Wiki - KEONHACAI COPA

Reading F.C.

Reading F.C.
Biểu tượng cuả Reading
Tên đầy đủCâu lạc bộ bóng đá Reading
Biệt danhThe Royals (Hoàng gia)
Thành lập1871
SânMadejski (sân vận động)
Reading
Sức chứa24.161[1]
Chủ tịch điều hànhJohn Madejski
Người quản lýBrian McDermott
Giải đấuChampionship
2015–16Championship, thứ 17
Mùa giải hiện nay

Câu lạc bộ bóng đá Reading (phát âm /ˈrɛdɪŋ/) là một đội bóng có trụ sở tại thị trấn Reading, Berkshire, Anh và hiện đang thi đấu tại EFL Championship. Thành lập năm 1871, câu lạc bộ này là một trong những đội bóng lâu đời nhất ở Anh, nhưng đã không tham gia vào Football League mãi cho đến năm 1920, và chưa bao giờ chơi tại giải đấu cao nhất của bóng đá Anh cho đến mùa giải 2006-07.

Chủ tịch của câu lạc bộ là John Madejski, người đã mua Reading vào năm 1991. Huấn luyện viên hiện nay là cựu trưởng trinh sát và nhà vật lý của đội Brian McDermott, người được bổ nhiệm làm huấn luyện viên trưởng vào ngày 27 tháng 1 năm 2010 sau khi là huấn luyện viên tạm quyền sau cho người bị sa thải Brendan Rodgers, ngày 16 tháng 12 năm 2009. Năm 2011, CLB chính thức lên hạng với chức vô địch championship và sẽ chơi ở giải Premier League từ mùa giải 2012-2013.

Kình địch[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi được đem ra làm vật kinh doanh vào năm 1992, Aldershot được coi là đối thủ lớn nhất của Reading.[2][3] Luôn có một sự mâu thuẫn mạnh mẽ giữa các cổ động viên hai bên, và các cuộc bạo động liên tiếp xảy ra trong những trận đấu của hai đội bóng này. Ngay cả bây giờ, khi Aldershot đã được thành lập pại với cái tên Aldershot Town, thì sự sôi nổi trong các trận đấu giữa hai đội bóng này vẫn không bao giờ mất đi.

Trong thời gian sống lưu vong của Aldershot, những đối thủ truyền kiếp của Reading là cuộc ganh đua địa phương với Oxford UnitedSwindon Town. Khi ba đội luôn phấn đấu với nhau để giành suất thăng hạng, sự cạnh tranh của họ đã được gọi là "Tam giác Didcot".[4] Tuy nhiên, sự đấu tranh giữa Oxford và Swindon thì xa vời và mạnh mẽ hơn so với một trong hai và với Reading, một phần do cả hai đã thi đấu ở các giải đấu thấp hơn so với Reading trong hơn 6-7 năm qua.

Ngoài ra Reading còn có một đối thủ lớn nữa là QPR, đội bóng này và Reading có các màu chủ đạo của biểu tượng và đồng phục tương đối giống nhau khi chúng đều là màu xanhtrắng. Chính điều này đã khiến cho hai đội luôn nhập cuộc trận đấu với một khí thế rất lớn để chứng mình ai mới xứng đáng là màu xanh và trắng vô địch.

Các kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ hiện đang giữ kỷ lục số lượng các trận thắng liên tiếp trong một mùa giải (13 trận thắng liên tiếp ở đầu mùa giải 1985-1986 tại giải hạng ba) và cũng giữ kỷ lục về số điểm đạt được trong một mùa giải chuyên nghiệp (106 điểm trong mùa giải 2005-06 tại giải hạng nhất). Trong đó, Reading đã giành chức vô địch ở cả hai mùa giải đó.

Sân vận động và biệt danh[sửa | sửa mã nguồn]

Từ năm 1998, sân nhà của Reading là Madejski với sức chứa 24,161 người, sân vận động này nằm ở vùng ngoại ô của Reading. Trước đó họ chơi ở sân Elm Park trong vòng 102 năm với chỉ 15,500 chỗ ngồi. Đội bóng được đặt biệt danh là The Royals (Hoàng gia), do vị trí của Reading nằm ở Hạt Hoàng gia của Berkshire, mặc dù trước đó họ đã được biết đến như là The Biscuitmen (Bánh qui), do là hiệp hội thị trấn với Huntley & Palmers.

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 31 tháng 8 năm 2021

Đội hình chính thức[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
3HVAnhTom Holmes
4HVAnhMichael Morrison
5HVScotlandTom McIntyre
6HVJamaicaLiam Moore (captain)
7TVCroatiaAlen Halilović
8TVAnhAndy Rinomhota
10TVAnhJohn Swift
11Bờ Biển NgàYakou Méïté
14TVAnhOvie Ejaria
16TVSerbiaDejan Tetek
17HVGhanaAndy Yiadom
18Bồ Đào NhaLucas João
19TVNigeriaTom Dele-Bashiru (mượn từ Watford)
SốVTQuốc giaCầu thủ
20TVBrasilFelipe Araruna
21HVGhanaBaba Rahman (mượn từ Chelsea)
22TMAnhLuke Southwood
23TVCanadaJunior Hoilett
28TVAnhJosh Laurent
30AnhFemi Azeez
33TMBrasilRafael
39AnhJahmari Clarke
41HVAnhEthan Bristow
47RomâniaGeorge Pușcaș
HVAnhScott Dann
TVAnhDanny Drinkwater (mượn từ Chelsea)

Đội U23[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
31TMAnhConiah Boyce-Clarke
32Guiné-BissauMamadi Camará
35AnhKelvin Ehibhatiomhan
36TVAnhClaudio Osorio
37TVCộng hòa IrelandKian Leavy
SốVTQuốc giaCầu thủ
42TVAnhLynford Sackey
43HVAnhNelson Abbey
44HVAnhImari Samuels
TMAnhHarvey Collins
TVAnhMalachi Talent-Aryeetey

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
12ScotlandMarc McNulty (tại Dundee United đến hết mùa giải)
34HVAnhJeriel Dorsett (tại Rochdale đến hết mùa giải)
39AnhNahum Melvin-Lambert (tại St Patrick's Athletic đến tháng 11 năm 2021)
SốVTQuốc giaCầu thủ
40TMAnhJames Holden (tại Maidenhead United đến hết mùa giải)
46HVBỉJack Senga-Ngoyi (tại Maidenhead United)
TMIcelandJökull Andrésson (tại Morecambe đến hết mùa giải)

Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giảiCầu thủ
1963/64Colin Meldrum
1964/65Colin Meldrum
1965/66Jimmy Wheeler
1966/67George Harris
1967/68Mike Dixon
1968/69Peter Silvester
1969/70Steve Death
1970/71Gordon Cumming
1972/73Steve Death
1973/74Steve Death
1974/75Robin Friday
1975/76Robin Friday
1976/77Steve Death
1977/78Richie Bowman
1978/79Richie Bowman
1979/80Mark White
1980/81Steve Hetzke
1981/82Jerry Williams
1982/83Steve Richardson
1983/84Steve Richardson
1984/85Steve Wood
1985/86Steve Wood
1986/87Kevin Bremner
1987/88Steve Francis
1988/89Trevor Senior
1989/90Martin Hicks
1990/91Keith McPherson
1991/92Mick Gooding
1992/93Mick Gooding
1993/94Dylan Kerr
1994/95Shaka Hislop
1995/96Mick Gooding
1996/97Trevor Morley
1997/98Phil Parkinson
1998/99Phil Parkinson
1999/00Darren Caskey
2000/01Martin Butler
2001/02Graeme Murty
2002/03James Harper
2003/04Graeme Murty
2004/05Dave Kitson
2005/06Kevin Doyle
2006/07Ivar Ingimarsson
2007/08Stephen Hunt
2008/09Chris Armstrong
2009/10Gylfi Sigurdsson
2010/11Shane Long
2011/12Alex Pearce

Các huấn luyện viên trong lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Các huấn luyện viên chữ nghiêng là những người kiêm nhiệm vụ chăm sóc và chữ đậm là người đang dẫn dắt.

TênTừTớiNhiệm kỳ
Brian McDermott16 tháng 12 năm 2009Nay14 năm, 80 ngày
Brendan Rodgers4 tháng 6 năm 200916 tháng 12 năm 2009195 ngày
Steve Coppell9 tháng 10 năm 200312 tháng 5 năm 20095 năm, 215 ngày
Kevin Dillon10 tháng 9 năm 20039 tháng 10 năm 200329 ngày
Alan Pardew16 tháng 9 năm 19999 tháng 9 năm 20033 năm, 358 ngày
Tommy Burns25 tháng 3 năm 199816 tháng 9 năm 19991 năm, 175 ngày
Alan Pardew18 tháng 3 năm 199825 tháng 3 năm 19987 ngày
Terry Bullivant30 tháng 6 năm 199718 tháng 3 năm 1998261 ngày
Jimmy Quinn
Mick Gooding
5 tháng 1 năm 19959 tháng 5 năm 19972 năm, 124 ngày
Jimmy Quinn
Mick Gooding
Adrian Williams
Jeff Hopkins
15 tháng 12 năm 19944 tháng 1 năm 199520 ngày
Mark McGhee10 tháng 5 năm 199114 tháng 12 năm 19943 năm, 218 ngày
John Haselden30 tháng 4 năm 199110 tháng 5 năm 199110 ngày
Eddie Niedzwicki1 tháng 4 năm 199130 tháng 4 năm 199129 ngày
Ian Porterfield14 tháng 11 năm 19891 tháng 4 năm 19911 năm, 138 ngày
Lew Chatterley23 tháng 10 năm 198914 tháng 11 năm 198919 ngày
Ian Branfoot31 tháng 1 năm 198423 tháng 10 năm 19895 năm, 265 ngày
Maurice Evans26 tháng 2 năm 197731 tháng 1 năm 19846 năm, 339 ngày
Charlie Hurley13 tháng 1 năm 197226 tháng 2 năm 19775 năm, 44 ngày
Jimmy Wallbanks1 tháng 10 năm 197113 tháng 1 năm 1972104 ngày
Jack Mansell1 tháng 4 năm 19691 tháng 10 năm 19712 năm, 183 ngày
Ray Henderson1 tháng 2 năm 19691 tháng 4 năm 196959 ngày
Roy Bentley1 tháng 1 năm 19631 tháng 2 năm 19696 năm, 31 ngày
Harry Johnston1 tháng 11 năm 19551 tháng 2 năm 19637 năm, 61 ngày
Fred May
James Carter
1 tháng 10 năm 19551 tháng 11 năm 195531 ngày
Jack Smith1 tháng 6 năm 19521 tháng 10 năm 19553 năm, 122 ngày
Ted Drake1 tháng 6 năm 19471 tháng 6 năm 19525 năm, 0 ngày
Joe Edelston13 tháng 4 năm 19391 tháng 6 năm 19478 năm, 49 ngày
Johnny Cochrane1 tháng 3 năm 193913 tháng 4 năm 193943 ngày
Billy Butler1 tháng 8 năm 19351 tháng 3 năm 19393 năm, 212 ngày
Joe Smith1 tháng 6 năm 19311 tháng 8 năm 19354 năm, 61 ngày
Angus Wylie1 tháng 7 năm 19261 tháng 6 năm 19314 năm, 335 ngày
Harold Bray1 tháng 10 năm 19251 tháng 6 năm 1926243 ngày
Arthur Chadwick1 tháng 2 năm 19231 tháng 10 năm 19252 năm, 273 ngày
Ban huấn luyện11 tháng 5 năm 19221 tháng 2 năm 1923245 ngày
Jack Smith23 tháng 12 năm 192011 tháng 5 năm 19221 năm, 139 ngày
Harry Marshall23 tháng 2 năm 192023 tháng 12 năm 1920304 ngày

Ban lãnh đạo[sửa | sửa mã nguồn]

Hội đồng quản trị & Nhân viên đội hình chính

Đội ngũ quản lý

  • Huấn luyện viên trưởng - Brian McDermott
  • Trợ lý Giám đốc - Nigel Gibbs
  • Huấn luyện viên thủ môn - Sal Bibbo
  • Huấn luyện viên - Nigel Gibbs
  • Giám đốc bóng đá - Nick Hammond
  • Tư vấn bóng đá - Vacant
  • Trưởng trinh sát tìm kiếm tài năng trẻ - Steve Shorey
  • Huấn luyện viên đội dự bị/học viện - Eamonn Dolan
  • Trợ lý huấn luyện viên đội dự bị/học viện - Michael Wallace
  • Trưởng nhân viên vật lý trị liệu - Luke Anthony
  • Trợ lý vật lý trị liệu - Dan Buchanan
  • Sinh lý học bóng đá - Karl Halabi
  • Người dọn dẹp - Selby Armstrong

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

2005-06, 2011-12, về nhì 1994-95
1925-26, 1985-86, 1993-94, về nhì 1931-32, 1934-35, 1948-49, 1951-52, 2001-02
1978-79
1988
1940-41
1937-38
Bán kết 1927
Tứ kết 1995-96, 1997-98
  • Vị trí cao nhất trong giải đấu:
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2006-07, vị trí thứ 8

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Madejski Stadium information”. readingfc.co.uk. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2011.
  2. ^ “No 6. Reading”. The Guardian. London. ngày 21 tháng 2 năm 2001. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2010.
  3. ^ http://www.royals.org/matdoc/140701.html
  4. ^ “Didcot Triangle/Wallingford Quadrangle”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2007.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Reading_F.C.