Wiki - KEONHACAI COPA

Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2012

Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2012
2012 FIFA Futsal World Cup - Thailand
ฟุตซอลโลกประเทศไทย 2012
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàThái Lan
Thời gian1–18 tháng 11 năm 2012
Số đội24 (từ 6 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu3 (tại 2 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Brasil (lần thứ 5)
Á quân Tây Ban Nha
Hạng ba Ý
Hạng tư Colombia
Thống kê giải đấu
Số trận đấu52
Số bàn thắng349 (6,71 bàn/trận)
Số khán giả160.302 (3.083 khán giả/trận)
Vua phá lướiNga Eder Lima (9 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Brasil Neto
Thủ môn
xuất sắc nhất
Ý Stefano Mammarella
2008
2016

Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2012 (2012 FIFA Futsal World Cup) là Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới lần thứ 7 do FIFA tổ chức. Giải đấu được tổ chức tại Thái Lan từ ngày 1 đến ngày 18 tháng 11 năm 2012.[1] 24 đội (tăng thêm 4 đội so với lần thứ 6 ở Brasil) cùng cạnh tranh tại giải đấu này.[2]

Brasil bảo vệ thành công danh hiệu, đồng thời giành chức vô địch lần thứ 5 sau khi đánh bại Tây Ban Nha tại trận chung kết với tỷ số 3–2 (hiệp phụ).[3][4]

Chủ nhà[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia đăng cai giải đấu:

 Thái Lan

Các quốc gia rút hồ sơ:[5]

Biểu trưng[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát chính thức[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát chính thức của giải là "Heart & Soul", được trình diễn bởi nhóm nhạc Thái Lan Slot Machine.

Đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Có tổng cộng 24 đội tranh tài tại Vòng chung kết của Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2012. Ngoài Thái Lan giành vé với tư cách là nước chủ nhà thì 23 đội còn lại sẽ phải tham gia vòng sơ loại tại các Giải vô địch bóng đá trong nhà cấp châu lục để giành vé tới Thái Lan.

Liên đoànGiải đấuThời gianĐịa điểmSố suấtĐội giành vé
AFCNước chủ nhà1 Thái Lan
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 201225 tháng 5 – 1 tháng 6 năm 2012 CTVQ Ả Rập TN4 Nhật Bản
 Iran
 Úc
 Kuwait1
CAFGiải vô địch bóng đá trong nhà châu Phi6 tháng 4 – 24 tháng 6 năm 20123 Ai Cập
 Libya
 Maroc1
CONCACAFGiải vô địch bóng đá trong nhà CONCACAF 20122–8 tháng 7 năm 2012 Guatemala4 Costa Rica
 Guatemala
 Panama1
 México1
CONMEBOLGiải vô địch bóng đá trong nhà Nam Mỹ15–22 tháng 4 năm 2012 Brasil4 Argentina
 Paraguay
 Brasil
 Colombia1
OFCGiải vô địch bóng đá trong nhà châu Đại Dương 201116–20 tháng 5 năm 2011 Fiji1 Quần đảo Solomon
UEFAGiải vô địch bóng đá trong nhà châu Âu19 tháng 10 năm 2011 –
11 tháng 4 năm 2012
7 Ukraina
 Serbia1
 Nga
 Tây Ban Nha
 Bồ Đào Nha
 Cộng hòa Séc
 Ý
Tổng số24
1.^ Đội bóng lần đầu tiên tham dự Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới

Sân vận động[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu ban đầu được dự kiến tổ chức tại bốn sân vận động.[6] Do sự chậm trễ xây dựng và thất bại trong việc đáp ứng các yêu cầu an ninh, các trận đấu theo lịch trình tổ chức tại Bangkok Futsal Arena được dời sang Nhà thi đấu Huamark.[7] Sau đợt kiểm tra cuối cùng vào ngày 5 tháng 11, FIFA thông báo rằng Bangkok Futsal Arena đã không đáp ứng đủ các tiêu chí. Hai trận tứ kết sẽ được tổ chức tại Sân vận động Nimibutr, trong khi Nhà thi đấu Huamark sẽ tổ chức các trận bán kết và chung kết.[8]

Băng CốcNakhon Ratchasima
Nhà thi đấu HuamarkSân vận động NimibutrHội trường Chatchai
Sức chứa: 12.000Sức chứa: 6.000Sức chứa: 5.000

Thành phần đội[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi đội đăng ký 14 cầu thủ, bao gồm 2 thủ môn.[9] Danh sách đội phải được công bố trước ngày 25 tháng 10 năm 2012.[10]

Trọng tài[sửa | sửa mã nguồn]

Sau đây là các trọng tài có mặt tại Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2012.[11]

Bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm chia bảng được tổ chức tại Băng Cốc, Thái Lan vào ngày 24 tháng 8 năm 2012.[12]

24 đội được chia thành 6 bảng, mỗi bảng gồm 4 đội.[13]

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Những đội đứng nhất và nhì mỗi bảng cùng 4 đội đứng thứ ba có thành tích cao nhất vào vòng 16 đội.[14]

Giờ thi đấu tính theo giờ địa phương (UTC+7)

Các đội giành quyền vào vòng 16 đội

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiPldWDLGFGAGDPts
 Ukraina3210147+77
 Paraguay3111911−24
 Thái Lan310289−13
 Costa Rica3102812−43
Ukraina 3–3 Paraguay
Pavlenko  10'40'
Shoturma  35'
Tường thuậtAyala  9'30'37'
Khán giả: 4.379
Trọng tài: Wenceslao Aguilar (Panama)

Thái Lan 3–1 Costa Rica
Kiatiyot  18'
Suphawut  29'
Jirawat  38'
Tường thuậtZúñiga  37'
Khán giả: 4.379
Trọng tài: Héctor Rojas (Peru)

Paraguay 3–6 Costa Rica
Toruño  2' (l.n.)
Alcaraz  11'
Villalba  37'
Tường thuậtZúñiga  22'
Navarrete  25'28'
Cubillo  27'31'40'
Khán giả: 5,613
Trọng tài: Francesco Massini (Ý)

Thái Lan 3–5 Ukraina
Kritsada  24'
Suphawut  35'
Jirawat  39'
Tường thuậtOvsiannikov  4'
Chepornyuk  7'
Rogachov  13'20'
Pavlenko  20'
Khán giả: 5,613
Trọng tài: Sergio Cabrera (Cuba)

Costa Rica 1–6 Ukraina
Cubillo  24'Tường thuậtRogachov  7'16'
Ovsyannikov  17'
Sorokin  23'32'
Pavlenko  29'
Khán giả: 4,200
Trọng tài: Daniel Rodriguez (Uruguay)

Paraguay 3–2 Thái Lan
A. Salas  4'
Ayala  7'
J. Salas  10'
Tường thuậtSuphawut  11'
Jetsada  25'
Khán giả: 5.307
Trọng tài: Ivan Shabanov (Nga)

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiPldWDLGFGAGDPts
 Tây Ban Nha3210156+97
 Iran321086+27
 Panama31021415−13
 Maroc3003515−100
Panama 8–3 Maroc
Pérez  20'
Lasso  22'31'
Mena  23'32'
Gálvez  25'
Hinks  34'
Goodridge  39'
Tường thuậtJabrane  7'
Derrou  12'
Habil  16'
Khán giả: 3,579
Trọng tài: Amitesh Behari (Fiji)

Tây Ban Nha 2–2 Iran
Miguelín  28'
Lozano  31'
Tường thuậtDaneshvar  5'
H. Tayyebi  16'
Khán giả: 3,579
Trọng tài: Francisco Rivera (México)

Maroc 1–2 Iran
El-Mazray  20'Tường thuậtHassanzadeh  20' (ph.đ.)
Kazemi  33'
Khán giả: 1,409
Trọng tài: Carlos González (Guatemala)

Tây Ban Nha 8–3 Panama
Kike  2'
Lin  8'
Borja  11'22'
Aicardo  14'20'
Alemao  27' (ph.đ.)
Miguelín  30'
Tường thuậtDe Leon  17'33'
Alvarado  30'
Khán giả: 1,409
Trọng tài: Scott Kidson (Úc)

Iran 4–3 Panama
Esmaeilpour  3'
Kazemi  14'
Taheri  19'38'
Tường thuậtGoodridge  6'
Pérez  35' (ph.đ.)
Alvarado  40'
Khán giả: 1,400
Trọng tài: Eduardo Fernandes (Bồ Đào Nha)

Maroc 1–5 Tây Ban Nha
Talibi  22'Tường thuậtLozano  10'12'
Borja  19'
Fernandão  33'
Álvaro  34'
Khán giả: 1,898
Trọng tài: Naoki Miyatani (Nhật Bản)

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiPldWDLGFGAGDPts
 Brasil3300202+189
 Bồ Đào Nha3111119+24
 Nhật Bản31111011−14
 Libya3003322−190
Libya 1–5 Bồ Đào Nha
A. Fathe  6'Tường thuậtCardinal  2'16'18'
Nandinho  27'
Marinho  29'
Khán giả: 4,298
Trọng tài: Alireza Sohrabi (Iran)

Brasil 4–1 Nhật Bản
Wilde  14'23'
Neto  21'
Vinicius  25'
Tường thuậtInaba  28'
Khán giả: 4,298
Trọng tài: Gábor Kovács (Hungary)

Bồ Đào Nha 5–5 Nhật Bản
Matos  1'
Ricardinho  2'18'
Cardinal  9'12'
Tường thuậtMorioka  11'33'
Hoshi  19'
Kitahara  32'
Henmi  36'
Khán giả: 4.350
Trọng tài: Daniel Rodríguez (Uruguay)

Brasil 13–0 Libya
Gabriel  7'
Rodrigo  8'10'
Neto  15'
Fernandinho  17'31'33'34'
Vinicius  25'
 31'34'38'
Rafael  39'
Tường thuật
Khán giả: 4.350
Trọng tài: Danijel Janošević (Croatia)

Nhật Bản 4–2 Libya
Inaba  18'26'
Hoshi  25'
Osodo  32'
Tường thuậtRahoma  18'38' (ph.đ.)
Khán giả: 5.307
Trọng tài: Francesco Massini (Ý)

Bồ Đào Nha 1–3 Brasil
Cardinal  14'Tường thuậtSimi  12'
Fernandinho  29'
Neto  40'
Khán giả: 4,200
Trọng tài: Wenceslaos Aguilar (Panama)

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiPldWDLGFGAGDPts
 Ý3300175+129
 Argentina3201145+96
 Úc3102517−123
 México3003413−90
Ý 9–1 Úc
Fortino  14'
Assis  15'23'
Lima  17'
Forte  19'
Romano  20'
Honorio  26'
Mentasti  28'
Merlim  30'
Tường thuậtNgaluafe  33'
Khán giả: 3,000
Trọng tài: Eduardo Mahumane (Mozambique)

Argentina 5–1 México
Basile  5'
Rescia  14'
Amas  26'
Borruto  29'31'
Tường thuậtRodríguez  37'
Khán giả: 2,400
Trọng tài: Eduardo Fernandes (Bồ Đào Nha)

Úc 3–1 México
Seeto  27'
Cimitile  27'
Giovenali  36'
Tường thuậtQuiroz  7'
Khán giả: 3,800
Trọng tài: Fernando Gutiérrez (Tây Ban Nha)

Argentina 2–3 Ý
Rescia  3'
Cuzzolino  40'
Tường thuậtLima  13'
Fortino  19'
Assis  38'
Khán giả: 3,800
Trọng tài: Nurdin Bukuev (Kyrgyzstan)

México 2–5 Ý
Plata  23'33'Tường thuậtErcolessi  18'24'
Fortino  26'35'
Leggiero  36'
Khán giả: 1,898
Trọng tài: Sandro Brechane (Brasil)

Úc 1–7 Argentina
Seeto  6'Tường thuậtBorruto  1'39'
Cuzzolino  7'
Luciux  15'
Vaporaki  22'
Garcías  28'
Amas  37'
Khán giả: 1,400
Trọng tài: Marc Birkett (Anh)

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiPldWDLGFGAGDPts
 Serbia3210125+77
 Cộng hòa Séc3111711−44
 Ai Cập3102119+23
 Kuwait3102813−53
Cộng hòa Séc 3 – 2 Kuwait
Kopecký  5'
Belej  23'
Koudelka  35'
Tường thuậtAl-Awadhi  38'
Al-Taweel  40'
Khán giả: 1,407
Trọng tài: Dario Santamaría (Argentina)

Ai Cập 1 – 3 Serbia
Mohamed  40'Tường thuậtBojović  23'
Janjić  37' (ph.đ.)
Kocić  39'
Khán giả: 1,407
Trọng tài: Joel Ruiz (Paraguay)

Kuwait 2 – 7 Serbia
Al-Farsi  22'37'Tường thuậtKocić  7'18'
Lazić  20'25'
Rajčević  28'
Bojović  32'
Pavićević  39'
Khán giả: 552
Trọng tài: Renata Leite (Brasil)

Ai Cập 7 – 2 Cộng hòa Séc
Samasry  11'31'37'
Bougy  19'
Mohamed  22'
Nader  34'
Mizo  38'
Tường thuậtSlovacek  5'
Rešetár  26'
Khán giả: 552
Trọng tài: Alireza Sohrabi (Iran)

Serbia 2 – 2 Cộng hòa Séc
Kocić  6'
Bojović  36'
Tường thuậtSeidler  33'
Belej  36'
Khán giả: 1.370
Trọng tài: Fernando Gutierrez (Tây Ban Nha)

Kuwait 4 – 3 Ai Cập
Al-Farsi  3'
Al-Mutairi  6'7'
Al-Taweel  20'
Tường thuậtBougy  15'
Mohamed  37'39'
Khán giả: 1,152
Trọng tài: Sergio Cabrera (Cuba)

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiPldWDLGFGAGDPts
 Nga3300270+279
 Colombia31021310+33
 Guatemala3102815−73
 Quần đảo Solomon3102730−233
Guatemala 5 – 2 Colombia
González  13'
Escobar  29'
Aguilar  31'
Acevedo  32'
Enríquez  40'
Tường thuậtSerna  7'
Reyes  19'
Khán giả: 2.300
Trọng tài: Karel Henych (Cộng hòa Séc)

Nga 16–0 Quần đảo Solomon
Cirilo  3'
Pula  3'
Lima  5'11'18'20'20'34'40'
Prudnikov  19'
Sergeev  22'30'
Robinho  25'
Suchilin  27'
Fukin  28'36'
Tường thuật
Khán giả: 2.300
Trọng tài: Kim Jang-Kwan (Hàn Quốc)

Colombia 11 – 3 Quần đảo Solomon
Toro  7'20'38'
Quiroz  8'
Reyes  22'33'
Duque  30'
Abril  35'
Caro  40'
Fonnegra  40'
Prado  40'
Tường thuậtRagomo  14' (ph.đ.)
Osifelo  15'
Leaalafa  20'
Khán giả: 1.300
Trọng tài: Borut Sivic (Slovenia)

Nga 9 – 0 Guatemala
Sergeev  1'15'16'
Shayakhmetov  3'
Cirilo  8'
Prudnikov  12'35'
Lima  27'
Suchilin  35'
Tường thuật
Khán giả: 1.300
Trọng tài: Hector Rojas (Peru)

Quần đảo Solomon 4 – 3 Guatemala
Stevenson  15'
Bule  17'
Leaalafa  28'
Talo  36'
Tường thuậtDe León  9'
Aguilar  22'
Enríquez  40'
Khán giả: 1,152
Trọng tài: Francesco Massini (Italy)

Colombia 0 – 2 Nga
Tường thuậtCirilo  4'
Robinho  24'
Khán giả: 1.370
Trọng tài: Scott Kidson (Úc)

Các đội đứng hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]

BảngĐộiPldWDLGFGAGDPts
C Nhật Bản31111011−14
E Ai Cập3102119+23
B Panama31021415−13
A Thái Lan310289−13
F Guatemala3102815−73
D Úc3102517−123

Vòng loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

 
Round of 16Tứ kếtBán kếtChung kết
 
              
 
11 tháng 11, – Băng Cốc (HMI)
 
 
 Paraguay1
 
14 tháng 11, – Bangkok (NI)
 
 Bồ Đào Nha4
 
 Bồ Đào Nha3
 
12 tháng 11, – N. Ratchasima
 
 Ý (h.p)4
 
 Ý5
 
16 tháng 11, – Băng Cốc (HMI)
 
 Ai Cập1
 
 Ý1
 
11 tháng 11, – Bangkok (NI)
 
 Tây Ban Nha4
 
 Tây Ban Nha7
 
14 tháng 11, – Bangkok (NI)
 
 Thái Lan1
 
 Tây Ban Nha3
 
12 tháng 11, – Băng Cốc (HMI)
 
 Nga2
 
 Nga3
 
18 tháng 11, – Băng Cốc (HMI)
 
 Cộng hòa Séc0
 
 Tây Ban Nha2
 
12 tháng 11, – Băng Cốc (HMI)
 
 Brasil (h.p)3
 
 Serbia1
 
14 tháng 11, – Băng Cốc (HMI)
 
 Argentina2
 
 Argentina2
 
12 tháng 11, – N. Ratchasima
 
 Brasil (h.p)3
 
 Brasil16
 
16 tháng 11, – Băng Cốc (HMI)
 
 Panama0
 
 Brasil3
 
11 tháng 11, – Bangkok (NI)
 
 Colombia1Tranh hạng ba
 
 Iran1
 
14 tháng 11, – Băng Cốc (HMI)18 tháng 11, – Băng Cốc (HMI)
 
 Colombia2
 
 Colombia3 Ý3
 
11 tháng 11, – Băng Cốc (HMI)
 
 Ukraina1 Colombia0
 
 Ukraina6
 
 
 Nhật Bản3
 

Vòng 16 đội[sửa | sửa mã nguồn]

Paraguay 1 – 4 Bồ Đào Nha
J. Salas  36'Tường thuậtCardinal  12'
Matos  20'
Ricardinho  39'40'
Khán giả: 3,579
Trọng tài: Daniel Rodríguez (Uruguay)

Ukraina 6 – 3 Nhật Bản
Chepornyuk  3'
Fedorchenko  5'
Zhurba  10'
Rogachov  13'
Ovsyannikov  16'16'
Tường thuậtMorioka  30'31'
Kitahara  32'
Khán giả: 3,579
Trọng tài: Renata Leite (Brasil)

Tây Ban Nha 7 – 1 Thái Lan
Torras  10'17'
Fernandão  25'28'
Aicardo  30'
Ortiz  34'
Álvaro  38'
Tường thuậtKritsada  39'
Khán giả: 4,170
Trọng tài: Alexander Cline (Panama)

Iran 1 – 2 Colombia
Rahnama  35'Tường thuậtDuque  30'
Caro  34'
Khán giả: 4,170
Trọng tài: Ivan Shabanov (Nga)

Ý 5 – 1 Ai Cập
Assis  4'11'31'
dos Santos  20'
Fortino  33'
Tường thuậtAbou Serie  11'
Khán giả: 3,644
Trọng tài: Nurdin Bukuev (Kyrgyzstan)

Brasil 16 – 0 Panama
Fernandinho  4'38'
 6'19'35'
Rodrigo  7'33'
Ari  8'10'39'
Simi  12'
Neto  13'
Vinícius  23'
Rafael  30'34'
Falcão  37'
Tường thuật
Khán giả: 3,644
Trọng tài: Fernando Gutierrez (Tây Ban Nha)

Nga 3 – 0 Cộng hòa Séc
Lima  7'
Pula  10'
Cirilo  29'
Tường thuật
Khán giả: 1.355
Trọng tài: Wenceslao Aguilar (Panama)

Serbia 1 – 2 Argentina
Rajčević  37'Tường thuậtCuzzolino  11'
Rescia  17'
Khán giả: 1.355
Trọng tài: Héctor Rojas (Peru)

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Argentina 2 – 3 (s.h.p.) Brasil
Rescia  17'
Borruto  18'
Tường thuậtNeto  33'
Falcão  35'45'
Khán giả: 3,007
Trọng tài: Wenceslao Aguilar (Panama)

Colombia 3 – 1 Ukraina
Reyes  23'
Caro  40'
Abril  40'
Tường thuậtOvsyannikov  40'
Khán giả: 3,007
Trọng tài: Sergio Cabrera (Cuba)

Bồ Đào Nha 3 – 4 (s.h.p.) Ý
Ricardinho  2'11'12'Tường thuậtAssis  22' (ph.đ.)
Lima  38'
Fortino  40'
Honorio  42'
Khán giả: 3,100
Trọng tài: Karel Henych (Cộng hòa Séc)

Tây Ban Nha 3 – 2 Nga
Ortiz  4'
Fernandão  13'
Lozano  19'
Tường thuậtCirilo  2'
Alemao  34' (l.n.)
Khán giả: 3,100
Trọng tài: Marc Birkett (Anh)

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Ý 1 – 4 Tây Ban Nha
Merlim  30'Tường thuậtAssis  9' (o.g.)
Alemao  30'
Lozano  34'
Lin  38'
Khán giả: 4,597
Trọng tài: Nurdin Bukuev (Kyrgyzstan)

Brasil 3 – 1 Colombia
Gabriel  17'28'
Toro  29' (l.n.)
Tường thuậtToro  19'
Khán giả: 4,597
Trọng tài: Daniel Rodriguez (Uruguay)

Tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]

Ý 3 – 0 Colombia
Romano  28'
Fortino  33'40'
Tường thuật
Khán giả: 5,685
Trọng tài: Jose Katemo (Angola)

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tây Ban Nha 2 – 3 (s.h.p.) Brasil
Torras  30'
Aicardo  31'
Tường thuậtNeto  25'50'
Falcão  37'
Khán giả: 5,685
Trọng tài: Héctor Rojas (Peru)

Vô địch[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch FIFA Futsal World Cup 2012

Brasil
Lần thứ năm

Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

9 bàn
8 bàn
7 bàn
6 bàn
5 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Các giải thưởng sau đây đã được trao trong giải đấu:[15]

Chiếc giày vàngQuả bóng vàngGăng tay vàngGiải thưởng FIFA Fair Play
Nga Eder LimaBrasil NetoÝ Stefano Mammarella Argentina
Chiếc giày bạcChiếc giày đồngQuả bóng bạcQuả bóng đồng
Ý Rodolfo FortinoBrasil FernandinhoTây Ban Nha KikeBồ Đào Nha Ricardinho
Bàn thắng của giải đấu
Thái Lan Suphawut Thueanklang

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “FIFA Futsal World Cup Thailand 2012 - Match Schedule” (PDF). FIFA.com. 7 tháng 11 năm 2012. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2016.
  2. ^ “Executive Committee approves voting process” (Thông cáo báo chí). FIFA. ngày 29 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2010. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  3. ^ “Brazil retain crown in dramatic final”. fifa.com. ngày 18 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2016.
  4. ^ “Falcao, Neto savour Brazil's glory day”. fifa.com. ngày 18 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2016.
  5. ^ “Thailand Awarded the 2012 FIFA Futsal World Cup!”. Futsalcanada. ngày 19 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2010. Truy cập 2 tháng 11 năm 2012. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  6. ^ “Futsal World Cup to kick off on 1 tháng 11,”. FIFA. ngày 27 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2012.
  7. ^ “Futsal World Cup matches moved”. FIFA.com. ngày 5 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2016.
  8. ^ “Indoor Stadium Huamark to host Futsal World Cup final”. FIFA.com. 6 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2016.
  9. ^ “FIFA Futsal World Cup Thailand 2012 - List of Players” (PDF). FIFA.com. 1 tháng 11 năm 2012.
  10. ^ “Squads announced for futsal showpiece”. FIFA.com. ngày 25 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2016.
  11. ^ “FIFA Futsal World Cup Thailand 2012 - Appointment of Referees” (PDF). FIFA.com. ngày 12 tháng 9 năm 2012. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2016.
  12. ^ “Draw made for FIFA Futsal World Cup”. FIFA. ngày 24 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2012.
  13. ^ “Futsal World Cup schedule confirmed”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2012.
  14. ^ “Regulations - FIFA Futsal World Cup Thailand 2012” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2016.
  15. ^ “Neto heads list of award winners”. FIFA.com. 18 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_v%C3%B4_%C4%91%E1%BB%8Bch_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_trong_nh%C3%A0_th%E1%BA%BF_gi%E1%BB%9Bi_2012