Wiki - KEONHACAI COPA

ATP Finals

ATP Finals
Thông tin giải đấu
Thành lập1970; 54 năm trước (1970)
Vị tríTorino
Ý (2021–2025)
Địa điểmPala Alpitour
Thể loạiATP Finals
Bề mặtCứng – trong nhà
Bốc thăm8S (đơn) / 8D (đôi)
Tiền thưởng9,000,000 đô la Mỹ (2023)
Trang webatpfinals.com
Đương kim vô địch (2019)
Đơn namSerbia Novak Djokovic
Đôi namHoa Kỳ Rajeev Ram
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury

Nitto ATP Finals, tên chính thức là ATP Finals, là giải đấu quần vợt nam cuối cùng trong năm, quy tụ 8 tay vợt nam đứng đầu bảng xếp hạng thế giới.

Không như các giải đấu quần vợt khác, ATP Finals không tiến hành theo thể thức loại trực tiếp suốt cả giải. 8 tay vợt được chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 tay vợt, thi đấu theo thể thức vòng tròn một lượt ở từng nhóm. 2 tay vợt xếp đầu mỗi nhóm vào bán kết, 2 người thắng ở bán kết gặp nhau ở chung kết để xác định nhà vô địch.

Lịch sử của giải[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu thực sự được coi là cuộc cách mạng thứ ba của các giải đấu quần vợt được bắt đầu từ năm 1970. Ban đầu giải có tên The Masters, được Liên đoàn quần vợt Quốc tế (ITF) tổ chức. The Masters là giải đấu cuối năm giữa các tay vợt hàng đầu của các giải đấu nam, nhưng thành tích của giải không được tính vào thành tích chung trong cả năm. Năm 1990, Hiệp hội quần vợt nhà nghề (ATP) tham gia vào việc điều hành các giải đấu nam và thay The Masters bằng ATP Tour World Championship (Giải vô địch thế giới ATP). Lần này thành tích của giải được tính vào thành tích chung của tay vợt tham dự. Nhà vô địch kiếm được số điểm bằng với việc thắng một trong bốn giải Grand Slam. ITF vẫn còn điều hành các giải Grand Slam đã tạo ra một giải đấu cạnh tranh có tên Grand Slam Cup, quy tụ 16 tay vợt có thành tích tốt nhất ở các giải Grand Slam trong năm. Tháng 12 năm 1999, ATP và ITF thỏa thuận với nhau không tiếp tục tạo ra hai giải đấu riêng biệt nữa và thành lập ra một giải do cả hai tổ chức cùng điều hành, lấy tên Tennis Masters Cup. Cũng như The Masters và ATP Tour World Championships, Masters Cup gồm 8 tay vợt hàng đầu tham dự, theo bảng xếp hạng ATP Race. Tuy nhiên, theo luật của giải đấu, tay vợt xếp thứ 8 trong bảng xếp hạng ATP Race không đảm bảo một suất tham dự. Nếu có tay vợt giành được một trong 4 giải Grand Slam trong năm có thứ hạng thấp hơn 8 nhưng vẫn trong 20 thứ hạng đầu sẽ giành được quyền tham dự, thay vì tay vợt hạng 8. Nếu có hai tay vợt ngoài hạng 8 cùng vô địch các giải Grand Slam trong năm, tay vợt có thứ hạng cao hơn trong bảng xếp hạng sẽ giành quyền tham dự.

Từ năm 2009, Masters Cup lại được đổi tên là ATP World Tour Finals (Giải đấu chung kết ATP) và được tổ chức tại The O2 ArenaLondon từ 2009 đến 2012[1].

Trong nhiều năm, các tay vợt tham gia đấu đôi ở một giải đấu khác tổ chức sau giải đơn 1 tuần. Gần đây cả hai nội dung được tổ chức chung. Cũng như giải đơn, 8 cặp đôi hàng đầu tham dự và cũng chia thành 2 nhóm đấu vòng tròn một lượt, bán kết và chung kết.

Djokovic đang là người dẫn đầu với 7 lần vô địch giải này, xếp tiếp theo là ngôi sao Roger Federer đã giải nghệ với 6 lần lên ngôi vô địch và các cựu số 1 thế giới Pete Sampras, Ivan Lendl mỗi người 5 lần vô địch.

Djokovic là người lập và đang giữ kỷ lục là tay vợt vô địch 4 năm liên tiếp từ năm 2012 – 2015

Vô địch đơn[sửa | sửa mã nguồn]

The Masters
NămĐịa điểmVô địchÁ quânTỉ số
1970Nhật Bản TokyoHoa Kỳ Stan SmithÚc Rod LaverRound robin
1971Pháp ParisRomânia Ilie NăstaseHoa Kỳ Stan SmithRound robin
1972Tây Ban Nha BarcelonaRomânia Ilie Năstase (2)Hoa Kỳ Stan Smith6–3, 6–2, 3–6, 2–6, 6–3
1973Hoa Kỳ BostonRomânia Ilie Năstase (3)Hà Lan Tom Okker6–3, 7–5, 4–6, 6–3
1974Úc MelbourneArgentina Guillermo VilasRomânia Ilie Năstase7–6(8–6), 6–2, 3–6, 3–6, 6–4
1975Thụy Điển StockholmRomânia Ilie Năstase (4)Thụy Điển Björn Borg6–2, 6–2, 6–1
1976Hoa Kỳ HoustonTây Ban Nha Manuel OrantesBa Lan Wojtek Fibak5–7, 6–2, 0–6, 7–6(7–1), 6–1
1977Hoa Kỳ New YorkHoa Kỳ Jimmy ConnorsThụy Điển Björn Borg6–4, 1–6, 6–4
1978Hoa Kỳ New YorkHoa Kỳ John McEnroeHoa Kỳ Arthur Ashe6–7(5–7), 6–3, 7–5
1979Hoa Kỳ New YorkThụy Điển Björn BorgHoa Kỳ Vitas Gerulaitis6–2, 6–2
1980Hoa Kỳ New YorkThụy Điển Björn BorgTiệp Khắc Ivan Lendl6–4, 6–2, 6–2
1981Hoa Kỳ New YorkTiệp Khắc Ivan LendlHoa Kỳ Vitas Gerulaitis6–7(5–7), 2–6, 7–6(8–6), 6–2, 6–4
1982Hoa Kỳ New YorkTiệp Khắc Ivan Lendl (2)Hoa Kỳ John McEnroe6–4, 6–4, 6–2
1983Hoa Kỳ New YorkHoa Kỳ John McEnroe (2)Tiệp Khắc Ivan Lendl6–3, 6–4, 6–4
1984Hoa Kỳ New YorkHoa Kỳ John McEnroe (3)Tiệp Khắc Ivan Lendl7–5, 6–0, 6–4
1985Hoa Kỳ New YorkTiệp Khắc Ivan Lendl (3)Đức Boris Becker6–2, 7–6(7–4), 6–3
1986Hoa Kỳ New YorkTiệp Khắc Ivan Lendl (4)Đức Boris Becker6–4, 6–4, 6–4
1987Hoa Kỳ New YorkTiệp Khắc Ivan Lendl (5)Thụy Điển Mats Wilander6–2, 6–2, 6–3
1988Hoa Kỳ New YorkĐức Boris BeckerTiệp Khắc Ivan Lendl5–7, 7–6(7–5), 3–6, 6–2, 7–6(7–5)
1989Hoa Kỳ New YorkThụy Điển Stefan EdbergĐức Boris Becker4–6, 7–6(8–6), 6–3, 6–1
ATP Tour World Championships
NămĐịa điểmVô địchÁ quânTỉ số
1990Đức FrankfurtHoa Kỳ Andre AgassiThụy Điển Stefan Edberg5–7, 7–6(7–5), 7–5, 6–2
1991Đức FrankfurtHoa Kỳ Pete SamprasHoa Kỳ Jim Courier3–6, 7–6(7–5), 6–3, 6–4
1992Đức FrankfurtĐức Boris Becker (2)Hoa Kỳ Jim Courier6–4, 6–3, 7–5
1993Đức FrankfurtĐức Michael StichHoa Kỳ Pete Sampras7–6(7–3), 2–6, 7–6(9–7), 6–2
1994Đức FrankfurtHoa Kỳ Pete Sampras (2)Đức Boris Becker4–6, 6–3, 7–5, 6–4
1995Đức FrankfurtĐức Boris Becker (3)Hoa Kỳ Michael Chang7–6(7–3), 6–0, 7–6(7–5)
1996Đức HannoverHoa Kỳ Pete Sampras (2)Đức Boris Becker3–6, 7–6(7–5), 7–6(7–4), 6–7(11–13), 6–4
1997Đức HannoverHoa Kỳ Pete Sampras (3)Nga Yevgeny Kafelnikov6–3, 6–2, 6–2
1998Đức HannoverTây Ban Nha Àlex CorretjaTây Ban Nha Carlos Moyà3–6, 3–6, 7–5, 6–3, 7–5
1999Đức HannoverHoa Kỳ Pete Sampras (4)Hoa Kỳ Andre Agassi6–1, 7–5, 6–4
Tennis Masters Cup
NămĐịa điểmVô địchÁ quânTỉ số
2000Bồ Đào Nha LisbonBrasil Gustavo KuertenHoa Kỳ Andre Agassi6–4, 6–4, 6–4
2001Úc SydneyÚc Lleyton HewittPháp Sébastien Grosjean6–3, 6–3, 6–4
2002Trung Quốc Thượng HảiÚc Lleyton Hewitt (2)Tây Ban Nha Juan Carlos Ferrero7–5, 7–5, 2–6, 2–6, 6–4
2003Hoa Kỳ HoustonThụy Sĩ Roger FedererHoa Kỳ Andre Agassi6–3, 6–0, 6–4
2004Hoa Kỳ HoustonThụy Sĩ Roger Federer (2)Úc Lleyton Hewitt6–3, 6–2
2005Trung Quốc Thượng HảiArgentina David NalbandianThụy Sĩ Roger Federer6–7(4–7), 6–7(11–13), 6–2, 6–1, 7–6(7–3)
2006Trung Quốc Thượng HảiThụy Sĩ Roger Federer (3)Hoa Kỳ James Blake6–0, 6–3, 6–4
2007Trung Quốc Thượng HảiThụy Sĩ Roger Federer (4)Tây Ban Nha David Ferrer6–2, 6–3, 6–2
2008Trung Quốc Thượng HảiSerbia Novak DjokovicNga Nikolay Davydenko6–1, 7–5
ATP World Tour Finals
NămĐịa điểmVô địchÁ quânTỉ số
2009Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland LondonNga Nikolay DavydenkoArgentina Juan Martin del Potro6–3, 6–4
2010Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland LondonThụy Sĩ Roger Federer (5)Tây Ban Nha Rafael Nadal6–3, 3–6, 6–1
2011Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland LondonThụy Sĩ Roger Federer (6)Pháp Jo–Wilfried Tsonga6–3, 6–7(8–6), 6–3
2012Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland LondonSerbia Novak Djokovic (2)Thụy Sĩ Roger Federer7–6(8–6), 7–5
2013Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland LondonSerbia Novak Djokovic (3)Tây Ban Nha Rafael Nadal6–3, 6–4
2014Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland LondonSerbia Novak Djokovic (4)Thụy Sĩ Roger FedererBỏ cuộc
2015Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland LondonSerbia Novak Djokovic (5)Thụy Sĩ Roger Federer6–3, 6–4
2016Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland LondonVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy MurraySerbia Novak Djokovic6–3, 6–4
2017Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland LondonBulgaria Grigor DimitrovBỉ David Goffin7–5, 4–6, 6–3
2018Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland LondonĐức Alexander ZverevSerbia Novak Djokovic6–4, 6–3
2019Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland LondonHy Lạp Stefanos TsitsipasÁo Dominic Thiem6–7(6–8), 6–2, 7–6(7–4)
2020Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland LondonNga Daniil MedvedevÁo Dominic Thiem4–6, 7–6(7–2), 6–4
2021Ý TurinĐức Alexander Zverev (2)Nga Daniil Medvedev6–4, 6–4
2022Ý TurinSerbia Novak Djokovic(6)Na Uy Casper Ruud7-5, 6-3
2022Ý TurinSerbia Novak Djokovic(7)Ý Jannik Sinner6-3, 6-3

Vô địch đôi[sửa | sửa mã nguồn]

The Masters
NămĐịa điểmVô địch
1975Thụy Điển StockholmTây Ban Nha Juan Gisbert / Tây Ban Nha Manuel Orantes
1976Hoa Kỳ HoustonHoa Kỳ Fred McNair / Hoa Kỳ Sherwood Stewart
1977Hoa Kỳ New YorkCộng hòa Nam Phi Bob Hewitt / Cộng hòa Nam Phi Frew McMillan
1978Hoa Kỳ New YorkHoa Kỳ Peter Fleming / Hoa Kỳ John McEnroe
1979Hoa Kỳ New YorkHoa Kỳ Peter Fleming / Hoa Kỳ John McEnroe
1980Hoa Kỳ New YorkHoa Kỳ Peter Fleming / Hoa Kỳ John McEnroe
1981Hoa Kỳ New YorkHoa Kỳ Peter Fleming / Hoa Kỳ John McEnroe
1982Hoa Kỳ New YorkHoa Kỳ Peter Fleming / Hoa Kỳ John McEnroe
1983Hoa Kỳ New YorkHoa Kỳ Peter Fleming / Hoa Kỳ John McEnroe
1984Hoa Kỳ New YorkHoa Kỳ Peter Fleming / Hoa Kỳ John McEnroe
1985Hoa Kỳ New YorkThụy Điển Stefan Edberg / Thụy Điển Anders Järryd
1986Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland LondonThụy Điển Stefan Edberg / Thụy Điển Anders Järryd
1987Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland LondonTiệp Khắc Miloslav Mečíř / Tiệp Khắc Tomáš Šmíd
1988Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland LondonHoa Kỳ Rick Leach / Hoa Kỳ Jim Pugh
1989Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland LondonHoa Kỳ Jim Grabb / Hoa Kỳ Patrick McEnroe
ATP Tour World Championships
NămĐịa điểmVô địch
1990Úc Sanctuary CovePháp Guy Forget / Thụy Sĩ Jakob Hlasek
1991Cộng hòa Nam Phi JohannesburgÚc John Fitzgerald / Thụy Điển Anders Järryd
1992Cộng hòa Nam Phi JohannesburgÚc Todd Woodbridge / Úc Mark Woodforde
1993Cộng hòa Nam Phi JohannesburgHà Lan Jacco Eltingh / Hà Lan Paul Haarhuis
1994Indonesia JakartaThụy Điển Jan Apell / Thụy Điển Jonas Björkman
1995Hà Lan EindhovenCanada Grant Connell / Hoa Kỳ Patrick Galbraith
1996Hoa Kỳ HartfordÚc Todd Woodbridge / Úc Mark Woodforde
1997Hoa Kỳ HartfordHoa Kỳ Rick Leach / Hoa Kỳ Jonathan Stark
1998Hoa Kỳ HartfordHà Lan Jacco Eltingh / Hà Lan Paul Haarhuis
1999Hoa Kỳ HartfordCanada Sébastien Lareau / Hoa Kỳ Alex O'Brien
Tennis Masters Cup
NămĐịa điểmVô địch
2000Ấn Độ BangaloreHoa Kỳ Donald Johnson / Cộng hòa Nam Phi Piet Norval
2001Ấn Độ BangaloreHủy
2002Không tổ chức
2003Hoa Kỳ HoustonHoa Kỳ Bob Bryan / Hoa Kỳ Mike Bryan
2004Hoa Kỳ HoustonHoa Kỳ Bob Bryan / Hoa Kỳ Mike Bryan
2005Trung Quốc Thượng HảiPháp Michaël Llodra / Pháp Fabrice Santoro
2006Trung Quốc Thượng HảiThụy Điển Jonas Björkman / Belarus Max Mirnyi
2007Trung Quốc Thượng HảiBahamas Mark Knowles / Canada Daniel Nestor
2008Trung Quốc Thượng HảiCanada Daniel Nestor / Serbia Nenad Zimonjic
ATP World Tour Finals
NămĐịa điểmVô địch
2009Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland LondonHoa Kỳ Bob Bryan / Hoa Kỳ Mike Bryan
2010Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland LondonCanada Daniel Nestor / Serbia Nenad Zimonjic
2011Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland LondonCanada Daniel Nestor / Belarus Max Mirnyi
2012Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland LondonTây Ban Nha Marcel Granollers / Tây Ban Nha Marc López
2013Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland LondonTây Ban Nha Fernando Verdasco / Tây Ban Nha David Marrero

Thứ tự các tay vợt vô địch đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là bảng thống kê số lần vô địch của các tay vợt, xếp theo số lần vô địch và thứ tự thời gian.

Tay vợtQuốc giaSố lầnNăm
Novak Djokovic Serbia72008, 2012, 2013, 2014, 2015, 2022, 2023
Roger Federer Thụy Sĩ62003, 2004, 2006, 2007, 2010, 2011
Ivan LendlCờ Tiệp Khắc Tiệp Khắc51981, 1982, 1985, 1986, 1987
Pete Sampras Hoa Kỳ1991, 1994, 1996, 1997, 1999
Ilie Năstase România41971, 1972, 1973, 1975
John McEnroe Hoa Kỳ31978, 1983, 1984
Boris Becker Đức1988, 1992, 1995
Björn Borg Thụy Điển21979, 1980
Lleyton Hewitt Úc2001, 2002
Alexander Zverev Đức2018, 2021
Stan Smith Hoa Kỳ11970
Guillermo Vilas Argentina1974
Manuel Orantes Tây Ban Nha1976
Jimmy Connors Hoa Kỳ1977
Stefan Edberg Thụy Điển1989
Andre Agassi Hoa Kỳ1990
Michael Stich Đức1993
Àlex Corretja Tây Ban Nha1998
Gustavo Kuerten Brasil2000
David Nalbandian Argentina2005
Nikolay DavydenkoCờ Nga Nga2009
Andy Murray Anh2016
Grigor DimitrovBulgaria Bulgaria2017
Stefanos Tsitsipas Hy Lạp2019
Daniil MedvedevCờ Nga Nga2020

Danh sách các tay vợt tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ khi là giải có tên là Tennis Masters Cup (từ 2000 đến nay).

Tay vợtSố lần
tham dự
TrậnThắng/
Thua
Tỉ lệ
thắng (%)
Năm
tham dự
Thành tích
tốt nhất
Hoa Kỳ Andre Agassi5114–736.362000, 2001, 2002, 2003, 2005Á quân (1999, 2000)
Hoa Kỳ James Blake153–2602006Á quân (2006)
Cộng hòa Séc Tomáš Berdych131–233.332010Vòng bảng (2010)
Argentina Guillermo Coria381–7132003–2005Vòng bảng (2003, 2005)
Tây Ban Nha Àlex Corretja131–233.332000Vòng bảng (2000)
Tây Ban Nha Albert Costa131–233.332002Vòng bảng (2002)
Nga Nikolay Davydenko52012–8602005–2009Vô địch (2009)
Argentina Juan Martín del Potro131–233.332008, 2009Á quân (2009)
Serbia Novak Đoković4157–846.672007–2010Vô địch (2008)
Thụy Sĩ Roger Federer94134–782.932002–2010Vô địch (2003, 2004, 2006, 2007, 2010)
Tây Ban Nha David Ferrer284–4502007–10Á quân (2007)
Tây Ban Nha Juan Carlos Ferrero3126–6502001–2003Á quân (2002)
Pháp Richard Gasquet131–233.332007Vòng bảng (2007)
Argentina Gastón Gaudio272–5292004, 2005Bán kết (2005)
Chile Fernando González252–3402005(tt), 2007Vòng bảng (2005, 2007)
Pháp Sébastien Grosjean153–2602001Á quân (2001)
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Tim Henman131–233.332004Vòng bảng (2004)
Úc Lleyton Hewitt41813–572.222000–2002, 2004Vô địch (2001, 2002)
Croatia Goran Ivanišević131–233.332001Vòng bảng (2001)
Thụy Điển Thomas Johansson110–102002(tt)Vòng bảng (2002)
Nga Yevgeny Kafelnikov274–357.142000–01Bán kết (2001)
Brasil Gustavo Kuerten284–4502000–01Vô địch (2000)
Croatia Ivan Ljubičić262–433.332005–06Vòng bảng (2005)
Tây Ban Nha Carlos Moyà3105–5502002–03–04Bán kết (2002)
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray41612–4752008–09–10Bán kết (2008, 2010)
Tây Ban Nha Rafael Nadal4168–8502006–07–09–10Chung kết (2010, 2013)
Argentina David Nalbandian3136–746.152003–05–06Vô địch (2005)
Thụy Điển Magnus Norman130–302000Vòng bảng (2000)
Cộng hòa Séc Jiří Novák131–233.332002Vòng bảng (2002)
Argentina Mariano Puerta130–302005(tt)Vòng bảng (2005)
Úc Patrick Rafter130–302001Vòng bảng (2001)
Tây Ban Nha Tommy Robredo131–233.332006Vòng bảng (2006)
Hoa Kỳ Andy Roddick6198–1142.112003–04–06–07–08–10Bán kết (2003, 2004, 2007)
Nga Marat Safin3114–736.372000–02–04Bán kết (2000, 2004)
Hoa Kỳ Pete Sampras142–2502000Bán kết (2000)
Đức Rainer Schüttler142–2502003Bán kết (2003)
Pháp Gilles Simon142–2502008(tt)Bán kết (2008)
Cộng hòa Séc Radek Štěpánek120–202008(tt)Vòng bảng (2008)
Pháp Jo–Wilfried Tsonga131–233.332008Vòng bảng (2008)

Chú thích: tt = tay vợt thay thế cho tay vợt có suất nhưng không tham dự hoặc bỏ cuộc giữa chừng

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

  • Các tay vợt vô địch giải đấu mà không thua trận nào (từ 1990):
    1. Đức Michael Stich, Đức, 1993
    2. Úc Lleyton Hewitt, Úc, 2001
    3. Thụy Sĩ Roger Federer, 2003, 2004, 2006, 2010, 2011
    4. Serbia Novak Djokovic, 2012,2013,2014
  • Các tay vợt bảo vệ thành công chức vô địch:
    1. România Ilie Năstase: 1971–1973
    2. Thụy Điển Björn Borg: 1979–80
    3. Hoa Kỳ Ivan Lendl (2): 1981–1982; 1985–1987
    4. Hoa Kỳ John McEnroe: 1983–1984
    5. Hoa Kỳ Pete Sampras: 1996–1997
    6. Úc Lleyton Hewitt: 2001–2002
    7. Thụy Sĩ Roger Federer (3): 2003–2004; 2006–2007; 2010–2011
    8. Serbia Novak Diokovic (4): 2012–2013; 2013–2014; 2014-15; 2022-23
  • Các tay vợt vô địch liên tiếp:
1. Serbia Novak Djokovic: 04 lần từ 2012 – 2015
2. Hoa Kỳ Ivan Lendl: 03 lần từ 1985 – 1987
3. România Ilie Nastase: 03 lần từ 1971 – 1973
  • Các tay vợt tham dự nhiều trận chung kết liên tiếp:
1. Hoa Kỳ Ivan Lendl, 9 (1980–1988)
2. România Ilie Năstase, 5 (1971–1975)
2. Thụy Sĩ Roger Federer, 5 (2003–2007)
3. Serbia Novak Djokovic, 4 (2012–2015)
4. Hoa Kỳ Stan Smith, Mỹ, 3 (1970–1972)
4. Đức Boris Becker, Đức, 3 (1994–1996)

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ London Awarded 2009 ATP World Tour Finals Lưu trữ 2008-07-09 tại Wayback Machine (London đăng cai ATP World Tour Finals năm 2009) (tiếng Anh)

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/ATP_Finals