Wiki - KEONHACAI COPA

Mark Hughes

Mark Hughes
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Leslie Mark Hughes
Chiều cao 5 ft 10 in (1,78 m)
Vị trí Tiền đạo
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1978–1980 Manchester United
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1980–1986 Manchester United 89 (37)
1986–1988 Barcelona 28 (4)
1987–1988Bayern München (mượn) 18 (6)
1988–1995 Manchester United 256 (82)
1995–1998 Chelsea 95 (25)
1998–2000 Southampton 52 (2)
2000 Everton 18 (1)
2000–2002 Blackburn Rovers 50 (6)
Tổng cộng 606 (163)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1984–1999 Wales[1] 72 (16)
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
1999–2004 Wales
2004–2008 Blackburn Rovers
2008–2009 Manchester City
2010–2011 Fulham
2012 Queens Park Rangers
2013–2018 Stoke City
2018– Southampton
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Leslie Mark Hughes (sinh 1 tháng 11 năm 1963 tại Ruabon, Wrexham, Wales) là cựu tiền đạo bóng đá người xứ Wales, ông từng làm huấn luyện viên cho câu lạc bộ Manchester City, một thế lực mới tại giải Ngoại hạng Anh sau khi được sở hữu và chi mạnh tay bởi các ông chủ tỷ phú Ả Rập. Ngày 29 tháng 7 năm 2010, ông trở thành huấn luyện viên của Fulham thay thế cho huấn luyện viên Roy Hodgson đã chuyển tới Liverpool.

Trong sự nghiệp đá bóng ông khoác áo đội tuyển quốc gia 72 lần, ghi được 16 bàn thắng. Nhưng chưa từng tham gia World Cup. Ở cấp độ câu lạc bộ ông nổi tiếng nhất là khi thi đấu cho Manchester United, và cũng nổi tiếng không kém ở các câu lạc bộ khác như FC Barcelona của Tây Ban Nha, Bayern Munich của Đức, cũng như các câu lạc bộ ở Anh như Chelsea, Southampton, Everton và cuối cùng Blackburn Rovers trước khi giải nghệ vào năm 2002.

Sau khi giải nghệ ông làm huấn luyện viên cho đội tuyển xứ Wales từ năm 1999-2004. Hiện tại ông đang làm huấn luyện viên trưởng cho câu lạc bộ Southampton.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Sự nghiệp cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Manchester United
Chelsea
Blackburn Rovers

Sự nghiệp Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Manchester City

Cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

  • Được đưa vào Ngôi đền của những huyền thoại bóng đá Anh (English Football Hall of Fame)[2]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

[3] [4]

Thành tích cấp CLBGiải vô địchCúp quốc giaCúp liên đoànCúp châu lụcTổng cộng
Mùa giảiCLBGiải vô địchTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBàn
AnhGiải vô địchCúp FA Cúp Liên đoàn Châu ÂuTổng cộng
1982–83Manchester UnitedFirst Division00
1983–84114
1984–853816
1985–864017
Tây Ban NhaGiải vô địchCopa del Rey Copa de la Liga Châu ÂuTổng cộng
1986–87BarcelonaLa Liga28420-71375
ĐứcGiải vô địchDFB-Pokal Premiere Ligapokal Châu ÂuTổng cộng
1987–88Bayern MunichBundesliga186
AnhGiải vô địchCúp FA Cúp Liên đoàn Châu ÂuTổng cộng
1988–89Manchester UnitedFirst Division3814
1989–903713
1990–913110
1991–923911
1992–93Premier League4115
1993–943611
1994–95348
1995–96ChelseaPremier League318
1996–973586521
1997–982995231
1998–99SouthamptonPremier League321202000361
1999-00201203000251
1999-00EvertonPremier League9100000091
2000–0190001000100
2000–01Blackburn RoversGiải hạng nhất295500000345
2001–02Premier League211306100302
Tổng cộngAnh560153632654204212
Tây Ban Nha28420-71375
Đức186
Tổng cộng sự nghiệp606163

Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộQuốc giaTừ ngàyĐến ngàyThống kê
TrTHThThắng %
WalesWalesTháng 9 năm 1999Tháng 9 năm 2004&000000000000004100000041&000000000000001200000012&000000000000001500000015&0000000000000014000000140&000000000000002926999929,27
Blackburn RoversAnh15 tháng 9 năm 20043 tháng 6 năm 2008&0000000000000188000000188&000000000000008200000082&000000000000004700000047&0000000000000059000000590&000000000000004361999943,62
Manchester CityAnh4 tháng 6 năm 200819 tháng 12 năm 2009&000000000000007700000077&000000000000003600000036&000000000000001500000015&0000000000000026000000260&000000000000004675000046,75
FulhamAnh29 tháng 7 năm 20102 tháng 6 năm 2011&000000000000004300000043&000000000000001400000014&000000000000001600000016&0000000000000013000000130&000000000000003256000032,56
Tổng cộng&0000000000000348000000348&0000000000000143000000143&000000000000009300000093&00000000000001120000001120&000000000000004109000041,09

Số liệu thống kê chính xác tới ngày 22 tháng 5 năm 2011

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Alpuin, Luis Fernando Passo (20 tháng 2 năm 2009). “Wales — Record International Players”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Truy cập 10 tháng 3 năm 2009.
  2. ^ “National Football Museum Hall of Fame 2007”. Nationalfootballmuseum.com. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập 20 tháng 9 năm 2009.
  3. ^ “イアン・ラッシュ”. World-soccer.org. 25 tháng 3 năm 2005. Truy cập 20 tháng 9 năm 2009.
  4. ^ “Mark Hughes @ Level-K”. Level-k.com. Truy cập 20 tháng 9 năm 2009.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Mark_Hughes