VeniceCortina d'Ampezzo (Ý)
Hoa Kỳ Squaw Valley 196019960700MorgedalOslo (Na Uy) (bằng máy bay) Los Angeles – FresnoSquaw Valley (Hoa Kỳ)
Áo Innsbruck 19648OlympiaAthens (Hy Lạp) (bằng máy bay) ViênInnsbruck (Áo)
Pháp Grenoble 1968507.2225.000OlympiaAthens (Hy Lạp) (bằng máy bay) Paris – StrasbourgLyonBordeauxToulouseMarseilleNiceChamonixGrenoble (Pháp)
Nhật Bản Sapporo 19723818.74116.300OlympiaAthens (Hy Lạp) (bằng máy bay) Okinawa (bằng máy bay) Tokyo – Sapporo (Nhật Bản)
Áo Innsbruck 197661.618OlympiaAthens (Hy Lạp) (bằng máy bay) Viên (chặng 1) LinzSalzburgInnsbruck (chặng 2) GrazKlagenfurtInnsbruck (Áo)
Hoa Kỳ Lake Placid 19801512.82452OlympiaAthens (Hy Lạp) (bằng máy bay) Shannon (Ireland) Langley Air Force Base, HamptonWashingtonBaltimorePhiladelphia – New York – AlbanyLake Placid (Hoa Kỳ)
Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Sarajevo 1984115.2891.600OlympiaAthens (Hy Lạp) (bằng máy bay) Dubrovnik (chặng 1) SplitLjubljanaZagreb - Sarajevo (chặng 2) SkopjeNovi SadBelgradeSarajevo (Nam Tư)
Canada Calgary 19889518.0006.250OlympiaAthens (Hy Lạp) (bằng máy bay) St. John’s, NewfoundlandThành phố QuébecMontréalOttawa – Toronto – WinnipegInuvik – Vancouver – EdmontonCalgary (Canada)
Pháp Albertville 1992585.5005.500OlympiaAthens (Hy Lạp) (bằng Concorde) Paris – NantesLe HavreLilleStrasbourgLimogesBordeauxToulouseAjaccioNiceMarseilleLyonGrenobleAlbertville (Pháp)
Na Uy Lillehammer 199482[nb 1]12.000[nb 1]7.000[nb 1]OlympiaAthens (Hy Lạp) (chính bằng máy bay: FrankfurtStuttgartKarlsruheDüsseldorfCologneHamburg (Đức) – Copenhagen (Đan Mạch) – Stockholm (Thụy Điển)) – OsloLillehammer (Na Uy)
(Quốc gia: MorgedalKristiansandStavangerBergenGullfaks – Bergen – TrondheimTromsøSvalbard – Tromsø – Bodø – Oslo – Lillehammer (Na Uy))[nb 1][4][5][6]
Nhật Bản Nagano 1998513.4866.901OlympiaAthens (Hy Lạp) (bằng máy bay) Tokyo (chặng 1) HokkaidōChiba – Tokyo – Nagano (chặng 2) OkinawaHiroshimaKyotoNagano (chặng 3) KagoshimaOsakaShizuokaNagano (Nhật Bản)
Hoa Kỳ Thành phố Salt Lake 20028521.27512.012OlympiaAthens (Hy Lạp) (bằng máy bay) AtlantaCharleston, South Carolina - Jacksonville, Florida - St. Augustine, FloridaOrlando, Florida - MiamiMobile, AlabamaBiloxi, MississippiNew Orleans - HoustonSan AntonioAustin, Texas - DallasLittle Rock, Arkansas - Memphis - Nashville, TennesseeLouisville, KentuckyCincinnatiPittsburghCumberland, Maryland – Washington, D.C. – BaltimorePhiladelphia – New York - Hartford, ConnecticutProvidence, Rhode Island - BostonBurlington, Vermont - Lake PlacidSyracuse - Cleveland - Columbus, Ohio – Chicago – Milwaukee - DetroitFort Wayne, IndianaIndianapolisLexingtonSt. Louis - Kansas CityOmahaWichita - Oklahoma CityAmarillo - Albuquerque - Phoenix – Los Angeles – San FranciscoSquaw ValleyRenoPortlandSeattleJuneauBoiseBozemanCheyenneDenverThành phố Salt Lake (Hoa Kỳ)[7]
Ý Torino 20067511.30010.000OlympiaAthens (Hy Lạp) (bằng máy bay) RomaFirenzeGenovaCagliari - Valletta (Malta) – PalermoNapoliBariAnconaSan Marino (San Marino) – BolognaVeneziaTrieste - Ljubljana (Slovenia) - Klagenfurt (Áo) - TrentoCortina d'AmpezzoMilano - Lugano (Thụy Sĩ) - BardonecchiaAlbertville (Pháp) - Torino
Canada Vancouver 201010645.000+12.000+OlympiaAthens (Hy Lạp) (bằng máy bay) Victoria, British ColumbiaYukonCác Lãnh thổ Tây BắcAlbertaSaskatchewanManitobaNunavutQuébecNewfoundland và LabradorNova ScotiaĐảo Prince EdwardNew BrunswickQuebecOntarioManitobaSaskatchewanAlberta (Canada) – Washington (Hoa Kỳ) – Vancouver (Canada) [8]
Nga Sochi 201412365.000OlympiaAthens (Hy Lạp) (bằng máy bay) Moskva - Sankt-PeterburgKaliningradMurmanskArkhangelskYakutskVladivostokIrkutskNovosibirskKazanNizhny NovgorodVolgogradRostov trên sông ĐôngAstrakhanGroznySochi (Nga)
Hàn Quốc Pyeongchang 2018---Tương lai
Trung Quốc Bắc Kinh 2022--1200Tương lai
  1. ^ a b c d Với Thế vận hội Lillehammer 1994, ngọn lửa dành cho lễ rước đuốc quốc gia được thắp sáng tại quê của Sondre Norheim ở Morgedal, nơi mà ngọn lửa được thắp sáng theo các tương tự các năm 1952 & 1960. Kế hoạch ban đầu nó được kết hợp với ngọn lửa Olympic chính thức tại Oslo nhưng không thực hiện do sự phản đối của Hy Lạp; chỉ có ngọn lửa chính thức được sử dụng tại lễ khai mạc. Tất cả các thống kê chỉ là lễ rước đuốc quốc gia. Ngọn lửa Morgedal đã được duy trì và sử dụng tại Paralympic Mùa đông 1994.

Thế vận hội trẻ Mùa hè[sửa | sửa mã nguồn]

Nơi diễn ra Thế vận hộiNgàyTổng quãng đường (km)Tổng số người cầm đuốcQuãng đường
Singapore Singapore 20102226.700+2.400+Olympia (Hy Lạp) – Berlin (Đức) - Dakar (Senegal) - Thành phố México (México) - Auckland (New Zealand) - Seoul (Hàn Quốc) - Singapore
Trung Quốc Nam Kinh 2014108104Athens (Hy Lạp) - 258 địa điểm trực tuyến của 204 quốc gia tham dự - Nam Kinh (Trung Quốc)
Argentina Buenos Aires 2018---Tương lai

Thế vận hội trẻ Mùa đông[sửa | sửa mã nguồn]

Nơi diễn ra Thế vận hộiNgàyTổng quãng đường (km)Tổng số người cầm đuốcQuãng đường
Áo Innsbruck 2012183.5732.012Athens (Hy Lạp) - Innsbruck - Bregenz - St. Anton am Arlberg - Lienz - Klagenfurt - Semmering - Viên - Graz - Eisenstadt - St. Pölten - Linz - Salzburg - Schladming - Seefeld in Tirol - Kühtai - Kufstein - Innsbruck (Áo)
Na Uy Lillehammer 2016---Tương lai
Thụy Sĩ Lausanne 2020---Tương lai

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Bowlby, Chris. "The Olympic torch's shadowy past", BBC News, 2008-03-05. Truy cập ngày 2009-10-21.
  2. ^ Official Report of the Berlin 1936 Olympiad
  3. ^ “Bắc Kinh Olympic Torch Relay Route unveiled”. Trung Quốc Daily. 26 tháng 4 năm 2007. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2008.
  4. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2016.
  5. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2016.
  6. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2016.
  7. ^ “2002 Olympic Torch Relay Route”. PR Newswire. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2008.
  8. ^ "Provincial and territorial routes Lưu trữ 2008-12-21 tại Wayback Machine", Vancouver 2010 official site, listing the exact stops on the tour.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_l%E1%BB%85_r%C6%B0%E1%BB%9Bc_%C4%91u%E1%BB%91c_Olympic