Wiki - KEONHACAI COPA

Đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia Iran

Iran
Biệt danhTeam Melli Futsal
(Ba Tư: تیم ملی فوتسال ایران)
"The National Futsal Team"
"Đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia"
Hiệp hộiFFIRI
Liên đoàn châu lụcAFC (châu Á)
Huấn luyện viênMohammad Nazemosharia
Đội trưởngMohammad Taheri
Thi đấu nhiều nhấtVahid Shamsaei
Ghi nhiều bàn nhấtVahid Shamsaei (393 bàn)
Sân nhàNhà thi đấu Azadi
Mã FIFAIRN
Xếp hạng FIFA7 (16/10/2021)[1]
Sân nhà
Sân khách
Trận quốc tế đầu tiên
 Iran 19-6  Kuwait
(Hồng Kông; 2 tháng 5 năm 1992 (1992-05-02))
Chiến thắng đậm nhất
 Iran 36-0  Singapore
(Kuala Lumpur, Malaysia; 7 tháng 3 năm 1999 (1999-03-07))
Thất bại đậm nhất
 Brasil 8-1  Iran
(Rio de Janeiro, Brasil; 6 tháng 10 năm 2000 (2000-10-06))
World Cup
Số lần dự8 (Lần đầu vào năm 1992)
Thành tích tốt nhất Hạng 3: 2016
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á
Số lần dự14 (tất cả) (Lần đầu vào năm 1999)
Thành tích tốt nhất Vô địch: 1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2007, 2008, 2010, 2012, 2016
Giải vô địch bóng đá trong nhà Tây Á
Số lần dự2 (Lần đầu vào năm 2007)
Thành tích tốt nhất Vô địch: 2007, 2012
Confederations Cup
Số lần dự1 (Lần đầu vào năm 2009)
Thành tích tốt nhất Vô địch: 2009
Grand Prix de Futsal
Số lần dự7 (Lần đầu vào năm 2007)
Thành tích tốt nhất Á quân: 2007, 2009, 2015

Đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia Iran đại diện cho Iran thi đấu các giải bóng đá trong nhà quốc tế và được điều hành bởi Liên đoàn bóng đá Iran.

Được mệnh danh là "Kings of Asian Futsal", Iran là đội tuyển Futsal mạnh nhất châu Á với 12/15 lần vô địch Giải bóng đá trong nhà châu Á, và là một trong những đội tuyển tốt nhất thế giới theo bảng xếp hạng thế giới[2]. Kỳ phùng địch thủ của họ là Nhật Bản với 3 lần vô địch còn lại.

Iran là đội tuyển thường tham gia Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới và có thành tích tốt nhất là hạng 3 vào năm 2016 sau khi đánh bại dội tuyển futsal giàu truyền thống nhất giải là Brasil. Iran vô địch Futsal Confederations Cup vào năm 2009 và hạng 2 ở giải Grand Prix de Futsal được gọi là Futsal Mini-World Cup trong nhiều lần. Iran đã sớm nổi lên đăng cai đấu trường cúp bóng đá trong nhà châu á Asian cup,iran đã xuất hiện với nền tảng bóng đá trong nhà thế giới,với sự thành tích to lớn sẽ trở nên một đỉnh cao châu á.

Sân nhà[sửa | sửa mã nguồn]

Iran chơi các trận đấu tại Nhà thi đấu Azadi có sức chứa 12.000 người.

Một góc Nhà thi đấu Azadi
Đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia Iran gặp Brasil trong một trận đấu giao hữu

Biệt danh[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia Iran đã nhận được nhiều biệt danh bởi những người hâm mộ và giới truyền thông. Một trong những biệt danh phổ biến nhất được sử dụng để gọi đội tuyển là "Team Melli", có nghĩa là "Đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia".

Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

Kỷ lục giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới
NămVòngSTTH*BBTBBHSĐ
Hà Lan 1989Không tham dự
Hồng Kông 1992Hạng tư85033630+615
Tây Ban Nha 1996Vòng 131021213-13
Guatemala 2000Vòng 1310269-33
Đài Bắc Trung Hoa 2004Vòng 13102913-43
Brasil 2008Vòng 274212419+514
Thái Lan 2012Vòng 16 đội421198+17
Colombia 2016Hạng ba72322224-29
Litva 2021Tứ kết53021917+29
Tổng số8/94019615137133+463

Cúp bóng đá trong nhà châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp bóng đá trong nhà châu Á
NămVòngSTTH*BBTBBHSĐ
Malaysia 1999Vô địch6600907+8318
Thái Lan 2000Vô địch66005610+4618
Iran 2001Vô địch77009713+8421
Indonesia 2002Vô địch6600617+5418
Iran 2003Vô địch66006013+4718
Ma Cao 2004Vô địch77008112+6921
Việt Nam 2005Vô địch86115815+4319
Uzbekistan 2006Hạng ba54014612+3412
Nhật Bản 2007Vô địch6600509+4118
Thái Lan 2008Vô địch6600482+4618
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 2010Hạng ba6501459+3615
Việt Nam 2012Á quân6510528+4416
Uzbekistan 2016Vô địch6600484+4418
Đài Bắc Trung Hoa 2018Vô địch6600506+4418
Turkmenistan 2020Bị hủy bỏ vì Đại dịch COVID 19
Kuwait 2022Á quân6501394+3515
Tổng số16/16938724881134+214263

Đại hội Thể thao Trong nhà và Võ thuật châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

Kỷ lục Đại hội Thể thao Trong nhà và Võ thuật châu Á
NămVòngSTTH*BBTBBHSĐ
Thái Lan 2005*Vô địch5500413+3815
Ma Cao 2007*Vô địch77007312+6121
Việt Nam 2009*Vô địch5410647+5713
Hàn Quốc 2013Vô địch5500439+3415
Turkmenistan 2017Vô địch66005811+4718
Tổng số5/528271027942+23782
* Iran played with U-23 team in this tournament.[3]

Grand Prix de Futsal[sửa | sửa mã nguồn]

Kỷ lục Grand Prix de Futsal
NămVòngSTTH*BBTBBHSĐ
Brasil 2005Không tham dự
Brasil 2006Không tham dự
Brasil 2007Á quân64021917+212
Brasil 2008Không tham dự
Brasil 2009Á quân64112622+413
Brasil 2010Hạng tư63122415+910
Brasil 2011Hạng tư64022213+912
Brasil 2013Hạng ba52121516-17
Brasil 2014Hạng ba43012511+149
Brasil 2015Á quân5401238+1512
Tổng số7/103824311154102+5275

Confederations Cup[sửa | sửa mã nguồn]

Kỷ lục Confederations Cup
NămVòngSTTH*BBTBBHSĐ
Libya 2009Vô địch4400154+1112
Brasil 2013Không tham dự
Kuwait 2014Không vượt qua vòng loại
Tổng số1/34400154+1112

Giải vô địch bóng đá trong nhà Tây Á[sửa | sửa mã nguồn]

Kỷ lục giải vô địch bóng đá trong nhà Tây Á
NămVòngSTTH*BBTBBHSĐ
Iran 2007Vô địch*3300214+179
Jordan 2009Không tham dự
Iran 2012Vô địch4400406+3412
Tổng số2/377006110+5121
* Iran played with U-23 team in this tournament.[4]

Giải bóng đá trong nhà quốc tế Trung Quốc[sửa | sửa mã nguồn]

Kỷ lục Giải bóng đá trong nhà quốc tế CFA Thường Thục
NămVòngSTTHBBTBBHSĐ
Trung Quốc 2014Không tham dự
Trung Quốc 2015Vô địch3300236+179
Trung Quốc 2016Không tham dự
Kỷ lục giải bóng đá trong nhà quốc tế Hàng Châu
Trung Quốc2009*Hạng ba30211011-12
Trung Quốc2010*[5]Hạng tư3003412-80
Trung Quốc2011Hạng ba41211510+55
Trung Quốc2012Á quân31117704
Trung Quốc2013Vô địch3300146+89
Trung Quốc2014Vô địch3300235+189
Tổng số7/82211569657+3938

Nguồn:

* Iran played with U-23 team in this tournament.

Tiger's Cup/World 5's Futsal[sửa | sửa mã nguồn]

Kỷ lục Tiger's Cup/World 5's Futsal
NămVòngSTTHBBTBBHSĐ
Singapore 1997Hạng năm42022014+66
Singapore 1999Không tham dự
Singapore 2001Hạng năm4301227+159
Malaysia 2003Hạng ba3201224+186
Malaysia 2008Hạng năm64022611+1512
Tổng số4/51711069036+5433

Nguồn:

Futsal Mundialito[sửa | sửa mã nguồn]

Kỷ lục Futsal Mundialito
NămVòngSTTHBBTBBHSĐ
Ý 1994Không tham dự--------
Brasil 1995Không tham dự--------
Brasil 1996Không tham dự--------
Brasil 1998Không tham dự--------
Brasil 2001Không tham dự--------
Ý 2002Hạng bảy41031715+23
Bồ Đào Nha 2006Không tham dự--------
Bồ Đào Nha 2007Không tham dự--------
Bồ Đào Nha 2008Không tham dự--------
Tổng số1/941031715+23

Minor Tournament[sửa | sửa mã nguồn]

this table consist of only senior A team Results (not include u21 and u23 match results)

Kỷ lục Cúp bốn/ba quốc gia
NămVòngSTTHBBTBBHSĐ
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 1995 Abu Dhabi??1??21+13
Brasil 2000 Rio CupÁ quân42021213-16
Nga 2000 Moscow CupÁ quân210125-33
Iran 2003 Tehran CupVô địch2110224+184
Iran 2004 Tehran CupVô địch211086+24
Iran 2007 B Five CupÁ quân210182+63
Hungary 2007 Fonix CupÁ quân32011214-26
Iran 2008 Tehran CupVô địch3300193+169
Uzbekistan 2009 Tashkent CupVô địch2200101+96
Thái Lan 2010 Thailand CupVô địch330095+49
Thái Lan 2016 Thailand CupHạng ba3111121204
Tổng số11/1127183611665+5157

Kết quả trận đấu giao hữu[sửa | sửa mã nguồn]

This table consist of only 2 sided team friendly match results (not include 3 and 4 nations cup and other friendly and Minor Tournament).

  • Tính đến ngày 6 tháng 12 năm 2016
NămSTTHBBTBBHSĐ
Trận đấu giao hữu 1996110064+23
Trận đấu giao hữu 199700000000
Trận đấu giao hữu 199800000000
Trận đấu giao hữu 1999200226-40
Trận đấu giao hữu 2000201156-11
Trận đấu giao hữu 200100000000
Trận đấu giao hữu 200200000000
Trận đấu giao hữu 200340311216-43
Trận đấu giao hữu 200461052435-113
Trận đấu giao hữu 2005110053+23
Trận đấu giao hữu 200662132717+107
Trận đấu giao hữu 20074310177+1010
Trận đấu giao hữu 2008621398+17
Trận đấu giao hữu 2009146353540-521
Trận đấu giao hữu 201052211714+38
Trận đấu giao hữu 2011105143725+1216
Trận đấu giao hữu 201285211813+517
Trận đấu giao hữu 201385304516+2918
Trận đấu giao hữu 20145320195+1411
Trận đấu giao hữu 201585121912+716
Trận đấu giao hữu 201643011613+39
Tổng số94442129315240+75153

Kết quả và lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trước đó[sửa | sửa mã nguồn]

      Thắng       Hòa       Bại

NgàyĐịa điểmĐối thủGiải thi đấuKết quảNgười ghi bàn IranChi tiết
2017
11 tháng 3 năm 2017 (2017-03-11)Azad university Arena, Shiraz IraqGiao hữu3 – 2 W Ezati 10', Bandi Sadi 19', Talebi 37' Chi tiết Lưu trữ 2017-12-27 tại Wayback Machine
12 tháng 3 năm 2017 (2017-03-12)Azad university Arena, Shiraz IraqGiao hữu9 – 3 W Asgarikohan 3', Shajari 6' - 29', Ezati 8', Ahmadabbasi 12' - 15' - 19', Rafiepour 25', Amjad Kareem Hwede 30' o.g Chi tiết Lưu trữ 2017-12-26 tại Wayback Machine
3 tháng 4 năm 2017 (2017-04-03)Sportskoj dvorani Osnovna škola Župa Dubrovačka, Župa dubrovačka CroatiaGiao hữu2 – 4 L Shajari 28', Alighadr 40' Chi tiết
4 tháng 4 năm 2017 (2017-04-04)Sportskoj dvorani Osnovna škola Župa Dubrovačka, Župa dubrovačka CroatiaGiao hữu1 – 1 D Bahadori 8' Chi tiết
11 tháng 9 năm 2017 (2017-09-11)Payambar Azam Arena, TehranĐội tuyển bóng đá trong nhà đại học IranGiao hữu không chính thức4 – 0 W Javid, Esmaeilpour, Ahmadi, Oladghobad Chi tiết
18 tháng 9 năm 2017 (2017-09-18)Ice Palace Hall 2, Ashgabat TahitiĐại hội Thể thao Trong nhà châu Á 2017 / Vòng bảng16 – 1 W Javid 16' - 27' - 30' - 36', Tavakoli 4' - 13' - 13', Esmaeilpour 8' - 10' - 17', Shajari 31' - 32', Ahmadabbasi 11', Hassanzadeh 33', Tayyebi 35', Ahmadi 39'Chi tiết[liên kết hỏng]
19 tháng 9 năm 2017 (2017-09-19)Ice Palace Hall 2, Ashgabat JordanĐại hội Thể thao Trong nhà châu Á 2017 / Vòng bảng7 – 3 W Javid 20' - 27' - 33', Esmaeilpour 3' - 22', Orouji 5', Tayyebi 16'Chi tiết[liên kết hỏng]
21 tháng 9 năm 2017 (2017-09-21)Ice Palace Hall 2, Ashgabat KyrgyzstanĐại hội Thể thao Trong nhà châu Á 2017 / Vòng bảng10 – 0 W Ahmadabbasi 9' - 11' - 18' - 23' - 32', Tavakoli 17' - 24' - 34', Dilshat 27' o.g, Esmaeilpour 39'Chi tiết[liên kết hỏng]
23 tháng 9 năm 2017 (2017-09-23)Ice Palace Hall 1, Ashgabat Thái LanĐại hội Thể thao Trong nhà châu Á 2017 / Tứ kết10 – 4 W Tayyebi 18' - 24' - 29', Sangsefidi 5', Orouji 12', Esmaeilpour 14', Hassanzadeh 18', Tavakoli 19', Oladghobad 28', Javid 29'Chi tiết[liên kết hỏng]
24 tháng 9 năm 2017 (2017-09-24)Ice Palace Hall 1, Ashgabat AfghanistanĐại hội Thể thao Trong nhà châu Á 2017 / Bán kết8 – 2 W Javid 14' - 36' - 37', Esmaeilpour 4', Orouji 5', Tayyebi 8', Ahmadabbasi 12', Ahmadi 14'Chi tiết[liên kết hỏng]
26 tháng 9 năm 2017 (2017-09-26)Ice Palace Hall 1, Ashgabat UzbekistanĐại hội Thể thao Trong nhà châu Á 2017 / Chung kết7 – 1 W Javid 4' - 9' - 32' - 36', Hassanzadeh 21' - 37', Ahmadi 31'Chi tiết[liên kết hỏng]
15 tháng 10 năm 2017 (2017-10-15)Shahid Poursharifi, Tabriz AfghanistanVòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 20188 – 2 W Javid 2' - 18' - 28', Hassanzadeh 6' - 7' - 29', Talebi 15', Ahmadabbasi 19'Chi tiết
17 tháng 10 năm 2017 (2017-10-17)Shahid Poursharifi, Tabriz TajikistanVòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 20188 – 2 W Tavakoli 3' - 4', Orouji 6', Alighadr 17' - 18' - 31', Javid 18' - 18', Lotfi 19', Talebi 30', Ahmadabbasi 34', Hassanzadeh 39'Chi tiết
26 tháng 11 năm 2017 (2017-11-26)Qamar Bani Hashem, KermanshahShahin KermanshahGiao hữu không chính thức3 – 1 W Givili, Lotfi, Nematiyan Chi tiết
3 tháng 12 năm 2017 (2017-12-03)25 Aban Arena, Isfahan AzerbaijanIsfahan 20173 – 3 D Hassanzadeh 3', Tayyebi 3', Shajari 39' Chi tiết Lưu trữ 2017-12-04 tại Wayback Machine
4 tháng 12 năm 2017 (2017-12-04)25 Aban Arena, Isfahan KazakhstanIsfahan 20172 – 1 W Tayyebi 4', Esmaeilpour 40' Chi tiết Lưu trữ 2017-12-07 tại Wayback Machine
6 tháng 12 năm 2017 (2017-12-06)25 Aban Arena, Isfahan NgaIsfahan 20174 – 0 W Javid 19' - 29', Rafiepour 32', Shajari 38' Chi tiết Lưu trữ 2017-12-07 tại Wayback Machine
2018
14 tháng 1 năm 2018 (2018-01-14)Handball Federation Arena, Tehran BelarusGiao hữu5 – 0 W Esmaeilpour 10', Orouji 15', Tavakoli 16', Hassanzadeh 30', Alighadr 33'Chi tiết Lưu trữ 2018-01-17 tại Wayback Machine
15 tháng 1 năm 2018 (2018-01-15)Handball Federation Arena, Tehran BelarusGiao hữu2 – 1 W Esmaeilpour 8', Hassanzadeh 11' Chi tiết Lưu trữ 2018-01-17 tại Wayback Machine
23 tháng 1 năm 2018 (2018-01-23)Baku Sports Hall, Baku AzerbaijanGiao hữu3 – 3 D Alighadr 8', Tayyebi 20', Javid 35' Chi tiết Lưu trữ 2018-01-25 tại Wayback Machine
24 tháng 1 năm 2018 (2018-01-24)Baku Sports Hall, Baku AzerbaijanGiao hữu4 – 1 W Tayyebi 12', Orouji 16', Oladghobad 32', Tavakoli 36' Chi tiết Lưu trữ 2018-01-26 tại Wayback Machine

Trận đấu sắp tới[sửa | sửa mã nguồn]

NgàyGiải thi đấuVị tríĐối thủ
2018
2 tháng 2 năm 2018 (2018-02-02)Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018Đài Bắc Trung Hoa Phòng tập thể dục dụng cụ Đại học Đài Bắc, Đài Bắc Myanmar
4 tháng 2 năm 2018 (2018-02-04)Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018Đài Bắc Trung Hoa Phòng tập thể dục dụng cụ Đại học Đài Bắc, Đài Bắc Trung Quốc
6 tháng 2 năm 2018 (2018-02-06)Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018Đài Bắc Trung Hoa Phòng tập thể dục dụng cụ Đại học Đài Bắc, Đài Bắc Iraq
1–4 tháng 4#Ngày trận đấu chính thức FIFA
Ngày trận đấu chính thức FIFA
23–26 tháng 9#Ngày trận đấu chính thức FIFA
Ngày trận đấu chính thức FIFA
28–31 tháng 10#Ngày trận đấu chính thức FIFA
Ngày trận đấu chính thức FIFA
2–5 tháng 12#Ngày trận đấu chính thức FIFA
Ngày trận đấu chính thức FIFA
2019
28 tháng 1 – 6 tháng 2#Ngày trận đấu chính thức FIFA
Ngày trận đấu chính thức FIFA
Ngày trận đấu chính thức FIFA
Ngày trận đấu chính thức FIFA
8–17 tháng 4#Ngày trận đấu chính thức FIFA
Ngày trận đấu chính thức FIFA
Ngày trận đấu chính thức FIFA
Ngày trận đấu chính thức FIFA
22–25 tháng 9#Ngày trận đấu chính thức FIFA
Ngày trận đấu chính thức FIFA
21–30 tháng 10#Ngày trận đấu chính thức FIFA
Ngày trận đấu chính thức FIFA
Ngày trận đấu chính thức FIFA
Ngày trận đấu chính thức FIFA
1–4 tháng 12#Ngày trận đấu chính thức FIFA
Ngày trận đấu chính thức FIFA
2020
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2020
28 tháng 1 – 9 tháng 2
chủ nhà bởi: TBD
12–15 tháng 4#Ngày trận đấu chính thức FIFA
Ngày trận đấu chính thức FIFA
Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2020
12 tháng 9 – 4 tháng 10
chủ nhà bởi: TBD
1–4 tháng 11#Ngày trận đấu chính thức FIFA
Ngày trận đấu chính thức FIFA
6–9 tháng 12#Ngày trận đấu chính thức FIFA
Ngày trận đấu chính thức FIFA
#Các ngày trận đấu quốc tế FIFA 2016-2020[6]

Cán bộ nhân viên huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên trưởngIran Mohammad Nazemosharia
Trợ lý huấn luyện viênIran Mohammad Hashemzadeh
Thủ môn huấn luyện viênIran Amir Farashi Moghari
Thể hình huấn luyện viênIran Ghodratollah Bagheri
Người giám sát đội tuyểnIran Abbas Torabian
Bác sĩ đội tuyểnIran Shahram Kharabian Masouleh
Nhà vật lý trị liệuIran Mohamad Ebadi

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày diễn ra trận đấu: 1 - 11 tháng 2 năm 2018
Giải đấu: Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018
Số trận và bàn thắng chính xác như:

SốVtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnCâu lạc bộ
11TMSepehr Mohammadi8 tháng 8, 1989 (34 tuổi)Iran Giti Pasand
21TMAlireza Samimi29 tháng 6, 1987 (36 tuổi)Iran Mes Sungun
3FPAhmad Esmaeilpour8 tháng 9, 1988 (35 tuổi)Iran Giti Pasand
4FPAlireza Rafieepour9 tháng 10, 1993 (30 tuổi)Iran Melli Haffari
5FPMohammad Shajari30 tháng 8, 1991 (32 tuổi)Iran Tasisat Daryaei
6FPMohammad Reza Sangsefidi2 tháng 11, 1989 (34 tuổi)Iran Mes Sungun
7FPAli Asghar Hassanzadeh2 tháng 11, 1987 (36 tuổi)Iran Giti Pasand
8FPAbolghasem Orouji2 tháng 12, 1989 (34 tuổi)Iran Giti Pasand
9FPSaeed Ahmadabbasi31 tháng 7, 1992 (31 tuổi)Iran Giti Pasand
10FPHossein Tayyebi29 tháng 9, 1988 (35 tuổi)Kazakhstan Kairat Almaty
11FPMehran Alighadr24 tháng 5, 1989 (34 tuổi)Iran Tasisat Daryaei
12FPMoslem Oladghobad29 tháng 11, 1995 (28 tuổi)Iran Tasisat Daryaei
13FPFarhad Tavakoli13 tháng 1, 1989 (35 tuổi)Iran Melli Haffari
14FPMahdi Javid3 tháng 5, 1987 (36 tuổi)Iran Tasisat Daryaei

Gọi tên gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

The following players have been called up for the team in the last 12 months.

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập
Babak Akbari26 tháng 8, 1985 (38 tuổi)Iran Dabiri TabrizTehran Camp, 27–31 January 2017
Saeed Afshar24 tháng 5, 1992 (31 tuổi)Iran Giti PasandTehran Camp, 27–31 January 2017
Mohammadhossein Derakhshani1 tháng 4, 1993 (31 tuổi)Iran Mes SungunTehran Camp, 27–31 January 2017
Milad Ghanbarzadeh26 tháng 12, 1990 (33 tuổi)Iran Moghavemat AlborzTehran Camp, 27–31 January 2017
Mohammad Naser Safari12 tháng 2, 1991 (33 tuổi)Iran Arjan ShirazTehran Camp, 27–31 January 2017
Hamed Abdolahi21 tháng 5, 1991 (32 tuổi)Iran Tarh va TosehTehran Camp, 27–31 January 2017
Naser Etminan21 tháng 1, 1990 (34 tuổi)Iran Yasin PishroTehran Camp, 27–31 January 2017
Alireza Javan2 tháng 2, 1995 (29 tuổi)Iran Azad UniversityTehran Camp, 27–31 January 2017
Peyman Hafizi2 tháng 5, 1985 (38 tuổi)Iran Melli HaffariTehran Camp, 27–31 January 2017
Rahman Sarani8 tháng 11, 1992 (31 tuổi)Iran Farsh Ara MashhadTehran Camp, 27–31 January 2017
TMAmir Hossein Alvandi Fard9 tháng 5, 1995 (28 tuổi)Iran Moghavemat AlborzTehran Camp, 27–31 January 2017
TMMahdi Mostafaei6 tháng 3, 1991 (33 tuổi)Iran Shahrdari SavehTehran Camp, 27–31 January 2017
Mohammad Zarei21 tháng 5, 1990 (33 tuổi)Iran Tasisat DaryaeiTehran Camp, 27–31 January 2017
Amin Majidipour10 tháng 3, 1993 (31 tuổi)Iran Yasin PishroTehran Camp, 27–31 January 2017
Taha Mortazavi27 tháng 5, 1988 (35 tuổi)Iran Shahrvand Sariv.  Iraq, 11-12 March 2017
Meysam Khayam4 tháng 5, 1992 (31 tuổi)Iran Mes Sungunv.  Iraq, 11-12 March 2017
Meysam Barmashori26 tháng 1, 1989 (35 tuổi)Iran Arjan ShirazShahrekord Camp, 11 - 18 May 2017
Mostafa Fakhri24 tháng 3, 1995 (29 tuổi)Iran Arjan ShirazTehran Camp, 5 - 7 August 2017
Sajad Bandisadi8 tháng 12, 1985 (38 tuổi)Iran Arjan ShirazTehran Camp, 12 - 14 August 2017
Ali Assadi17 tháng 6, 1991 (32 tuổi)Iran Farsh Ara MashhadTehran Camp, 12 - 14 August 2017
TMMorteza Farahani15 tháng 9, 1988 (35 tuổi)Iran Moghavemat AlborzTehran Camp, 12 - 14 August 2017
Morteza Ezafi24 tháng 9, 1993 (30 tuổi)Iran Mes SungunTehran Camp, 26 - 28 August 2017
Mostafa NematvandIran Moghavemat QarchakTehran Camp, 26 - 28 August 2017
Mehrdad Karimi30 tháng 9, 1991 (32 tuổi)Iran Shahrdari SavehTehran Camp, 26 - 28 August 2017
Mohammad Reza Kord28 tháng 8, 1996 (27 tuổi)Iran Shahrvand SariTehran Camp, 8 - 11 September 2017
Danial Givili29 tháng 6, 1995 (28 tuổi)Iran Parsian Shahr-e Qodsv. Shahin Kermanshah, 26 November
Mohammad Taheri2 tháng 5, 1985 (38 tuổi)Iran Shahrvand Sariv. Shahin Kermanshah, 26 November
Taha Nematiyan8 tháng 2, 1995 (29 tuổi)Iran Moghavemat Alborzv. Shahin Kermanshah, 26 November
TMMasoud Mohammadi21 tháng 6, 1991 (32 tuổi)Iran Azarakhsh Bandar Abbasv.  Belarus, 14 - 15 January 2018
TMSajad Babaei6 tháng 7, 1995 (28 tuổi)Iran Melli Haffariv.  Belarus, 14 - 15 January 2018
Shahab Talebi2 tháng 9, 1994 (29 tuổi)Iran Melli Haffariv.  Belarus, 14 - 15 January 2018
Tohid Lotfi10 tháng 12, 1998 (25 tuổi)Iran Mes Sungunv.  Belarus, 14 - 15 January 2018
Alireza Asgarikohan17 tháng 7, 1990 (33 tuổi)Iran Mes Sungunv.  Belarus, 14 - 15 January 2018
Amin Nasrolahzadeh28 tháng 12, 1991 (32 tuổi)Iran Azarakhsh Bandar Abbasv.  Belarus, 14 - 15 January 2018
Ghodrat Bahadori30 tháng 1, 1988 (36 tuổi)Iran Farsh Ara MashhadTehran Camp, 27 - 28 January 2018
Hamid AhmadiINJ24 tháng 11, 1988 (35 tuổi)Iran Mes SungunTehran Camp, 27 - 28 January 2018
Chú thích
  • INJ Cầu thủ rút khỏi đội hình do chấn thương.
  • WD Cầu thủ rút khỏi đội hình vì những lý do không liên quan đến chấn thương.
  • RC Cầu thủ rút khỏi đội hình vì bị thẻ đỏ.

Đội hình trước[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình cho Vòng loại Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 1992 (khu vực châu Á):

Huấn luyện viên
Mohammad Mayeli Kohan
Trợ lý huấn luyện viên
Majid Jahanpour
Số áoVị tríCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
FPSaeid Rajabi(1965-03-10)10 tháng 3 năm 1965Iran Gostaresh
FPMohammad Habibi(1966-01-08)8 tháng 1 năm 1966Iran Malavan
TMVahid Ghelich(1957-12-16)16 tháng 12 năm 1957Iran Persepolis
FPMohammad Hassan Ansarifard(1962-09-09)9 tháng 9 năm 1962Iran Persepolis
FPMehdi Abtahi(1963-03-02)2 tháng 3 năm 1963Iran Vahdat
FPHamid Estili(1967-04-01)1 tháng 4 năm 1967Iran PAS Tehran
FPMohammad Khakpour(1969-02-20)20 tháng 2 năm 1969Iran Persepolis
FPHassan Shirmohammadi(1965-05-22)22 tháng 5 năm 1965Iran Persepolis
FPArash Noamouz(1967-06-06)6 tháng 6 năm 1967Iran PAS Tehran
FPAsgar Akbari(1968-04-12)12 tháng 4 năm 1968Iran Keshavarz

Đội trưởng[sửa | sửa mã nguồn]

World Cup[sửa | sửa mã nguồn]

#Trận đấu làm đội trưởng (bàn thắng)Cầu thủGiải đấu World Cup
18 (3)Mehdi AbtahiHong Kong 1992
23 (2)Sadegh VarmazyarSpain 1996
33 (0)Babak MasoumiGuatemala 2000
43 (2)Mohammad Reza HeidarianChinese Taipei 2004
57 (5)Vahid ShamsaeiBrazil 2008
64 (0)Mohammad KeshavarzThailand 2012
76 (1)Mohammad KeshavarzColombia 2016

Châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

#Trận đấu làm đội trưởng (bàn thắng)Cầu thủGiải đấu châu Á
1Malaysia 1999
2Thailand 2000
3Iran 2001
4Indonesia 2002
5Iran 2003
6Mohammad Reza HeidarianMacau 2004
79 (3)Mohammad Reza HeidarianVietnam 2005
8Uzbekistan 2006
96 (1)Mohammad Reza HeidarianJapan 2007
106 (4)Mohammad Reza HeidarianThailand 2008
116 (2)Mohammad HashemzadehUzbekistan 2010
126 (7)Vahid ShamsaeiUAE 2012
136 (2)Mohammad TaheriVietnam 2014
146 (5)Mohammad KeshavarzUzbekistan 2016

Cầu thủ nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Bảng xếp hạng bóng đá trong nhà thế giới
  2. ^ “Futsal World Ranking”.
  3. ^ “Futsal World Ranking”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016.
  4. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017.
  5. ^ ديدار تيم ملی اميد فوتسال با هلند، ژاپن، برزيل، چين و تايلند جوران ديو: شکست ۶ بر يک برايم قابل قبول نيست
  6. ^ “FIFA futsal international match calendar 2016-2020” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
Thành tích
Tiền nhiệm:
Nhà vô địch khai mạc
Giải vô địch châu Á
1999 (lần thứ nhất)
2000 (lần thứ hai)
2001 (lần thứ ba)
2002 (lần thứ tư)
2003 (lần thứ năm)
2004 (lần thứ sáu)
2005 (lần thứ bảy)
Kế nhiệm:
2006
 Nhật Bản
Tiền nhiệm:
2006
 Nhật Bản
Giải vô địch châu Á
2007 (lần thứ tám)
2008 (lần thứ chín)
2010 (lần thứ mười)
Kế nhiệm:
2012
 Nhật Bản
Tiền nhiệm:
2014
 Nhật Bản
Giải vô địch châu Á
2016 (lần thứ mười một)
Kế nhiệm:
Đương nhiệm
Tiền nhiệm:
Nhà vô địch khai mạc
Futsal Confederations Cup
2009 (lần thứ nhất)
Kế nhiệm:
Đương nhiệm
Tiền nhiệm:
Nhà vô địch khai mạc
Giải vô địch bóng đá trong nhà Tây Á
2007 (lần thứ nhất)
Kế nhiệm:
2009
 Iraq
Tiền nhiệm:
2009
 Iraq
Giải vô địch bóng đá trong nhà Tây Á
2012 (lần thứ hai)
Kế nhiệm:
Đương nhiệm
Tiền nhiệm:
Nhà vô địch khai mạc
Đại hội Thể thao Trong nhà châu Á
2005 (lần thứ nhất)
2007 (lần thứ hai)
2009 (lần thứ ba)
2013 (lần thứ tư)
Kế nhiệm:
Đương nhiệm

Bản mẫu:Futsal in Iran Bản mẫu:IranNationalTeams

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_trong_nh%C3%A0_qu%E1%BB%91c_gia_Iran