Wiki - KEONHACAI COPA

Algérie tại Thế vận hội

Algérie tại
Thế vận hội
Mã IOCALG
NOCỦy ban Olympic và thể thao Algérie
Trang webwww.coalgerie.com
Huy chương
VàngBạcĐồngTổng số
54817
Tham dự Mùa hè
Tham dự Mùa đông

Algérie lần đầu tiên tham dự Thế vận hội vào năm 1964, và từ đó tới nay tham gia liên tục các Thế vận hội Mùa hè, trừ kỳ Thế vận hội Mùa hè năm 1976. Algérie cũng từng gửi vận động viên (VĐV) đến tranh tài tại 3 kỳ Thế vận hội Mùa đông.

Cơ quan phụ trách về Olympic của Algéria được thành lập vào năm 1963.

Vận động viên thể dục dụng cụ Mohamed Lazhari đại diện cho Algeria lần đầu tiên tham gia đấu trường Olympic tại Thế vận hội Mùa hè 1964.

Tại Thế vận hội Mùa hè 1976, Algérie đã không tham gia như một sự phản đối quyết định của IOC không phạt các quốc gia trước đó từng thi đấu tại Nam Phi, đang dưới chế độ Apartheid. Hầu hết các quốc gia châu Phi đều rút khỏi kì Olympic. Chính Nam Phi, trước vụ việc này, vốn đã bị cấm tham gia các kì Thế vận hội từ năm 1964.

Tại Thế vận hội Mùa hè 1980, Algérie lần đầu tiên tham gia các môn thể thao đồng đội, tranh tài ở môn bóng đábóng ném. Algérie giành được những tấm huy chương đầu tiên tại Thế vận hội Mùa hè 1984, khi Mustapha MoussaMohamed Zaoui đều cùng đạt được huy chương đồng môn Quyền Anh.

Bảng huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Huy chương tại các kỳ Thế vận hội Mùa hè[sửa | sửa mã nguồn]

Thế vận hộiSố VĐVVàngBạcĐồngTổng sốXếp thứ
1896–1960không tham dự
Nhật Bản Tokyo 196410000
México Thành phố México 196830000
Đức München 197250000
Canada Montréal 1976không tham dự
Liên Xô Moskva 1980540000
Hoa Kỳ Los Angeles 1984320022
Hàn Quốc Seoul 1988420000
Tây Ban Nha Barcelona 1992351012
Hoa Kỳ Atlanta 199645201334
Úc Sydney 200047113541
Hy Lạp Athens 2004610000
Trung Quốc Bắc Kinh 200862011264
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn 201239100150
Brasil Rio de Janeiro 201665020262
Nhật Bản Tokyo 2020chưa diễn ra
Tổng số5481763

Huy chương tại các kỳ Thế vận hội Mùa đông[sửa | sửa mã nguồn]

Thế vận hộiSố VĐVVàngBạcĐồngTổng sốXếp thứ
1924–1988không tham dự
Pháp Albertville 199240000
Na Uy Lillehammer 1994không tham dự
Nhật Bản Nagano 1998
Hoa Kỳ Salt Lake City 2002
Ý Turin 200620000
Canada Vancouver 201010000
Nga Sochi 2014không tham dự
Hàn Quốc Pyeongchang 2018
Trung Quốc Bắc Kinh 2022chưa có quyết định chính thức
Tổng số0000

Huy chương theo môn[sửa | sửa mã nguồn]

Môn thi đấuVàngBạcĐồngTổng số
Điền kinh4329
Quyền Anh1056
Judo0112
Tổng số (3 đơn vị)54817

Chi tiết[sửa | sửa mã nguồn]

Thế vận hộiSố VĐVMôn thi đấuSố VĐV tham gia thi đấu mỗi mônHuy chươngTổng sốXếp hạng
Điền kinhCầu lôngQuyền AnhXe đạpĐấu kiếmBóng đáThể dục dụng cụBóng némJudoRowingThuyền buồmBắn súngBơi lộiBóng bànTaekwondoQuần vợtBóng chuyềnCử tạVật
Nhật Bản Tokyo 196411------1---------------
México Thành phố México 196832--2---1---------------
Tây Đức München 1972524-1-------------------
Canada Montréal 1976không tham dự
Liên Xô Moskva 19805799-3-117-143---4----33---
Hoa Kỳ Los Angeles 19843339-7----15---------2---2242
Hàn Quốc Seoul 198842712-12---145------1-2----
Tây Ban Nha Barcelona 19923579-8-----3---1---10221-1234
Hoa Kỳ Atlanta 19964598-6-2--1661--1----322-1334
Úc Sydney 2000471021-7-2-1-72--32---12113541
Hy Lạp Athens 2004621021-7-7---111--6501-21---
Trung Quốc Bắc Kinh 20086213161712---103--51--1213-11264
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn 201239126-812---21-11-1-12131--150
Brasil Rio de Janeiro 2016651316-822182-52311----23-2-262
Nhật Bản Tokyo 202000----------------------00
Tổng54817

Vận động viên đoạt huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Chỉ có hai vận động viên Algérie giành được hai huy chương trong lịch sử Thế vận hội: vận động viên điền kinh Taoufik Makhloufi và vận động viên quyền Anh Hocine Soltani.

VĐVMôn thi đấuThế vận hộiTổng số
Taoufik Makhloufi Điền kinh201220161203
Hocine Soltani Boxing199219961012

Ghi chú: VĐV có tên trong ô màu vàng nâu vẫn đang thi đấu.

Vận động viên giành huy chương vàng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng sau thống kê những vận động viên đã đạt huy chương vàng cá nhân tại các kỳ Olympic (và cả các giải vô địch thế giới).

VĐVMôn thi đấuNăm sinhThời gian thi đấuHuy chương cá nhânHuy chương đồng độiTổng số
OlympicVô địch thế giớiOlympicVô địch thế giớiHuy chương cá nhânHuy chương đồng độiCá nhân + Đồng đội
Tot.
1Noureddine MorceliĐiền kinh19701988–19981003000000004000004004
2Hassiba BoulmerkaĐiền kinh19681988–19971002010000003010003014
3Hocine SoltaniQuyền Anh19721991–2000101001---102---1023

Ghi chú: VĐV có tên trong ô màu vàng nâu vẫn đang thi đấu.

Danh sách những vận động viên đoạt huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Huy chươngTên VĐVThế vận hộiMôn thi đấuNội dungThời gian
Đồng Moussa, MustaphaMustapha MoussaHoa Kỳ Los Angeles 1984 Quyền AnhHạng dưới nặng (nam)9 tháng 8 năm 1984
Đồng Zaoui, MohamedMohamed ZaouiHoa Kỳ Los Angeles 1984 Quyền AnhHạng trung (nam)9 tháng 8 năm 1984
Đồng Soltani, HocineHocine SoltaniTây Ban Nha Barcelona 1992 Quyền AnhHạng lông (nam)7 tháng 8 năm 1992
Vàng Boulmerka, HassibaHassiba BoulmerkaTây Ban Nha Barcelona 1992 Điền kinh1500m (nữ)8 tháng 8 năm 1992
Đồng Bahari, MohamedMohamed BahariHoa Kỳ Atlanta 1996 Quyền AnhHạng trung (nam)1 tháng 8 năm 1996
Vàng Morceli, NoureddineNoureddine MorceliHoa Kỳ Atlanta 1996 Điền kinh1500m (nam)3 tháng 8 năm 1996
Vàng Soltani, HocineHocine SoltaniHoa Kỳ Atlanta 1996 Quyền AnhHạng nhẹ (nam)4 tháng 8 năm 1996
Đồng Hammad, AbderrahmaneAbderrahmane HammadÚc Sydney 2000 Điền kinhNhảy cao (nam)24 tháng 9 năm 2000
Đồng Saïd-Guerni, DjabirDjabir Saïd-GuerniÚc Sydney 2000 Điền kinh800m (nam)27 tháng 9 năm 2000
Đồng Allalou, MohamedMohamed AllalouÚc Sydney 2000 Quyền AnhHạng dưới bán trung (nam)29 tháng 9 năm 2000
Vàng Merah-Benida, NouriaNouria Merah-BenidaÚc Sydney 2000 Điền kinh1500m (nữ)30 tháng 9 năm 2000
Bạc Saïdi-Sief, AliAli Saïdi-SiefÚc Sydney 2000 Điền kinh5000m (nam)30 tháng 9 năm 2000
Đồng Haddad, SorayaSoraya HaddadTrung Quốc Bắc Kinh 2008 JudoHạng cân 52 kg (nữ)10 tháng 8 năm 2008
Bạc Benikhlef, AmarAmar BenikhlefTrung Quốc Bắc Kinh 2008 JudoHạng cân 90 kg (nam)13 tháng 8 năm 2008
Vàng Makhloufi, TaoufikTaoufik MakhloufiVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn 2012 Điền kinh1500m (nam)7 tháng 8 năm 2012
Bạc Makhloufi, TaoufikTaoufik MakhloufiBrasil Rio de Janeiro 2016 Điền kinh800m (nam)15 tháng 8 năm 2016
Bạc Makhloufi, TaoufikTaoufik MakhloufiBrasil Rio de Janeiro 2016 Điền kinh1500m (nam)20 tháng 8 năm 2016

Các VĐV cầm cờ cho đoàn tại các kỳ Olympic[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Dubault, Fabrice (ngày 24 tháng 1 năm 2014). “L'histoire invraisemblable de Mehdi Khelifi privé de J.O par l'Algérie”. France 3. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Alg%C3%A9rie_t%E1%BA%A1i_Th%E1%BA%BF_v%E1%BA%ADn_h%E1%BB%99i