Wiki - KEONHACAI COPA

Birmingham City F.C.


Birmingham City F.C.
Badge of Birmingham City
Tên đầy đủBirmingham City Football Club
Biệt danhBlues[1][2]
Thành lập
  • 1875; 149 năm trước (1875)
  • as Small Heath Alliance
SânSt Andrew's
Sức chứa29.409[3]
Tọa độ52°28′32″B 1°52′4″T / 52,47556°B 1,86778°T / 52.47556; -1.86778
Chủ sở hữuTrillion Trophy Asia[4]
Huấn luyện viênWayne Rooney
Giải đấuChampionship
2022–23Championship, 17th of 24
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Câu lạc bộ bóng đá Birmingham City là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại thành phố Birmingham nước Anh. Thành lập năm 1875 với tên gọi là Small Heath Alliance, họ đã đổi tên thành Small Heath vào năm 1888, sau đó là Birmingham năm 1905 và cuối cùng trở thành Birmingham City năm 1943. Vào cuối mùa giải 2008-09, họ đã được thăng hạng từ EFL Championship lên Giải bóng đá Ngoại hạng Anh.

Sân nhà của Birmingham City là St Andrew's kể từ năm 1906. Họ có một sự cạnh tranh lâu dài và khốc liệt nhất đối với Aston Villa, người hàng xóm gần nhất của họ và là người mà họ đã thi đấu các trận Derby Birmingham. Biệt danh của câu lạc bộ là Blues (Xanh), do màu sắc từ bộ đồng phục của họ, và người hâm mộ của họ cũng được gọi là Bluenoses.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Các danh hiệu của Birmingham City bao gồm (tính đến 2010):[5][6]

Ban lãnh đạo[sửa | sửa mã nguồn]

Đến ngày 1 tháng 7 năm 2014.[7][8]

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA. Đội hình chính xác tính đến 19 September 2023.[9][10][11][12][13]

SốVTCầu thủQuốc gia
1TMPhilippinesNeil Etheridge
2HVAnhEthan Laird
3HVAnhLee Buchanan
4HVAnhMarc Roberts
5HVAnhDion Sanderson (đội trưởng[14])
6TVBa LanKrystian Bielik
7TVCuraçaoJuninho Bacuna
8WalesTyler Roberts
9Cộng hòa IrelandScott Hogan
10AnhLukas Jutkiewicz (club captain[14])
11TVNhật BảnKoji Miyoshi
12HVAnhCody Drameh (cho mượn từ Leeds United[15])
14TVAnhKeshi Anderson
15TVAnhAlfie Chang
17ScotlandSiriki Dembélé
SốVTCầu thủQuốc gia
19TVWalesJordan James
20TVAnhGary Gardner
21TMAnhJohn Ruddy
23HVAnhEmmanuel Longelo
24HVAnhMarcel Oakley
26HVCộng hòa IrelandKevin Long
27TVAnhBrandon Khela
28AnhJay Stansfield (cho mượn từ Fulham[16])
34TVCroatiaIvan Šunjić
35TVAnhGeorge Hall
43AnhJunior Dixon
44HVÁoEmanuel Aiwu (cho mượn từ Cremonese[17])
45ScotlandOliver Burke (cho mượn từ Werder Bremen[15])
48TMAnhBrad Mayo
49TVAnhRomelle Donovan

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Rollin, Glenda; Rollin, Jack biên tập (2010). Sky Sports Football Yearbook 2010–2011 (ấn bản 41). London: Headline. tr. 70. ISBN 978-0-7553-6107-6.
  2. ^ “UEFA Europa League 2011/12 Season: Match press kit: NK Maribor Birmingham City FC” (PDF). UEFA. ngày 27 tháng 9 năm 2011. tr. 5. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.
  3. ^ “New to the ground?”. Birmingham City F.C. Bản gốc lưu trữ 13 Tháng tư năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2019.
  4. ^ “Birmingham International Holdings Limited (BIHL) has resumed trading”. Birmingham City F.C. ngày 17 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2016.
    “Completion of Restructuring of Birmingham International Holdings Limited...” (PDF). Birmingham City F.C. ngày 17 tháng 10 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2016.
  5. ^ Oliver, Peter (2007). Birmingham City The official Annual 2008. Grange Communications. ISBN 978-1-905426-79-9.
  6. ^ “Honours”. The Birmingham City FC Archive. Tony Jordan. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2005. Truy cập 2 Tháng tám năm 2010.
  7. ^ “The Backroom Team”. Birmingham City F.C. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2010.
  8. ^ “Academy staff”. Birmingham City F.C. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2010.
  9. ^ Sources for squad numbers:“Blues confirm 2023/24 squad numbers”. Birmingham City F.C. 2 tháng 8 năm 2023. Truy cập 2 Tháng tám năm 2023.
  10. ^ “Teams: Mens: Squad list”. Birmingham City F.C. Truy cập 9 Tháng tám năm 2023.
  11. ^ Sources for representative nationality:“Birmingham City: Players from A–Z”. worldfootball.net. HeimSpiel Medien. Truy cập 1 tháng Chín năm 2023.
  12. ^ “Birmingham City v Cardiff City”. BBC Sport. 29 tháng 8 năm 2023. Truy cập 29 Tháng tám năm 2023.
  13. ^ “Preston North End 2–1 Birmingham City”. BBC Sport. 19 tháng 9 năm 2023. Truy cập 19 tháng Chín năm 2023.
  14. ^ a b “Dion Sanderson named Blues men's captain”. Birmingham City F.C. 4 tháng 8 năm 2023. Truy cập 9 Tháng tám năm 2023.
  15. ^ a b “Birmingham City: Blues sign Leeds' Cody Drameh and Oliver Burke from Werder Bremen on loan”. BBC Sport. 1 tháng 9 năm 2023. Truy cập 1 tháng Chín năm 2023.
  16. ^ “Jay Stansfield joins Blues on loan”. Birmingham City F.C. 24 tháng 8 năm 2023. Truy cập 24 Tháng tám năm 2023.
  17. ^ “Emanuel Aiwu signs for Blues on loan”. Birmingham City F.C. 31 tháng 8 năm 2023. Truy cập 31 Tháng tám năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Birmingham_City_F.C.