Wiki - KEONHACAI COPA

Mats Hummels

Mats Hummels
Hummels chơi cho Borussia Dortmund tại DFB-Pokal vào năm 2023
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Mats Julian Hummels
Ngày sinh 16 tháng 12, 1988 (35 tuổi)
Nơi sinh Bergisch Gladbach, Tây Đức
Chiều cao 1,91 m (6 ft 3 in)
Vị trí Trung vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Borussia Dortmund
Số áo 15
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1995–2005 Bayern München
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2005–2007 Bayern München II 42 (5)
2007–2009 Bayern München 1 (0)
2008–2009Borussia Dortmund (mượn) 25 (1)
2009–2016 Borussia Dortmund 225 (19)
2016–2019 Bayern München 74 (3)
2019– Borussia Dortmund 63 (6)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2007–2010 U-21 Đức 21 (5)
2010– Đức 78 (5)
Thành tích huy chương
Bóng đá nam
Đại diện cho  Đức
FIFA World Cup
Vô địchBrasil 2014
UEFA European Championship
Vị trí thứ baBa Lan-Ukraina 2012
Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu
Vô địchThụy Điển 2009
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 16 tháng 5 năm 2021
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 21 tháng 11 năm 2021

Mats Julian Hummels (sinh ngày 16 tháng 12 năm 1988 tại Bergisch Gladbach, Đức) là trung vệ của Borussia DortmundĐội tuyển bóng đá quốc gia Đức

Anh đến từ lò đào tạo trẻ của Bayern Munich trước khi gia nhập Borussia Dortmund dưới dạng cho mượn vào tháng 1 năm 2008 và chính thức ký hợp đồng với Dortmund vào tháng 2 năm 2009 với giá 4 triệu euro.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Anh là từng cầu thủ trong đội trẻ của Bayern München, Hummels chính thức chơi bóng chuyên nghiệp từ ngày ngày 19 tháng 12 năm 2006, cho đến 2010. Anh chơi trận đấu đầu tiên tại Bundesliga vào ngày 19 tháng 5 năm 2007, trong mùa giải 2006–07 trong chiến thắng của Bayern München 5–2 trước 1. FSV Mainz 05.

Đầu năm 2008, Hummels đến Borussia Dortmund, dưới dạng cho mượn. Ngay từ lúc đó, anh nhanh chóng trở thành trụ cột của Dortmund, cùng với Neven Subotić tạo thành lá chắn thép trước khung thành của Roman Weidenfeller. Đầu năm 2009,anh đã được Dortmund mua đứt.

Mùa giải 2010–11 và 2011-12 vô cùng thành công với Hummels. Anh cùng với Neven Subotić là cặp trung vệ hay nhất Bundesliga, góp công lớn đưa Dortmund 2 năm liên tiếp vô địch Bundesliga.

Đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Hummels thi đấu cho đội tuyển Đức năm 2011.

Hummels được gọi vào đội tuyển U21 Đức tại giải U21 châu Âu; và ra mắt trong trận thắng 4–0 trước đội tuyển U21 Anh.

Năm 2014, anh cùng đội tuyển Đức giành chức vô địch World Cup 2014 sau khi vượt qua Argentina ở trận chung kết trên đất Brasil.

Anh tiếp tục được triệu tập tham dự World Cup 2018 diễn ra tại nước Nga, tuy nhiên đội tuyển Đức trở thành nhà cựu vô địch sau khi thất bại 0-2 trước Hàn Quốc ở lượt trận cuối vòng bảng.

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 16 tháng 5 năm 2021
Câu lạc bộMùa giảiBundesligaCúpChâu lụcKhác1Tổng cộngRef.
Giải đấuSố lần ra sânSố bàn thắngSố lần ra sânSố bàn thắngSố lần ra sânSố bàn thắngSố lần ra sânSố bàn thắngSố lần ra sânSố bàn thắng
Bayern München II2005–06Regionalliga Süd1010[1]
2006–07312312[2]
2007–08103103[3]
Tổng cộng425425
Bayern München2006–07Bundesliga1000001020[2][4]
Borussia Dortmund2007–08Bundesliga13030160[3]
2008–091211010141[5]
2009–1030530335[6]
2010–113252081426[7]
2011–12331616110463[8][9]
2012–132812111110423[10][11]
2013–14232406010342[12][13]
2014–152424040322[14]
2015–1630260141503[15]
Tổng cộng225193125043030925
Bayern München2016–17Bundesliga271529010423[16]
2017–18261519110413[17][18]
2018–19211506[a]11[b]0332[19]
Tổng cộng743153242301168
Borussia Dortmund2019–20Bundesliga311208[a]000411[20]
2020–21Bundesliga325519[a]01[b]0476[21]
Tổng cộng6367117010887
Tổng cộng sự nghiệp405335369168055845

Đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 21 tháng 11 năm 2023.
Đội tuyển quốc gia Đức
NămSố lần ra sânSố bàn thắng
201020
2011100
2012111
201351
2014102
201560
2016110
201771
201880
202160
202320
Tổng cộng785

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Scores and results table. Germany's goal tally first:
#NgàyĐịa điểmĐối thủBàn thắngKết quảGiải đấu
1.26 tháng 5 năm 2012St. Jakob-Park, Basel, Thụy Sĩ Thụy Sĩ1–23–5Giao hữu
2.15 tháng 11 năm 2013San Siro, Milan, Ý Ý1–01–1Giao hữu
3.16 tháng 6 năm 2014Arena Fonte Nova, Salvador, Brasil Bồ Đào Nha2–04–0World Cup 2014
4.4 tháng 7 năm 2014Sân vận động Maracanã, Rio de Janeiro, Brasil Pháp1–01–0World Cup 2014
5.1 tháng 9 năm 2016Eden Arena, Prague, Cộng hòa Séc Cộng hòa Séc2–02–0Vòng loại World Cup 2018

Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Borussia Dortmund[sửa | sửa mã nguồn]

Bayern München[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

U21 Đức[sửa | sửa mã nguồn]

Đức

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Hummels, Mats” (bằng tiếng Đức). kicker. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
  2. ^ a b “Hummels, Mats” (bằng tiếng Đức). German. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
  3. ^ a b “Mats Hummels” (bằng tiếng Đức). Fussballdaten.de. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
  4. ^ “Mats Hummels” (bằng tiếng Đức). Fussballdaten.de. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
  5. ^ “Hummels, Mats” (bằng tiếng Đức). kicker. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
  6. ^ “Hummels, Mats” (bằng tiếng Đức). kicker. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
  7. ^ “Hummels, Mats” (bằng tiếng Đức). kicker. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
  8. ^ “Fährmann bringt BVB zur Verzweiflung” (bằng tiếng Đức). kicker. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
  9. ^ ngày 23 tháng 7 năm 2011. “Fährmann bringt BVB zur Verzweiflung” (bằng tiếng Đức). kicker. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
  10. ^ “Hummels, Mats” (bằng tiếng Đức). kicker. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
  11. ^ “Die Bayern holen den ersten Titel der Saison”. kicker (bằng tiếng Đức). ngày 12 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
  12. ^ “Hummels, Mats” (bằng tiếng Đức). kicker. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
  13. ^ “Reus eröffnet und beendet den Torreigen”. kicker (bằng tiếng Đức). ngày 27 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
  14. ^ “Mats Hummels”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2014.
  15. ^ “Mats Hummels”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2015.
  16. ^ “Mats Hummels”. kicker.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2016.
  17. ^ “Bayerns erster Titel dank Flippertor und Ulreich”. kicker.de (bằng tiếng Đức). ngày 5 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2017.
  18. ^ “Mats Hummels”. kicker.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2017.
  19. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên FCB gewinnt Supercup - Lewandowski macht den Unterschied
  20. ^ “Mats Hummels”. kicker.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2019.
  21. ^ “Mats Hummels”. kicker.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2020.

Liên kết[sửa | sửa mã nguồn]


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Mats_Hummels