Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2001
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Iran |
Thời gian | 14–20 tháng 7 |
Số đội | 14 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 1 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Iran (lần thứ 3) |
Á quân | Uzbekistan |
Hạng ba | Hàn Quốc |
Hạng tư | Nhật Bản |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 34 |
Số bàn thắng | 328 (9,65 bàn/trận) |
Vua phá lưới | Vahid Shamsaei (31) |
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2001 diễn ra tại Tehran, Iran từ ngày 14 đến ngày 20 tháng 7 năm 2001.
Địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]
Tehran |
---|
Nhà thi đấu Azadi |
Sức chứa: 12.000 |
Bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng A | Bảng B | Bảng C |
---|---|---|
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Iran | 4 | 4 | 0 | 0 | 62 | 9 | +53 | 12 |
Palestine | 4 | 3 | 0 | 1 | 22 | 23 | −1 | 9 |
Nhật Bản | 4 | 2 | 0 | 2 | 20 | 17 | +3 | 6 |
Đài Bắc Trung Hoa | 4 | 1 | 0 | 3 | 16 | 25 | −9 | 3 |
Singapore | 4 | 0 | 0 | 4 | 6 | 52 | −46 | 0 |
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kazakhstan | 4 | 3 | 1 | 0 | 22 | 6 | +16 | 10 |
Uzbekistan | 4 | 3 | 1 | 0 | 22 | 10 | +12 | 10 |
Kuwait | 4 | 2 | 0 | 2 | 12 | 14 | −2 | 6 |
Tajikistan | 4 | 1 | 0 | 3 | 16 | 26 | −10 | 3 |
Malaysia | 4 | 0 | 0 | 4 | 11 | 27 | −16 | 0 |
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thái Lan | 3 | 2 | 0 | 1 | 21 | 10 | +11 | 6 |
Hàn Quốc | 3 | 2 | 0 | 1 | 15 | 15 | 0 | 6 |
Kyrgyzstan | 3 | 1 | 1 | 1 | 13 | 16 | −3 | 4 |
Iraq | 3 | 0 | 1 | 2 | 8 | 16 | −8 | 1 |
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Xếp hạng các đội xếp thứ ba[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhật Bản | 4 | 2 | 0 | 2 | 20 | 17 | +3 | 6 |
Kuwait | 4 | 2 | 0 | 2 | 12 | 14 | −2 | 6 |
Kyrgyzstan | 3 | 1 | 1 | 1 | 13 | 16 | −3 | 4 |
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Vòng loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
18 tháng 7 – Tehran | ||||||||||
Iran | 18 | |||||||||
20 tháng 7 – Tehran | ||||||||||
Kuwait | 2 | |||||||||
Iran | 8 | |||||||||
18 tháng 7 – Tehran | ||||||||||
Nhật Bản | 2 | |||||||||
Kazakhstan | 2 (6) | |||||||||
20 tháng 7 – Tehran | ||||||||||
Nhật Bản (p) | 2 (7) | |||||||||
Iran | 9 | |||||||||
18 tháng 7 – Tehran | ||||||||||
Uzbekistan | 0 | |||||||||
Thái Lan | 3 | |||||||||
20 tháng 7 – Tehran | ||||||||||
Uzbekistan (aet) | 4 | |||||||||
Uzbekistan | 4 | |||||||||
18 tháng 7 – Tehran | ||||||||||
Hàn Quốc | 0 | Tranh hạng ba | ||||||||
Palestine | 2 | |||||||||
20 tháng 7 – Tehran | ||||||||||
Hàn Quốc | 3 | |||||||||
Nhật Bản | 1 | |||||||||
Hàn Quốc | 2 | |||||||||
Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]
Kazakhstan | 2 – 2 (s.h.p.) | Nhật Bản |
---|---|---|
Loạt sút luân lưu | ||
6 – 7 |
Thái Lan | 3 – 4 (s.h.p.) | Uzbekistan |
---|---|---|
Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]
Tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]
Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Iran | 9 – 0 | Uzbekistan |
---|---|---|
Saneei Dadashi Hashemzadeh Heidarian Pariazar Shamsaei |
Khán giả: 12.000
Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Vô địch Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2001 |
---|
Iran Lần thứ 3 |
Amir Farrashi, Mansour Molaei, Reza Nasseri, Mohammad Reza Heidarian, Ali Saneei, Mohammad Hashemzadeh, Ahmad Pariazar, Kazem Mohammadi, Majid Raeisi, Hamid Shandizi, Vahid Shamsaei, Siamak Dadashi, Mojtaba Moeini, Majid Molazem |
Huấn luyện viên xuất sắc nhất: Victor Hermans |
- Vua phá lưới
- Vahid Shamsaei (31 bàn)
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_v%C3%B4_%C4%91%E1%BB%8Bch_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_trong_nh%C3%A0_ch%C3%A2u_%C3%81_2001