Wiki - KEONHACAI COPA

Bosna và Hercegovina tại Thế vận hội

Bosna và Hercegovina tại
Thế vận hội
Mã IOCBIH
NOCỦy ban Olympic Bosna và Hercegovina
Trang webwww.okbih.ba (tiếng Bosnia, Serbia, và Croatia)
Huy chương
VàngBạcĐồngTổng số
0000
Tham dự Mùa hè
Tham dự Mùa đông
Các lần tham dự khác
 Nam Tư (1920–1992)

Bosna và Hercegovina đã cử các vận động viên (VĐV) tới Thế vận hội Mùa hè dưới ngọn cờ độc lập của nước này lần đầu tiên vào năm 1992. Các VĐV Bosna thi đấu dưới cờ Nam Tư (xem Nam Tư tại Thế vận hội) cho đến khi quốc gia này tan rã. Cùng với Albania, Bosna và Hercegovina là quốc gia không phải quốc gia mini duy nhất ở châu Âu chưa từng giành huy chương Olympic.

Ủy ban Olympic Bosna và Hercegovina được thành lập năm 1992 và được công nhận năm 1993.

Bảng huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Thế vận hội Mùa hè[sửa | sửa mã nguồn]

Thế vận hộiSố VĐVVàngBạcĐồngTổng sốXếp thứ
1920–1988như một phần của  Nam Tư (YUG)
Tây Ban Nha Barcelona 1992100000
Hoa Kỳ Atlanta 199690000
Úc Sydney 200090000
Hy Lạp Athens 200490000
Trung Quốc Bắc Kinh 200850000
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn 201260000
Brasil Rio de Janeiro 2016110000
Nhật Bản Tokyo 2020chưa diễn ra
Pháp Paris 2024
Hoa Kỳ Los Angeles 2028
Tổng số0000

Thế vận hội Mùa đông[sửa | sửa mã nguồn]

Thế vận hộiSố VĐVVàngBạcĐồngTổng sốXếp thứ
1924–1992như một phần của  Nam Tư (YUG)
Na Uy Lillehammer 1994100000
Nhật Bản Nagano 199880000
Hoa Kỳ Thành phố Salt Lake 200220000
Ý Torino 200660000
Canada Vancouver 201050000
Nga Sochi 201450000
Hàn Quốc Pyeongchang 201840000
Trung Quốc Bắc Kinh 2022chưa diễn ra
Ý Milano–Cortina 2026
Tổng số0000

Người cầm cờ[sửa | sửa mã nguồn]

Thế vận hội Mùa hè
Thế vận hộiVĐVMôn thi đấu
Tây Ban Nha Barcelona 1992Zlatan SaračevićĐiền kinh
Hoa Kỳ Atlanta 1996Islam ĐugumĐiền kinh
Úc Sydney 2000Elvir KrehmićĐiền kinh
Hy Lạp Athens 2004Nedžad FazlijaBắn súng
Trung Quốc Bắc Kinh 2008Amel MekićJudo
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn 2012Amel MekićJudo
Brasil Rio de Janeiro 2016Amel TukaTrack and field
Thế vận hội Mùa đông
Thế vận hộiVĐVMôn thi đấu
Na Uy Lillehammer 1994Bekim BabićTrượt tuyết băng đồng
Nhật Bản Nagano 1998Mario FranjićXe trượt lòng máng
Hoa Kỳ Thành phố Salt Lake 2002Enis BećirbegovićTrượt tuyết đổ đèo
Ý Torino 2006Aleksandra VasiljevićHai môn phối hợp
Canada Vancouver 2010Žana NovakovićTrượt tuyết đổ đèo
Nga Sochi 2014Žana NovakovićTrượt tuyết đổ đèo
Hàn Quốc Pyeongchang 2018Elvedina MuzaferijaTrượt tuyết đổ đèo

VĐV giành huy chương (khi còn thuộc Nam Tư)[sửa | sửa mã nguồn]

Các VĐV Bosna và Hercegovina đã nhiều lần giành huy chương ở nhiều môn thể thao khi thi đấu trong các đội tuyển cũng như khi thi đấu độc lập (quyền Anh) đại diện cho Nam Tư.[1][2]

Bóng đá[sửa | sửa mã nguồn]

Huy chươngThế vận hộiĐội tuyểnTên
Bạc Úc Melbourne 1956NamMiroslav Brozović
Bạc Úc Melbourne 1956NamIbrahim "Ibro" BiogradlićMuhamed Mujić
Vàng Ý Roma 1960NamTomislav KnezVelimir Sombolac
Đồng Hoa Kỳ Los Angeles 1984NamMehmed Baždarević, Mirsad Baljić, Vlado Čapljić, Admir Smajić

Bóng rổ[sửa | sửa mã nguồn]

Huy chươngThế vận hộiĐội tuyểnTên
Bạc Canada Montréal 1976NamŽarko Varajić
Vàng Liên Xô Moskva 1980NamMirza Delibašić, Dražen Dalipagić, Ratko Radovanović
Đồng Liên Xô Moskva 1980NữMersada Bećirspahić, Vera Đurašković
Đồng Hoa Kỳ Los Angeles 1984NamDražen Dalipagić, Emir Mutapčić, Ratko Radovanović, Sabit Hadžić
Bạc Hàn Quốc Seoul 1988NamZdravko Radulović
Bạc Hàn Quốc Seoul 1988NữRazija Mujanović, Mara Lakić, Slađana Golić, Vesna Bajkuša

Quyền Anh[sửa | sửa mã nguồn]

Huy chươngThế vận hộiĐội tuyểnTên
Vàng Hoa Kỳ Los Angeles 1984NamAnton Josipović

Bóng ném[sửa | sửa mã nguồn]

Huy chươngThế vận hộiĐội tuyểnTên
Vàng Tây Đức München 1972NamAbaz Arslanagić, Milorad Karalić, Đorđe Lavrnić, Dobrivoj Selec
Vàng Hoa Kỳ Los Angeles 1984NữSvetlana Kitić, Jasna Kolar-Merdan
Vàng Hoa Kỳ Los Angeles 1984NamZlatan Arnautović, Jovica Elezović, Zdravko Rađenović, Branko Štrbac, Zdravko Zovko
Đồng Hàn Quốc Seoul 1988NamIztok Puc, Zlatko Saračević, Irfan Smajlagić, Ermin Velić, Muhamed Memić

Hậu Nam Tư[sửa | sửa mã nguồn]

Một vài người Croat gốc Bosna và Serb gốc Bosna, có bao gồm một người Hồi giáo Bosna, từng giành huy chương Olympic khi đại diện cho Croatia hoặc Serbia và Montenegro.

Môn thi đấuVĐV (thành phố)
Bóng rổCroatia Franjo Arapović (Mostar)
Serbia Saša Čađo (Banja Luka)
Cộng hòa Liên bang Nam Tư Predrag Danilović (Sarajevo)
Cộng hòa Liên bang Nam Tư Zoran Savić (Zenica)
Serbia Dragana Stanković (Bijeljina)
CanoeingSerbia Milenko Zorić (Sanski Most)
Bóng némCroatia Mirko Alilović (Ljubuški)
Croatia Denis Buntić (Ljubuški)
Croatia Slavko Goluža (Stolac)
Croatia Vladimir Jelčić (Čapljina)
Croatia Božidar Jović (Banja Luka)
Croatia Venio Losert (Zavidovići)
Croatia Zoran Mikulić (Travnik)
Croatia Zlatko Saračević (Banja Luka)
Croatia Irfan Smajlagić (Banja Luka)
Croatia Vlado Šola (Tomislavgrad)
Montenegro Ana Radović (Sarajevo)
Quần vợtCroatia Ivan Ljubičić (Banja Luka)
Bóng chuyềnSerbia Tijana Bošković (Bileća)
Cộng hòa Liên bang Nam Tư Đorđe Đurić (Ljubinje)
Serbia Brankica Mihajlović (Brčko)

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Besalet Kazazovic. “PARTICIPATION OF THE BH. ATHLETES IN ASSERTION OF THE OLYMPIC MOVEMENT” (bằng tiếng Anh và Bosnia). Olympic Committee of Bosnia and Herzegovina. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Sports-Reference.com. “Žarko Varajić Biography and Olympic Results | Olympics at Sports-Reference.com”. Sports-Reference.com. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2012.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Các đội tuyển thể thao quốc gia Bosna và Hercegovina

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Bosna_v%C3%A0_Hercegovina_t%E1%BA%A1i_Th%E1%BA%BF_v%E1%BA%ADn_h%E1%BB%99i