Wiki - KEONHACAI COPA

ATP Finals 2019

ATP Finals 2019
Ngày10/11/2019 – 17/11/2019
Lần thứ50 (đơn)
45 (đôi)
Thể loạiATP Finals
Bốc thăm8S/8D
Tiền thưởng9.000.000 USD
Mặt sânSân cứng trong nhà
Địa điểmLondon
 Anh
Sân vận độngNhà thi đấu O2
Các nhà vô địch
Đơn
Hy Lạp Stefanos Tsitsipas
Đôi
Pháp Pierre-Hugues Herbert / Pháp Nicolas Mahut
← 2018 ·ATP Finals· 2020 →

ATP Finals 2019 (còn được gọi là 2019 Nitto ATP Finals theo tên nhà tài trợ) là một giải quần vợt nam được tổ chức tại Nhà thi đấu O2London, Vương quốc Anh từ ngày 10 tháng 11 đến ngày 17 tháng 11 năm 2019. Đây là giải đấu cuối năm dành cho 8 tay vợt đơn và 8 đội đôi xuất sắc nhất theo BXH ATP Race to London 2019. Ngoài ra, đây là lần thứ 50 (ở nội dung đơn) và 45 (ở nội dung đôi) giải đấu được tổ chức.

Tay vợt Stefanos Tsitsipas đã giành chức vô địch sau khi đánh bại tay vợt Dominic Thiem sau 3 set. Ở nội dung đôi, Pierre-Hugues Herbert/Nicolas Mahut đã đánh bại Raven Klaasen/Michael Venus sau 2 set.

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng giải đấu diễn ra theo thể thức vòng tròn tính điểm với 8 tay vợt/đội được chia vào hai bảng (mỗi bảng 4 tay vợt/đội), mỗi tay vợt/đội chơi ít nhất 3 trận gặp 3 tay vợt/đội còn lại trong bảng. 8 tay vợt/đội hạt giống dựa trên BXH ATP vào thứ ngày thứ 2 của giải ATP Tour cuối cùng trong năm 2019. Tất cả các trận đấu đơn, bao gồm cả trận chung kết, đều diễn ra trong tối đa 3 set (thắng 2 set là thắng trận đấu); nếu set thứ ba hòa 6–6 thì sẽ phân định thắng thua bằng loạt tie-break. Tất cả các trận đấu đôi là 2 set chính (không có lợi giao) và một set phụ[1].

Xem thêm cách tính điểm trong tennis.

Khi xếp hạng trong một bảng, các tiêu chí sau sẽ được sử dụng theo thứ tự ưu tiên[2]:

  1. Số trận thắng (nhiều hơn thì xếp trên)
  2. Số set giành chiến thắng (một trận thắng 2–0 sẽ xếp trên trận thắng 2–1)
  3. Đối đầu giữa các tay vợt/đội bằng điểm
  4. Tỷ lệ số set đã thắng
  5. Tỷ lệ số game đã thắng
  6. Dựa trên BXH ATP sau sự kiện ATP Tour cuối cùng của năm.

Tiêu chí 4–6 chỉ được sử dụng trong trường hợp hòa 3 bên; nếu một trong những tiêu chí này quyết định người thắng hay người thua trong số ba người, hai người còn lại sẽ được xếp hạng theo kết quả đối đầu.

Hai tay vợt/đội đứng đầu của mỗi bảng tiến vào bán kết. Tay vợt/đội xếp nhất bảng này gặp tay vợt/đội xếp nhì bảng bên kia và ngược lại.

Hai tay vợt/đội chiến thắng ở bán kết gặp nhau ở trận chung kết để tranh chức vô địch; không có trận tranh giải ba.

Điểm và tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

VòngĐơnĐôi1Điểm
Đơn vị tính: USD
Vô địch1.354.000204.000RR + 900
Á quân657.000106.000RR + 400
Mỗi trận thắng vòng bảng215.00040.000200
Tham dự215.000103.000
Thay thế116.00040.000
  • RR là số điểm hoặc số tiền thưởng giành được ở vòng bảng.
  • 1 Tiền thưởng cho nội dung đôi được tính cho mỗi đội.
  • Một nhà vô địch bất bại (toàn thắng) sẽ giành được 1.500 điểm tối đa và 2.114.000 USD (đơn) hoặc 354.500 USD (đôi) tiền thưởng.

Điều kiện tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn[sửa | sửa mã nguồn]

8 tay vợt tham dự giải đấu, với 2 tay vợt thay thế. Các tay vợt có suất tham dự theo thứ tự ưu tiên sau[3]:

  1. 7 tay vợt hàng đầu trong BXH ATP Race to London được cập nhật vào thứ 2 sau giải đấu cuối cùng của ATP Tour 2020 (đó là Paris Masters 2019);
  2. Hai nhà vô địch Grand Slam (gồm 4 giải đấu) năm 2019 xếp hạng từ 8–20, theo thứ tự xếp hạng;
  3. Tay vợt xếp thứ 8 trên bảng xếp hạng ATP.

Trong trường hợp có tổng số hơn 8 tay vợt, tay vợt thấp hơn trong thứ tự lựa chọn là tay vợt thay thế. Nếu cần thay thế thêm, các tay vợt sẽ được lựa chọn bởi ATP[3].

Bảng xếp hạng tạm thời được công bố hàng tuần với tên ATP Race to London, chỉ tính các giải đấu diễn ra trong năm 2020. Điểm từ các giải Grand Slam, ATP Tour, ATP Cup, ATP Challenger TourITF Tour từ 52 tuần trước ngày lựa chọn, với điểm từ các giải ATP Tour Finals năm trước bị loại trừ. Các tay vợt có tổng số điểm từ 18 giải đấu, thường bao gồm:

Tất cả tay vợt phải bao gồm điểm xếp hạng cho các giải Masters bắt buộc mà có trong danh sách tham dự ban đầu và cho tất cả các giải Grand Slam mà đủ điều kiện tham dự, kể cả khi không tham dự (trong trường hợp đó tay vợt nhận 0 điểm). Hơn nữa, những tay vợt kết thúc năm 2018 trong top 30 thế giới là những tay vợt cam kết phải (nếu không bị chấn thương) bao gồm điểm cho 8 giải Masters bắt buộc bất kể có tham dự hay không, và phải tham dự ít nhất 4 giải ATP 500 (mặc dù Monte Carlo Masters có thể tính), trong số đó phải diễn ra sau Giải quần vợt Mỹ Mở rộng. Điểm 0 cũng có thể được tính từ việc rút lui của các tay vợt không bị chấn thương từ các giải ATP 500 theo một số điều kiện khác do ATP đưa ra[3]. Tuy nhiên, ngoài các quy tắc này, một tay vợt có thể thay thế kết quả giải đấu tốt nhất tiếp theo cho các giải Masters và Grand Slam đã không tham dự.

Các tay vợt có thể giảm cam kết tham dự ATP Tour Masters 1000 ở một giải đấu, bằng cách đạt đến các mốc sau:

  1. 600 trận đấu cấp độ tour (tính đến ngày 1 tháng 1 năm 2020), bao gồm các trận đấu cấp độ Challengers và Men's Futures đã chơi trước năm 2011;
  2. 12 năm thi đấu;
  3. 31 tuổi (tính đến ngày 1 tháng 1 năm 2029).

Nếu một tay vợt thỏa mãn cả ba điều kiện này, cam kết tham dự ATP Tour Masters 1000 bắt buộc của họ sẽ bị loại bỏ hoàn toàn. Người chơi phải có trạng thái tốt theo quy định của ATP để tận dụng cam kết giảm[3].

Đôi[sửa | sửa mã nguồn]

8 đội tham dự giải đấu, với một đội thay thế. 8 đội tham dự có suất theo thứ tự ưu tiên như nội dung Đơn[3]. Đội thay thế được tham dự cho bất kỳ đội không được chấp nhận theo thứ tự lựa chọn, sau đó đội không được chấp nhận có xếp hạng cao nhất và sau đó đội được chọn bởi ATP. Điểm được tính trong các giải đấu tương tư như nội dung đơn. Tuy nhiên, đối với các đội Đôi không có giải đấu cam kết, vì vậy các đội dựa trên kết quả của bất kỳ 18 giải đấu có điểm cao nhất trong ATP Tour.

Nhà vô địch[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Hy Lạp Stefanos Tsitsipas đánh bại Áo Dominic Thiem, 6–7(6–8), 6–2, 7–6(7–4)

  • Đây là danh hiệu thứ 3 của Tsitsipas trong năm nay và là danh hiệu thứ 4 trong sự nghiệp. Ngoài ra, đây là lần đầu tiên Tsitsipas vô địch giải đấu này[4].

Đôi[sửa | sửa mã nguồn]

Pháp Pierre-Hugues Herbert / Pháp Nicolas Mahut đánh bại Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen / New Zealand Michael Venus 6–3, 6–4

Lịch trình[sửa | sửa mã nguồn]

BuổiThể loạiBảng/vòngNgười thắngNgười thuaTỷ số
Ngày 1 (10/11)
ChiềuĐôiBjörkmanCộng hòa Nam Phi Raven Klaasen / New Zealand Michael Venus [5]Hoa Kỳ Rajeev Ram / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury [4]6–3, 6–4
ĐơnBorgSerbia Novak Djokovic [2]Ý Matteo Berrettini [8]6–2, 6–1[5]
TốiĐôiBjörkmanBa Lan Łukasz Kubot / Brasil Marcelo Melo [2]Croatia Ivan Dodig / Slovakia Filip Polášek [8]4–6, 6–4, [10–5]
ĐơnBorgÁo Dominic Thiem [5]Thụy Sĩ Roger Federer [3]7–5, 7–5[6]
Ngày 2 (11/11)
ChiềuĐôiMirnyiĐức Kevin Krawietz / Đức Andreas Mies [3]Hà Lan Jean-Julien Rojer / România Horia Tecău [6]7–6(7–3), 4–6, [10–6]
ĐơnAgassiHy Lạp Stefanos Tsitsipas [6]Nga Daniil Medvedev [4]7–6(7–5), 6–4[7]
TốiĐôiMirnyiPháp Pierre-Hugues Herbert / Pháp Nicolas Mahut [7]Colombia Juan Sebastián Cabal / Colombia Robert Farah [1]6–3, 7–5
ĐơnAgassiĐức Alexander Zverev [7]Tây Ban Nha Rafael Nadal [1]6–2, 6–4[8]
Ngày 3 (12/11)
ChiềuĐôiBjörkmanHoa Kỳ Rajeev Ram / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury [4]Croatia Ivan Dodig / Slovakia Filip Polášek [8]3–6, 6–3, [10–6]
ĐơnBorgThụy Sĩ Roger Federer [3]Ý Matteo Berrettini [8]7–6(7–2), 6–3[9]
TốiĐôiBjörkmanCộng hòa Nam Phi Raven Klaasen / New Zealand Michael Venus [5]Ba Lan Łukasz Kubot / Brasil Marcelo Melo [2]6–3, 6–4
ĐơnBorgÁo Dominic Thiem [5]Serbia Novak Djokovic [2]6–7(5–7), 6–3, 7–6(7–5)[10]
Ngày 4 (13/11)
ChiềuĐôiMirnyiHà Lan Jean-Julien Rojer / România Horia Tecău [6]Colombia Juan Sebastián Cabal / Colombia Robert Farah [1]6–2, 5–7, [10–8]
ĐơnAgassiTây Ban Nha Rafael Nadal [1]Nga Daniil Medvedev [4]6–7(3–7), 6–3, 7–6(7–4)[11]
TốiĐôiMirnyiPháp Pierre-Hugues Herbert / Pháp Nicolas Mahut [7]Đức Kevin Krawietz / Đức Andreas Mies [3]7–5, 7–6(7–3)
ĐơnAgassiHy Lạp Stefanos Tsitsipas [6]Đức Alexander Zverev [7]6–3, 6–2[12]
Ngày 5 (14/11)
ChiềuĐôiBjörkmanBa Lan Łukasz Kubot / Brasil Marcelo Melo [2]Hoa Kỳ Rajeev Ram / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury [4]6–7(5–7), 6–4, [10–7]
ĐơnBorgÝ Matteo Berrettini [8]Áo Dominic Thiem [5]7–6(7–3), 6–3[13]
TốiĐôiBjörkmanCroatia Ivan Dodig / Slovakia Filip Polášek [8]Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen / New Zealand Michael Venus [5]7–6(7–4), 6–4
ĐơnBorgThụy Sĩ Roger Federer [3]Serbia Novak Djokovic [2]6–4, 6–3[14]
Ngày 6 (15/11)
ChiềuĐôiMirnyiColombia Juan Sebastián Cabal / Colombia Robert Farah [1]Đức Kevin Krawietz / Đức Andreas Mies [3]7–6(9–7), 6–2
ĐơnAgassiTây Ban Nha Rafael Nadal [1]Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [6]6–7(4–7), 6–4, 7–5[15]
TốiĐôiMirnyiPháp Pierre-Hugues Herbert / Pháp Nicolas Mahut [7]Hà Lan Jean-Julien Rojer / România Horia Tecău [6]6–3, 7–6(7–4)
ĐơnAgassiĐức Alexander Zverev [7]Nga Daniil Medvedev [4]6–4, 7–6(7–4)[16]
Ngày 7 (16/11)
ChiềuĐôiBán kếtCộng hòa Nam Phi Raven Klaasen / New Zealand Michael Venus [5]Colombia Juan Sebastián Cabal / Colombia Robert Farah [1]6–7(5–7), 7–6(12–10), [10–6]
ĐơnHy Lạp Stefanos Tsitsipas [6]Thụy Sĩ Roger Federer [3]6–3, 6–4[17]
TốiĐôiPháp Pierre-Hugues Herbert / Pháp Nicolas Mahut [7]Ba Lan Łukasz Kubot / Brasil Marcelo Melo [2]6–3, 7–6(7–4)
ĐơnÁo Dominic Thiem [5]Đức Alexander Zverev [7]7–5, 6–3[18]
Ngày 8 (17/11)
ChiềuĐôiChung kếtPháp Pierre-Hugues Herbert / Pháp Nicolas Mahut [7]Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen / New Zealand Michael Venus [5]6–3, 6–4
ĐơnHy Lạp Stefanos Tsitsipas [6]Áo Dominic Thiem [5]6–7(6–8), 6–2, 7–6(7–4)[19]

Điểm phân tích[sửa | sửa mã nguồn]

  • Các tay vợt được in vàng (*) đã đủ điều kiện dự ATP Finals.
  • Các tay vợt được in nâu (x) đã bỏ cuộc ATP Fianls.

Đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giốngTay vợtGrand SlamATP Tour Masters 1000Thành tích tốt nhất khácĐiểm tổngSố giải đấu
AUSFRAWIMUSOIWMIMAITCACISHPA123456
1*Tây Ban Nha Rafael NadalÁ quân
1200
Vô địch
2000
Bán kết
720
Vô địch
2000
Bán kết
360
A
0
Bán kết
360
Vô địch
1000
Vô địch
1000
A
0
Bán kết
360
Bán kết
360
Bán kết
180
Vòng 2
45
958512
2*Serbia Novak DjokovicVô địch
2000
Bán kết
720
Vô địch
2000
Vòng 4
180
R32
45
R16
90
Vô địch
1000
Á quân
600
A
0
Bán kết
360
Tứ kết
180
Vô địch
1000
Vô địch
500
Tứ kết
180
Bán kết
90
894514
3*Thụy Sĩ Roger FedererVòng 4
180
Bán kết
720
Á quân
1200
Tứ kết
360
Á quân
600
Vô địch
1000
Tứ kết
180
Tứ kết
180
A
0
R16
90
Tứ kết
180
A
0
Vô địch
500
Vô địch
500
Vô địch
500
619013
4*Nga Daniil MedvedevVòng 4
180
Vòng 1
10
Vòng 3
90
Á quân
1200
Vòng 2
45
Vòng 3
90
Vòng 1
10
Vòng 1
10
Á quân
600
Vô địch
1000
Vô địch
1000
Vòng 1
10
Bán kết
360
Á quân
300
Á quân
300
Vô địch
250
Vô địch
250
A
0
570522
5*Áo Dominic ThiemVòng 2
45
Á quân
1200
Vòng 1
10
Vòng 1
10
Vô địch
1000
Vòng 1
10
Bán kết
360
Vòng 1
10
Tứ kết
180
A
0
Tứ kết
180
Vòng 3
90
Vô địch
500
Vô địch
500
Vô địch
500
Vô địch
250
Vòng 3
90
Tứ kết
90
502520
6*Hy Lạp Stefanos TsitsipasBán kết
720
Vòng 4
180
Vòng 1
10
Vòng 1
10
Vòng 1
10
R16
90
Á quân
600
Bán kết
360
R32
10
R32
10
Bán kết
360
Tứ kết
180
Á quân
300
Á quân
300
Vô địch
250
Vô địch
250
Bán kết
180
Bán kết
180
400026
7*Đức Alexander ZverevVòng 4
180
Tứ kết
360
Vòng 1
10
Vòng 4
180
R32
45
Vòng 1
10
Tứ kết
180
R32
10
Tứ kết
180
R32
10
Á quân
600
R16
90
Á quân
300
Vô địch
250
Bán kết
180
Bán kết
180
Vòng 3
90
Tứ kết
90
294523
8*Ý Matteo BerrettiniVòng 1
10
Vòng 2
45
Vòng 3
180
Bán kết
720
Vòng 1
10
Vòng 1
10
Bán kết
90
R16
90
A
0
R64
10
Bán kết
360
R32
10
Vô địch
250
Vô địch
250
Bán kết
180
Bán kết
180
Á quân
150
Vô địch
125
267024
Tay vợt thay thế
9Tây Ban Nha Roberto Bautista AgutTứ kết
360
Vòng 3
90
Bán kết
720
Vòng 1
10
R64
10
Tứ kết
180
R64
10
R32
45
Tứ kết
180
Tứ kết
180
R16
90
R32
10
Vô địch
250
Tứ kết
90
Tứ kết
90
Bán kết
90
Bán kết
90
Vòng 2
45
254023
10Pháp Gaël MonfilsVòng 2
45
Vòng 4
180
Vòng 1
10
Tứ kết
360
Tứ kết
180
Vòng 2
20
R16
90
Vòng 1
10
Bán kết
360
Vòng 1
10
Vòng 2
45
Tứ kết
180
Vô địch
500
Bán kết
180
Bán kết
180
Bán kết
90
Tứ kết
45
Tứ kết
45
253021
Nguồn:[20]
  • Điểm xếp hạng được in nghiêng cho thấy một tay vợt không đủ điều kiện (hoặc sử dụng quyền miễn trừ để bỏ qua) sự kiện Grand Slam hoặc Masters 1000 và đã thay thế kết quả tốt nhất tiếp theo của anh ta vào vị trí của nó.

† Hình phạt 0 điểm bắt buộc đối với tay vợt cam kết Top 30 không chơi 4 giải ATP Tour 500 trong năm hoặc ít nhất một sự kiện như vậy sau Giải quần vợt Mỹ Mở rộng.

Doubles[sửa | sửa mã nguồn]

HạngĐộiĐiểmTổng điểmSố giải
123456789101112131415161718
1*Colombia Juan Sebastián Cabal
Colombia Robert Farah
Vô địch
2000
Vô địch
2000
Vô địch
1000
Bán kết
720
Á quân
600
Vô địch
500
Vô địch
250
Tứ kết
180
Tứ kết
180
Bán kết
180
Á quân
150
Vòng 2
90
Vòng 2
90
Vòng 2
90
Tứ kết
90
Tứ kết
90
Tứ kết
90
Vòng 1
0
830021
2*Ba Lan Lukasz Kubot
Brasil Marcelo Melo
Á quân
600
Á quân
600
Tứ kết
360
Bán kết
360
Bán kết
360
Á quân
300
Á quân
300
Á quân
300
Vô địch
250
Vòng 3
180
Vòng 3
180
Tứ kết
180
Tứ kết
180
Tứ kết
180
Bán kết
180
Tứ kết
90
Tứ kết
45
Vòng 1
0
464521
3*Đức Kevin Krawietz
Đức Andreas Mies
Vô địch
2000
Bán kết
720
Bán kết
360
Vô địch
250
Vô địch
250
Vòng 2
90
Tứ kết
90
Bán kết
90
Tứ kết
45
Tứ kết
45
Tứ kết
45
Vòng 1
0
Vòng 1
0
Vòng 1
0
Vòng 1
0
Vòng 1
0
Vòng 1
0
Vòng 1
0
398521
4*Hoa Kỳ Rajeev Ram
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury
Vô địch
500
Vô địch
500
Tứ kết
360
Bán kết
360
Á quân
300
Vòng 3
180
Vòng 3
180
Vòng 3
180
Tứ kết
180
Tứ kết
180
Bán kết
180
Á quân
150
Á quân
150
R16
90
Tứ kết
90
Tứ kết
45
Tứ kết
45
Vòng 1
0
367024
5*Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
New Zealand Michael Venus
Bán kết
720
Á quân
600
Vô địch
500
Vô địch
500
Tứ kết
360
Tứ kết
180
Tứ kết
180
Tứ kết
180
Á quân
150
Vòng 2
90
Tứ kết
90
Tứ kết
45
Tứ kết
45
Vòng 1
0
Vòng 1
0
Vòng 1
0
Vòng 1
0
Vòng 1
0
364020
6*Hà Lan Jean-Julien Rojer
România Horia Tecău
Vô địch
1000
Vô địch
500
Tứ kết
360
Tứ kết
360
Á quân
300
Á quân
300
Tứ kết
180
Bán kết
180
R16
90
R16
90
Tứ kết
90
Bán kết
90
Tứ kết
45
Vòng 1
0
Vòng 1
0
Vòng 1
0
Vòng 1
0
Vòng 1
0
358523
7xHoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
Vô địch
1000
Tứ kết
360
Vô địch
250
Vòng 3
180
Vòng 3
180
Vòng 3
180
Tứ kết
180
Tứ kết
180
Bán kết
180
Á quân
150
Vòng 2
90
Vòng 2
90
Tứ kết
90
Tứ kết
90
Bán kết
90
Bán kết
90
Vòng 1
0
Vòng 1
0
338020
8*Pháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Nicolas Mahut
Vô địch
2000
Vô địch
1000
Bán kết
180
Vòng 3
90
Vòng 3
90
Vòng 1
0
Vòng 1
0
33607
9*Croatia Ivan Dodig
Slovakia Filip Polášek
Vô địch
1000
Bán kết
720
Vô địch
500
Bán kết
360
Tứ kết
180
Bán kết
180
Á quân
150
Bán kết
90
Tứ kết
45
Vòng 1
0
Vòng 1
0
3,22511
Đội thay thế
10Phần Lan Henri Kontinen
Úc John Peers
Á quân
1200
Tứ kết
360
R16
180
Tứ kết
180
Tứ kết
180
Bán kết
180
R32
90
R16
90
R16
90
R16
90
R16
90
R16
90
Tứ kết
90
Tứ kết
90
R16
0
R16
0
R32
0
R16
0
300019
11Pháp Jérémy Chardy
Pháp Fabrice Martin
Á quân
1200
Vô địch
250
Vô địch
250
R16
180
Tứ kết
180
Tứ kết
180
Tứ kết
135
R32
90
Tứ kết
90
Tứ kết
45
R16
0
R32
0
R16
0
R32
0
260014
Source:[21]

Đối đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Below are the head-to-head records as they approached the tournament.

Đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Mọi mặt sân

     Nadal      Djokovic    Federer  Medvedev   Thiem    Tsitsipas    Zverev    Berrettini TổngThắng – thua
1Tây Ban Nha Rafael Nadal26–2824–162–09–44–15–01–071–4951–6
2Serbia Novak Djokovic28–2626–223–26–32–23–20–068–5753–9
3Thụy Sĩ Roger Federer16–2422–263–02–42–13–41–049–5951–8
4Nga Daniil Medvedev0–22–30–31–25–01–41–010–1459–18
5Áo Dominic Thiem4–93–64–22–14–25–22–124–2346–17
6Hy Lạp Stefanos Tsitsipas1–42–21–20–52–43–11–010–1850–24
7Đức Alexander Zverev0–52–34–34–12–51–32–115–2142–23
8Ý Matteo Berrettini0–10–00–10–11–20–11–22–842–21

Sân cứng trong nhà

     Nadal      Djokovic    Federer  Medvedev   Thiem    Tsitsipas    Zverev    Berrettini TổngThắng – thua
1Tây Ban Nha Rafael Nadal2–41–50–00–00–00–00–03–94–0
2Serbia Novak Djokovic4–26–41–01–01–01–10–014–75–0
3Thụy Sĩ Roger Federer5–14–61–01–01–01–10–013–86–0
4Nga Daniil Medvedev0–00–10–10–11–00–10–01–412–2
5Áo Dominic Thiem0–00–10–11–00–01–01–03–28–3
6Hy Lạp Stefanos Tsitsipas0–00–10–10–10–00–00–00–311–4
7Đức Alexander Zverev0–01–11–11–00–10–00–03–34–3
8Ý Matteo Berrettini0–00–00–00–00–10–00–00–17–4

Đôi[sửa | sửa mã nguồn]

 Cabal
  Farah  
  Kubot  
Melo
Krawietz
Mies
Ram
Salisbury
Klaasen
Venus
Rojer
  Tecău  
 Herbert 
Mahut
Dodig
Polášek
TổngThắng – thua
1Colombia Juan Sebastián Cabal
Colombia Robert Farah
5–20–00–12–34–51–40–112–1649–16
2Ba Lan Łukasz Kubot
Brasil Marcelo Melo
2–50–01–23–34–02–11–213–1344–20
3Đức Kevin Krawietz
Đức Andreas Mies
0–00–01–00–10–00–10–01–228–18
4Hoa Kỳ Rajeev Ram
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury
1–02–10–10–02–10–10–15–538–22
5Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
New Zealand Michael Venus
3–23–31–00–01–10–00–28–832–17
6Hà Lan Jean-Julien Rojer
România Horia Tecău
5–40–40–01–21–12–11–110–1333–21
7Pháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Nicolas Mahut
4–11–21–01–00–01–20–08–514–5
8Croatia Ivan Dodig
Slovakia Filip Polášek
1–02–10–01–02–01–10–07–226–9

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Bảng xếp hạng ATP
  • WTA Finals 2019
  • WTA Elite Trophy 2019
  • Next Generation ATP Finals 2019

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Format Nitto ATP Finals”. ATP. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2019.
  2. ^ “Semi-final Qualifying Procedure”. Nitto ATP Finals. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2019.
  3. ^ a b c d e “2018 ATP Official Rulebook”. ATP.
  4. ^ “Tsitsipas vô địch ATP Finals 2019”. Báo điện tử VnExpress. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2022.
  5. ^ “Novak Djokovic wins ATP Finals opener but Roger Federer beaten by Dominic Thiem”. BBC Sport. ngày 10 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2019.
  6. ^ “Dominic Thiem upsets Roger Federer in straight sets in ATP Finals”. Guardian. ngày 10 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2019.
  7. ^ 'It means more than extra' - Stefanos Tsitsipas revels in first win over rival Daniil Medvedev”. The Telegraph. ngày 11 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2019.
  8. ^ “Alexander Zverev makes it sixth time lucky against Rafael Nadal at ATP Finals”. Guardian. ngày 11 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2019.
  9. ^ “Dominic Thiem beats Novak Djokovic at ATP Finals, setting up Djoker-Roger Federer match”. ESPN. ngày 12 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2019.
  10. ^ “Novak Djokovic falls to Dominic Thiem before Roger Federer showdown”. Guardian. ngày 12 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2019.
  11. ^ “Rafael Nadal battles back from the brink to beat Medvedev in thrilling style”. Guardian. ngày 13 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2019.
  12. ^ “Tsitsipas Beats Zverev, Books SF Spot”. ATPTour.com. ngày 13 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2019.
  13. ^ “Berrettini Makes History With Thiem Win In London”. ATPtour.com. ngày 14 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019.
  14. ^ “Roger Federer delivers masterclass in win over Novak Djokovic at ATP finals”. Guardian. ngày 14 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019.
  15. ^ “Rafael Nadal out of ATP Finals despite epic win over Stefanos Tsitsipas”. Guardian. ngày 15 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2019.
  16. ^ “Alexander Zverev through to last four at Rafael Nadal's expense”. BBC Sport. ngày 15 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2019.
  17. ^ “Tsitsipas hạ Federer ở bán kết ATP Finals”. Báo điện tử VnExpress. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2022.
  18. ^ “Stefanos Tsitsipas và Dominic Thiem vào chung kết ATP Finals 2019”. https://www.qdnd.vn (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2022. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  19. ^ “Stefanos Tsitsipas wins the ATP Finals becoming the youngest winner since 2001”. The Telegraph. ngày 17 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2019.
  20. ^ “Rankings - Race to London”. ATP. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2018.
  21. ^ “Rankings - Doubles Race to London”. ATP. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Men's tennis masters tournaments

Bản mẫu:2019 in tennis

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/ATP_Finals_2019