Wiki - KEONHACAI COPA

FC Bayern Munich mùa giải 2019-20

Bayern Munich
Mùa giải 2019–20
Chủ tịchUli Hoeneß
(đến ngày 15 tháng 11)
Herbert Hainer
(từ ngày 15 tháng 11)
Chủ tịch điều hànhKarl-Heinz Rummenigge
Huấn luyện viênNiko Kovač
(đến ngày 3 tháng 11)
Hans-Dieter Flick
(tạm quyền, từ ngày 4 tháng 11)
(chính thức, từ ngày 3 tháng 4)
Sân vận độngAllianz Arena
BundesligaVô địch
DFB-PokalVô địch
DFL-SupercupÁ quân
UEFA Champions LeagueVô địch
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia:
Robert Lewandowski (34)

Cả mùa giải:
Robert Lewandowski (55)

FC Bayern Munich mùa giải 2019-20 là mùa giải thứ 121 trong lịch sử của câu lạc bộ bóng đá và là mùa giải thứ 55 liên tiếp ở hạng đấu cao nhất của bóng đá Đức, giải Bundesliga. Bayern Munich còn tham dự cúp quốc gia của mùa giải này, giải DFB-Pokal, và giải đấu cúp châu lục hàng đầu, giải UEFA Champions League. Bayern là đương kim vô địch Bundesliga, và do đó tham dự siêu cúp Đức, giải DFL-Supercup. Đây là mùa giải thứ 15 của Bayern ở Allianz Arena, có địa điểm ở Munich, Bavaria, Đức. Mùa giải kéo dài từ ngày 1 tháng 7 năm 2019 đến ngày 23 tháng 8 năm 2020.

Bayern Munich trở thành câu lạc bộ châu Âu thứ hai giành cú ăn ba hai lần và kết thúc mùa giải bất bại trong 30 trận đấu liên tiếp ở mọi giải đấu với 29 trận thắng (bao gồm cả trận thắng 2–8 đáng chú ý trước Barcelona) và 1 trận hoà.[1][2]

Các cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiên tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 31 tháng 6 năm 2020[3]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
1TMĐứcManuel Neuer (Đội trưởng)
2HVTây Ban NhaÁlvaro Odriozola (cho mượn từ Real Madrid)
4HVĐứcNiklas Süle
5HVPhápBenjamin Pavard
6TVTây Ban NhaThiago
8HVTây Ban NhaJavi Martínez
9Ba LanRobert Lewandowski
10TVBrasilPhilippe Coutinho (cho mượn từ FC Barcelona)
11TVPhápMichaël Cuisance
14TVCroatiaIvan Perišić (cho mượn từ Inter Milan)
15ĐứcJann-Fiete Arp
16ĐứcLeon Dajaku
17HVĐứcJérôme Boateng
18TVĐứcLeon Goretzka
19TVCanadaAlphonso Davies
21HVPhápLucas Hernandez
22TVĐứcSerge Gnabry
SốVTQuốc giaCầu thủ
24TVPhápCorentin Tolisso
25ĐứcThomas Müller
26TMĐứcSven Ulreich
27HVÁoDavid Alaba
28TVNew ZealandSarpreet Singh
29TVPhápKingsley Coman
32HVĐứcJoshua Kimmich
33HVĐứcLars-Lukas Mai
34TVBrasilOliver Batista Meier
35Hà LanJoshua Zirkzee
36TMĐứcChristian Früchtl
37TVĐứcPaul Will
39TMĐứcRon-Thorben Hoffmann
40TVĐứcMalik Tillman
41HVHoa KỳChris Richards
42TVAnhJamal Musiala
43HVĐứcBright Arrey-Mbi

Trang phục[sửa | sửa mã nguồn]

Chuyển nhượng[sửa | sửa mã nguồn]

Chuyển đến[sửa | sửa mã nguồn]

Kể từ ngàyVị tríCầu thủTừDạngMức phíTham
khảo
1 tháng 7 năm 2019HVPháp Benjamin PavardĐức VfB StuttgartChuyển nhượng35tr €[4]
1 tháng 7 năm 2019HVPháp Lucas HernandezTây Ban Nha Atlético MadridChuyển nhượng80tr €[5]
1 tháng 7 năm 2019Đức Fiete ArpĐức Hamburger SVChuyển nhượng2,5tr €[6]
13 tháng 8 năm 2019TVCroatia Ivan PerišićÝ Inter MilanMượn5tr €[7]
17 tháng 8 năm 2019TVPháp Michaël CuisanceĐức Borussia MönchengladbachChuyển nhượng10tr €[8]
17 tháng 8 năm 2019TVBrasil Philippe CoutinhoTây Ban Nha BarcelonaMượn8,5tr €, với lựa chọn mua đứt với giá 120tr €[9]
22 tháng 1 năm 2020HVTây Ban Nha Álvaro OdriozolaTây Ban Nha Real MadridMượnkhông được tiết lộ[10]

Chuyển đi[sửa | sửa mã nguồn]

Kể từ ngàyVị tríCầu thủĐếnDạngMức phíTham
khảo
30 tháng 6 năm 2019TVPháp Franck RibéryÝ Fiorentinagiải phóng hợp đồngmiễn phí[11]
30 tháng 6 năm 2019TVHà Lan Arjen RobbenKhông cógiải nghệmiễn phí[12]
30 tháng 6 năm 2019TVColombia James RodríguezTây Ban Nha Real Madridmượn trở vềmiễn phí[13]
1 tháng 7 năm 2019HVÁo Marco FriedlĐức Werder Bremenchuyển nhượngkhông được tiết lộ[14]
1 tháng 7 năm 2019HVBrasil RafinhaBrasil Flamengochuyển nhượngmiễn phí[15]
1 tháng 7 năm 2019HVĐức Mats HummelsĐức Borussia Dortmundchuyển nhượng38tr €[16]
1 tháng 7 năm 2019Hàn Quốc Jeong Woo-yeongĐức SC Freiburgchuyển nhượngkhông được tiết lộ[17]
23 tháng 8 năm 2019TVBồ Đào Nha Renato SanchesPháp Lillechuyển nhượng20tr €[cần dẫn nguồn]

Các trận đấu giao hữu[sửa | sửa mã nguồn]

      Thắng       Hòa       Thua

Các giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

      Thắng       Hòa       Thua

Tổng quan[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấuTrận đấu đầu tiênTrận đấu cuối cùngVòng đấu mở mànVị trí
chung cuộc
Thành tích
STTHBBTBBHS% thắng
Bundesliga16 tháng 8 năm 201927 tháng 6 năm 2020Ngày thi đấu 1Vô địch&000000000000003400000034&000000000000002600000026&00000000000000040000004&00000000000000040000004&0000000000000100000000100&000000000000003200000032+680&000000000000007646999976,47
DFB-Pokal12 tháng 8 năm 20194 tháng 7 năm 2020Vòng mộtVô địch&00000000000000060000006&00000000000000060000006&00000000000000000000000&00000000000000000000000&000000000000001600000016&00000000000000080000008+8&0000000000000100000000100,00
DFL-Supercup3 tháng 8 năm 2019Chung kếtÁ quân&00000000000000010000001&00000000000000000000000&00000000000000000000000&00000000000000010000001&00000000000000000000000&00000000000000020000002−200&00000000000000000000000,00
Champions League18 tháng 9 năm 201923 tháng 8 năm 2020Vòng bảngVô địch&000000000000001100000011&000000000000001100000011&00000000000000000000000&00000000000000000000000&000000000000004300000043&00000000000000080000008+35&0000000000000100000000100,00
Tổng cộng&000000000000005200000052&000000000000004300000043&00000000000000040000004&00000000000000050000005&0000000000000159000000159&000000000000005000000050+1090&000000000000008268999982,69

Cập nhật lần cuối: 23 tháng 8 năm 2020
Nguồn: Các giải đấu

Bundesliga[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1Bayern Munich (C)34264410032+6882Lọt vào vòng bảng Champions League
2Borussia Dortmund3421678441+4369
3RB Leipzig34181248137+4466
4Borussia Mönchengladbach3420596640+2665
5Bayer Leverkusen3419696144+1763Lọt vào vòng bảng Europa League[a]
Nguồn: DFB
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 6) Số bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 7) Số bàn thắng sân khách ghi được; 8) Play-off.[18]
(C) Vô địch
Ghi chú:
  1. ^ Vì đội vô địch của Cúp bóng đá Đức 2019-20, Bayern Munich, lọt vào Champions League dựa trên vị trí bảng xếp hạng, đội đứng thứ sáu tham dự vòng bảng Europa League, và suất dự vòng loại thứ hai Europa League được chuyển sang cho đội đứng thứ bảy.

Tóm tắt các kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng thểSân nhàSân khách
STTHBBTBBHSĐTHBBTBBHSTHBBTBBHS
34264410032 +688213225315 +3813224717 +30

Cập nhật lần cuối: 27 tháng 6 năm 2020.
Nguồn: Bundesliga

Các kết quả theo vòng[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334
SânHAHAHAHAHAHAHAHAHAHAHAHAHAHAHAHAHA
Kết quảDWWDWWLDWLWWLLWWWWWWDWWWWWWWWWWWWW
Vị trí8624213324334753322111111111111111
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 27 tháng 6 năm 2020. Nguồn: DFB
A = Sân khách; H = Sân nhà; W = Thắng; D = Hòa; L = Thua

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu Bundesliga được công bố vào ngày 28 tháng 6 năm 2019.[19]

DFB-Pokal[sửa | sửa mã nguồn]

DFL-Supercup[sửa | sửa mã nguồn]

UEFA Champions League[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựBAYTOTOLYRSB
1Đức Bayern Munich6600245+1918Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp3–12–03–0
2Anh Tottenham Hotspur63121814+4102–74–25–0
3Hy Lạp Olympiacos6114814−64Chuyển qua Europa League2–32–21–0
4Serbia Red Star Belgrade6105320−1730–60–43–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng

Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Các thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Số trận ra sân và bàn thắng[sửa | sửa mã nguồn]

SốVTQTCầu thủTổng sốBundesligaDFB-PokalDFL-SupercupChampions League
TrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBàn
Thủ môn
1TMĐứcManuel Neuer5103306010110
26TMĐứcSven Ulreich1010000000
36TMĐứcChristian Früchtl0000000000
39TMĐứcRon-Thorben Hoffmann0000000000
Hậu vệ
2HVTây Ban NhaÁlvaro Odriozola502+100+10000+10
4HVĐứcNiklas Süle1608010102+40
5HVPhápBenjamin Pavard47431+14600+107+10
8HVTây Ban NhaJavi Martínez2406+1000+10004+30
17HVĐứcJérôme Boateng38023+1040108+10
19HVCanadaAlphonso Davies43324+53500+1080
21HVPhápLucas Hernandez25011+800+30002+10
27HVÁoDavid Alaba42227+11511080
33HVĐứcLars Lukas Mai0000000000
41HVHoa KỳChris Richards100+10000000
43HVĐứcBright Arrey-Mbi0000000000
Tiền vệ
6TVTây Ban NhaThiago40320+433+20109+10
10TVBrasilPhilippe Coutinho381115+882+20005+63
11TVPhápMichaël Cuisance1013+610+100000
14TVCroatiaIvan Perišić35811+1142+11005+53
16TVĐứcLeon Dajaku200+20000000
18TVĐứcLeon Goretzka38817+764+11106+21
22TVĐứcSerge Gnabry462326+5124+12009+19
24TVPhápCorentin Tolisso2847+6140103+73
25TVĐứcThomas Müller501426+785+12107+34
28TVNew ZealandSarpreet Singh201+10000000
29TVPhápKingsley Coman38817+7441107+23
32TVĐứcJoshua Kimmich51732+14611010+12
34TVBrasilOliver Batista Meier100+10000000
37TVĐứcPaul Will0000000000
40TVĐứcMalik Tillman0000000000
42TVAnhJamal Musiala100+10000000
Tiền đạo
9Ba LanRobert Lewandowski475531344+16101015
15ĐứcJann-Fiete Arp0000000000
35Hà LanJoshua Zirkzee1243+640+20000+10
Các cầu thủ chuyển đi trong mùa giải
30Hàn QuốcJeong Woo-yeong0000000000
35TVBồ Đào NhaRenato Sanches300+10100+1000
38GhanaKwasi Okyere Wriedt100+10000000

Cập nhật lần cuối: 23 tháng 8 năm 2020
Nguồn: Các giải đấu

Các cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 23 tháng 8 năm 2020
HạngVị tríTênBundesligaDFB-PokalDFL-SupercupChampions LeagueTổng cộng
1FWBa Lan Robert Lewandowski34601555
2FWĐức Serge Gnabry1220923
3FWĐức Thomas Müller820414
4MFBrasil Philippe Coutinho800311
5MFĐức Leon Goretzka61018
MFCroatia Ivan Perišić41038
MFPháp Kingsley Coman41038
8MFĐức Joshua Kimmich41027
9DFPháp Benjamin Pavard40004
MFPháp Corentin Tolisso10034
FWHà Lan Joshua Zirkzee40004
12DFCanada Alphonso Davies30003
MFTây Ban Nha Thiago30003
14DFÁo David Alaba11002
15DFPháp Michaël Cuisance10001
Phản lưới nhà31004
Tổng cộng10016043159

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ UEFA.com (ngày 4 tháng 9 năm 2020). “Who's won the treble? Bayern double up”. UEFA.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2020.
  2. ^ “Bayern Munich wins sixth UEFA Champions League”. Yahoo! Sports. ngày 23 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020.
  3. ^ “FC Bayern München – Profis” [FC Bayern Munich – Professionals]. fcbayern.com. FC Bayern München AG. 2018. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2019.
  4. ^ “Bayern Munich to sign Benjamin Pavard from VfB Stuttgart on five-year deals”. bundesliga.com. Bundesliga. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  5. ^ “Lucas Hernandez: Bayern Munich sign Atletico Madrid's World Cup-winning defender”. BBC. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  6. ^ “Bayern confirm agreement to sign teenage Hamburg star Arp”. goal.com. Goal. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  7. ^ “Ivan Perišić wechselt auf Leihbasis zum FC Bayern”. fcbayern.com (bằng tiếng Đức). FC Bayern Munich. ngày 13 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2020.
  8. ^ “FC Bayern poised to sign Mickael Cuisance”. fcbayern.com. FC Bayern. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2019.
  9. ^ “FC Bayern and Barcelona agree terms for Coutinho”. fcbayern.com. FCBayern. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2019.
  10. ^ “Bayern sign Álvaro Odriozola on loan”. fcbayern.com. FCBayern. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2020.
  11. ^ “Ribery era to end this summer after 12 years”. fcbayern.com. FC Bayern München. ngày 5 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  12. ^ “Arjen Robben to leave Bayern Munich at end of season”. skysports.com. Sky Sports News. ngày 12 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  13. ^ “James Rodriguez leaves FC Bayern”. fcbayern.com. FC Bayern München. ngày 5 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  14. ^ “Marco Friedl signs for Werder Bremen”. fcbayern.com. FC Bayern München. ngày 29 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  15. ^ “Rafinha recruited by Flamengo after Bayern Munich exit”. goal.com. Goal. ngày 10 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  16. ^ “Mats Hummels to rejoin Borussia Dortmund from Bayern for £34m”. The Guardian. ngày 19 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
  17. ^ “SC Freiburg verpflichtet Bayern-Talent Woo-Yeong Jeong”. goal.com. Goal. ngày 19 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
  18. ^ “Spielordnung (SpOL)” [Match rules] (PDF). DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. 14 tháng 12 năm 2018. tr. 3. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 17 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  19. ^ “Bundesliga-Spielplan: Alle Spieltage im Überblick”. Sportbuzzer (bằng tiếng Đức). ngày 28 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2019.
  20. ^ a b c d e f g h i “Coronavirus: Germany's Bundesliga to resume behind closed doors on 16 May”. BBC Sport. ngày 7 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2020.
  21. ^ a b “Latest developments in connection with the coronavirus”. bundesliga.com. ngày 13 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2020.
  22. ^ a b c d e f g h i “Saison-Fortsetzung am 16. Mai – Rückkehr von Bundesliga und 2. Bundesliga startet mit dem 26. Spieltag”. dfl.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. ngày 7 tháng 5 năm 2020.
  23. ^ a b c d e f g “Executive Committee of the DFL recommends suspension of Bundesliga and Bundesliga 2 until at least 30 April”. dfl.de. ngày 24 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2020.
  24. ^ a b “Halbfinale angesetzt: Erst Sensationsteam, dann Rekordsieger”. dfb.de (bằng tiếng Đức). ngày 27 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2020.
  25. ^ “DFB-Pokal semi-finals postponed”. dfb.de. ngày 27 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2020.
  26. ^ a b “Corona-Krise: Auswirkungen auf den Fußball”. dfb.de (bằng tiếng Đức). ngày 25 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2020.
  27. ^ “Präsidium verlegt Termin des Pokalendspiels” [Executive Committee postpones date of cup final]. dfb.de (bằng tiếng Đức). German Football Association. ngày 24 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2020.
  28. ^ a b c d “Venues for Round of 16 matches confirmed”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 9 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2020.
  29. ^ “Champions League: FC Bayern vs. Chelsea behind closed doors”. FC Bayern Munich. ngày 10 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2020.
  30. ^ “All of next week's UEFA matches postponed”. UEFA.com. ngày 13 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2020.
  31. ^ “UEFA competitions to resume in August”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 17 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2020.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/FC_Bayern_Munich_m%C3%B9a_gi%E1%BA%A3i_2019-20