Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2012–13 Giải bóng đá ngoại hạng Anh 2012–13 là mùa thứ 21 giải bóng đá cao nhất nước Anh được tổ chức kể khi đổi tên thành giải Ngoại hạng kể từ năm 1992. Lịch thi đấu mùa giải được công bố vào ngày 18 tháng 6 năm 2012.[3] [4] Mùa giải sẽ được tổ chức theo thể thức vòng tròn 2 lượt bắt đầu từ ngày 18 tháng 8 năm 2012[4] và kết thúc vào ngày 19 tháng 5 năm 2013.
Manchester City là đương kim vô địch của giải đấu . Mùa giải gồm 20 đội bóng tham dự, bao gồm 17 đội bóng tham dự mùa giải trước, cộng thêm 3 đội lên hạng từ giải Championship là: Reading , Southampton và West Ham United .
Ngày 22 tháng 4 năm 2013, trong trận đấu muộn vòng 34 giải Ngoại hạng Anh, Manchester United đã đánh bại Aston Villa 3-0, để chính thức lên ngôi vô địch giải Ngoại hạng Anh lần thứ 13 và vô địch nước Anh lần thứ 20.[5] [6]
Mùa giải 2011-12, ba đội xuống hạng là Wolverhampton Wanderers , Blackburn Rovers F.C. và Bolton Wanderers F.C . Wolverhampton bị xuống hạng ở vòng 35[7] , Blackburn xuống hạng ở vòng áp chót sau khi thua Wigan 1-0[8] và Bolton xuống hạng ở vòng cuối cùng. Thay vào đó, Reading, Southamton và West Ham Untied lên hạng mùa 2012-13. Reading vô địch giải hạng nhất, Southamton đứng thứ nhì, còn West Ham phải đá Play-of với Blackpool và giành chiến thắng.
Ghi chú: Xếp theo thứ tự bảng chữ cái.[9] [10]
Đội Địa điểm Sân vận động Chỗ ngồi[11] Arsenal London Emirates &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 60,362Aston Villa Birmingham Villa Park &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 42,785Chelsea London Stamford Bridge &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 41,798Everton Liverpool Goodison Park &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 39,571Fulham London Craven Cottage &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 25,700Liverpool Liverpool Anfield &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 45,276Manchester City Manchester Etihad [12] &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 47,405Manchester United Manchester Old Trafford &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 75,765Newcastle United Newcastle upon Tyne St James' Park [11] &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 52,405Norwich City Norwich Carrow Road &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 27,224Queens Park Rangers London Sân vận động Loftus Road &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 18,439Reading Reading Sân vận động Madejski &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 24,197Southampton Southampton Sân vận động St Mary &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 32,689Stoke City Stoke-on-Trent Sân vận động Britannia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 27,740Sunderland Sunderland Sân vận động Ánh sáng &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 48,707Swansea City Swansea Sân vận động Liberty &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 20,745Tottenham Hotspur London White Hart Lane &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 36,284West Bromwich Albion West Bromwich Sân vận động The Hawthorns &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 26,445West Ham United London Boleyn Ground &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 35,016Wigan Athletic Wigan Sân vận động DW &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 25,133
Huấn luyện viên trưởng và đội trưởng [ sửa | sửa mã nguồn ] Đội bóng Huấn luyện viên trưởng Đội trưởng[13] Thiết kế áo đấu Tài trợ áo đấu Arsenal Wenger, Arsene Arsène Wenger Vermaelen, Thomas Thomas Vermaelen Nike Emirates Aston Villa Lambert, Paul Paul Lambert Vlaar, Ron Ron Vlaar 2 Macron Genting Casinos Chelsea Mourinho, José José Mourinho Terry, John John Terry Adidas Samsung Everton Moyes, David David Moyes Neville, Phil Phil Neville Nike Chang Beer Fulham Jol, Martin Martin Jol Hangeland, Brede Brede Hangeland Kappa FxPro Liverpool Rodgers, Brendan Brendan Rodgers Gerrard, Steven Steven Gerrard Warrior Sports Standard Chartered Manchester City Mancini, Roberto Roberto Mancini Kompany, Vincent Vincent Kompany Umbro Etihad Airways Manchester United Ferguson, Sir Alex Sir Alex Ferguson Vidić, Nemanja Nemanja Vidić Nike Aon Newcastle United Pardew, Alan Alan Pardew Coloccini, Fabricio Fabricio Coloccini Puma Virgin Money Norwich City Hughton, Chris Chris Hughton Holt, Grant Grant Holt Erreà Aviva Queens Park Rangers Redknapp, Harry Harry Redknapp Hill, Clint Clint Hill Lotto AirAsia Reading Adkins, Nigel Nigel Adkins McAnuff, Jobi Jobi McAnuff Puma Waitrose Southampton Pochettino, Mauricio Mauricio Pochettino Lallana, Adam Adam Lallana Umbro aap3 Stoke City Pulis, Tony Tony Pulis Shawcross, Ryan Ryan Shawcross Adidas Bet365 Sunderland Di Canio, Paolo Paolo Di Canio Cattermole, Lee Lee Cattermole Adidas Invest In Africa Swansea City Laudrup, Michael Michael Laudrup Monk, Garry Garry Monk Adidas 32Red Tottenham Hotspur Villas-Boas, André André Villas-Boas Dawson, Michael Michael Dawson Under Armour Aurasma West Bromwich Albion Clarke, Steve Steve Clarke Brunt, Chris Chris Brunt Adidas Zoopla West Ham United Allardyce, Sam Sam Allardyce Nolan, Kevin Kevin Nolan Macron SBOBET Wigan Athletic Martínez, Roberto Roberto Martínez Caldwell, Gary Gary Caldwell MiFit 12BET
Đội Huấn luyện viên cũ Lý do Ngày Vị trí trên bảng xếp hạng Huấn luyện viên mới Ngày mua về West Bromwich Albion Hodgson, Roy Roy Hodgson Được bầu làm HLV đội tuyển Anh 13 tháng 5 năm 2012[14] Thứ hạng tại mùa giải trước Clarke, Steve Steve Clarke 8 tháng 6 năm 2012[15] Aston Villa McLeish, Alex Alex McLeish Sa thải 14 tháng 5 năm 2012[16] Lambert, Paul Paul Lambert 2 tháng 6 năm 2012[17] Liverpool Dalglish, Kenny Kenny Dalglish 16 tháng 5 năm 2012[18] Rodgers, Brendan Brendan Rodgers 1 tháng 6 năm 2012[19] Swansea City Rodgers, Brendan Brendan Rodgers Chuyển đến Liverpool 1 tháng 6 năm 2012[19] Laudrup, Michael Michael Laudrup 15 tháng 6 năm 2012[20] Norwich City Lambert, Paul Paul Lambert Chuyển đến Aston Villa 4 tháng 6 năm 2012[17] Hughton, Chris Chris Hughton 7 tháng 6 năm 2012[21] Tottenham Hotspur Redknapp, Harry Harry Redknapp Sa thải 13 tháng 6 năm 2012[22] Villas-Boas, André André Villas-Boas 3 tháng 7 năm 2012[23] Chelsea Di Matteo, Roberto Roberto Di Matteo 21 tháng 11 năm 2012[24] thứ 3 Benítez, Rafael Rafael Benítez (tạm quyền)21 tháng 11 năm 2012[25] Queens Park Rangers Hughes, Mark Mark Hughes 23 tháng 11 năm 2012[26] thứ 20 Harry Redknapp 24 tháng 11 năm 2012[27] Southampton Adkins, Nigel Nigel Adkins 18 tháng 1 năm 2013[28] thứ 15 Mauricio Pochettino 18 tháng 1 năm 2013[28] Reading Mcdermott, Brian Brian McDermott 11 tháng 3 năm 2013[29] thứ 15 Adkins, Nigel Nigel Adkins 26 tháng 3 năm 2013[30] Sunderland O'Neill, Martin Martin O'Neill 31 tháng 3 năm 2013[31] thứ 16 Di Canio, Paolo Paolo Di Canio 31 tháng 3 năm 2013[32] Chelsea Benítez, Rafael Rafael Benítez Kết thúc tạm quyền 21 tháng 4 năm 2013[25] thứ 3 José Mourinho 21 tháng 4 năm 2013[25]
Cập nhật lần cuối: 22 tháng 4 năm 2013. Nguồn: Premier League 1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.Màu sắc : Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.a nghĩa là có bài viết về trận đấu đó.
Tính đến ngày 22 tháng 4 năm 2013 Chelsea 8–0 Aston Villa (23 tháng 12, 2012 ) Trận nhiều bàn thắng nhất: 10 bàn Arsenal 7–3 Newcastle United (29 tháng 12 năm 2012 ) Trận đấu đội thắng ghi được nhiều bàn nhất: 8 bàn Chelsea 8–0 Aston Villa (23 tháng 12 năm 2012 ) Trận đấu đội thua ghi được nhiều bàn thắng nhất: 3 bàn Reading 3–4 Manchester United (1 tháng 12 năm 2012 ) Swansea City 3–4 Norwich City (8 tháng 12 năm 2012 ) Manchester United 4–3 Newcastle United (26 tháng 12 năm 2012 ) Norwich City 3–4 Manchester City (29 tháng 12 năm 2012 ) Arsenal 7–3 Newcastle United (29 tháng 12 năm 2012 ) Đội bóng giữ sạch lưới nhiều trận nhất:[2] Manchester City, 15 trận giữ sạch lưới Đọi bóng giữ sạch lưới ít trận nhất:[2] Reading, 4 trận giữ sạch lưới Câu lạc bộ nhận nhiều thẻ vàng nhất:[44] Aston Villa (67 chiếc thẻ vàng) Cầu thủ nhận nhiều thẻ vàng nhất:[45] Câu lạc bộ nhận nhiều thẻ đỏ nhất:[44] Cầu thủ nhận nhiều thẻ đỏ nhất:[45] Mỗi cầu thủ đều phải nhận 2 chiếc thẻ đỏ. Cầu thủ, huấn luyện viên xuất sắc nhất tháng [ sửa | sửa mã nguồn ] Cầu thủ, huấn luyện viên xuất sắc nhất năm [ sửa | sửa mã nguồn ] ^ a b “Barclays Premier League Stats: Top Goal Scorers – 2012–13” . ESPN Soccernet . Entertainment and Sports Programming Network (ESPN). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012 . ^ a b c d e f g h i “Barclays Premier League Stats – 2012–13” . ESPN Soccernet . Entertainment and Sports Programming Network (ESPN). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2012 . ^ “Fixtures out on Monday” . manutd.com . ngày 16 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2012 .^ a b “When does the 2012/13 season start?” . premierleague.com . Premier League. ngày 8 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2012 . ^ “Sir Alex Ferguson hails Robin van Persie's 'goal of the century' ” . Guardian UK . ngày 22 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2013 .^ “Man United 3 Aston Villa 0” . Daily Mail . ngày 22 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2013 .^ “Premier League and Football League: Ups and downs” . BBC Sport. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2012 .^ “Blackburn 0–1 Wigan” . BBC Sport. ngày 7 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2012 .^ “Barclays Premier League End of season Run-in” . Football365.com . Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2012 .^ “npower Football League Championship End of season Run-in” . Football365.com . Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2012 .^ a b “Bản sao đã lưu trữ” (PDF) . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2012 . ^ “Club Profile – Manchester City” . Premier League. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2012 .^ “Premier League Team Captains” . Transfer Markt Website. ngày 23 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2011 .^ “Roy Hodgson named England Manager” . The FA. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2012 .^ “Steve Clarke named West Brom head coach after Liverpool exit” . BBC Sport . British Broadcasting Corporation. ngày 8 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2012 .^ “Alex McLeish sacked as Aston Villa manager” . BBC Sport. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2012 .^ a b “Paul Lambert confirmed as Aston Villa manager” . Aston Villa . ngày 2 tháng 6 năm 2012. ^ “Kenny Dalglish sacked as Liverpool manager” . BBC Sport . British Broadcasting Corporation. ngày 16 tháng 5 năm 2012.^ a b “Liverpool manager Brendan Rodgers to 'fight for his life' ” . BBC Sport . British Broadcasting Corporation. ngày 1 tháng 6 năm 2012. ^ “Swansea name Laudrup as manager” . Premierleague.com . Premier League Official Site. ngày 15 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2013 .^ “Chris Hughton appointed as new Norwich Manager' ” . BBC Sport . British Broadcasting Corporation. ngày 7 tháng 6 năm 2012.^ “Tottenham Hotspur sack manager Harry Redknapp” . BBC Sport . Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2012 .^ “Tottenham Hotspur appoints Andre Villas-Boas as new head coach” . Tottenham . ngày 3 tháng 7 năm 2012.^ “Chelsea sack Roberto Di Matteo after Champions League defeat” . BBC Sport . Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2012 .^ a b c “Rafael Benitez replaces Roberto Di Matteo as Chelsea manager” . BBC Sport . ngày 21 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2012 . ^ “Mark Hughes sacked as Queens Park Rangers manager” . BBC Sport . ngày 23 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2012 .^ “Harry Redknapp takes over as manager” . BBC Sport . ngày 24 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2012 .^ a b “Nigel Adkins sacked, Mauricio Pochettino in” . BBC Sport . British Broadcasting Corporation. ngày 18 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2013 . ^ “Brian McDermott leaves position as Reading manager” . BBC Sport. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2013 .^ “Nigel Adkins takes over as Reading manager” . BBC Sport . ngày 26 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2013 .^ “Martin O'Neill: Sunderland 'part company' with manager” . BBC Sport. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2013 .^ “Paolo Di Canio appointed Sunderland head coach” . BBC Sport. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2013 .^ Pearce, Jonathan (ngày 2 tháng 9 năm 2012). “Southampton 2–3 Man Utd” . BBC Sport . Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2012 . ^ Sanghera, Mandeep (ngày 29 tháng 9 năm 2012). “Norwich 2–5 Liverpool” . BBC Sport . Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2012 . ^ Johnston, Neil (ngày 24 tháng 11 năm 2012). “Wigan 3–2 Reading” . BBC Sport . Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2012 . ^ McNulty, Phil (ngày 17 tháng 12 năm 2012). “Reading 5–2 Arsenal” . BBC Sport . Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2012 . ^ Lillywhite, Jamie (ngày 26 tháng 12 năm 2012). “Aston Villa 0–4 Tottenham Hotspur” . BBC Sport . Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2012 . ^ Ornstein, David (ngày 29 tháng 12 năm 2012). “Arsenal 7–3 Newcastle” . BBC Sport . Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2012 . ^ Ornstein, David (ngày 2 tháng 3 năm 2013). “Man Utd 4–0 Norwich” . BBC Sport . Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2013 . ^ Chowdhury, Saj (ngày 2 tháng 3 năm 2013). “Wigan Athletic 0–4 Liverpool” . BBC Sport . Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2012 . ^ Bevan, Chris (ngày 22 tháng 4 năm 2013). “Manchester United vs Aston Villa” . BBC Sport . Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2013 . ^ “Michu scores the first goal of the 2012/13 Premier League season” . ITV Sport . Independent Television
(ITV). ngày 18 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2012 . ^ “Walcott scores fastest goal of the Premier League season as Arsenal star strikes with only TWENTY seconds gone at Loftus Road” . Daily Mail. 4 tháng 5 năm 2013. Truy cập 26 tháng 7 năm 2013 .^ a b “Barclays Premier League Stats: Team Discipline – 2012–13” . ESPN Soccernet . Entertainment and Sports Programming Network (ESPN). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012 . ^ a b “Barclays Premier League Stats: Player Discipline – 2012–13” . ESPN Soccernet . Entertainment and Sports Programming Network (ESPN). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012 . ^ “David Moyes named Barclays Manager of the Month” . premierleague.com . Premier League. ngày 9 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2012 .^ “Juan Mata and Sir Alex Ferguson win October awards” . premierleague.com . Premier League. ngày 6 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2012 .^ “Marouane Fellaini and Steve Clarke win November awards” . premierleague.com . Premier League. ngày 11 tháng 12 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2012 .^ “Van Persie and Villas-Boas win December awards” . premierleague.com . Premier League. ngày 11 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2013 .^ “Reading pride as Le Fondre and McDermott claim January awards” . premierleague.com . Premier League. ngày 6 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2013 .^ “Spurs double up with Barclays monthly awards” . premierleague.com . Premier League. ngày 1 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2013 .^ “Vertonghen and Moyes win Barclays awards” . premierleague.com . Premier League. ngày 5 tháng 4 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2013 .
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao,
keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết:
https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_Ngo%E1%BA%A1i_h%E1%BA%A1ng_Anh_2012%E2%80%9313