Wiki - KEONHACAI COPA

Vladimír Darida

Vladimír Darida
Darida vào năm 2018
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Vladimír Darida
Ngày sinh 8 tháng 8, 1990 (33 tuổi)
Nơi sinh Plzeň, Tiệp Khắc
Chiều cao1,72 m (5 ft 7+12 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ]
Vị trí Midfielder
Thông tin đội
Đội hiện nay
Aris Thessaloniki F.C.
Số áo 16
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1995–2010 Viktoria Plzeň
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2010–2013 Viktoria Plzeň 61 (11)
2011Sokolov (mượn) 13 (5)
2013–2015 SC Freiburg 54 (9)
2023– Aris Thessaloniki F.C. 37 (7)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2011–2012 U-21 Cộng hòa Séc 5 (2)
2012– Cộng hòa Séc 76 (8)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến Ngày 16 tháng 1 năm 2024 (UTC)
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 7 năm 2021 (UTC)

Vladimír Darida (phát âm tiếng Séc: [ˈvlaɟɪmiːr ˈdarɪda]; sinh ngày 8 tháng 8 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Séc thi đấu ở vị trí tiền vệ trung tâm cho câu lạc bộ Hertha BSC của Đức và đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Séc.

Sự nghiệp cấp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh ra tại Plzeň, Darida từng chơi bóng cho Viktoria Plzeň, đồng thời có quãng thời gian cho mượn ở FK Baník Sokolov vào năm 2011. Anh gia nhập Freiburg vào năm 2013.

Ngày 2 tháng 11 năm 2014, anh ghi một bàn quả đá phạt đền và là bàn duy nhất trong trận đấu sân khách gặp 1. FC Köln để đem lại chiến thắng đầu tiên cho câu lạc bộ trong trận thứ 10 của họ tại giải quốc gia, đưa họ thoát khỏi nhóm xuống hạng.[1]

Hertha BSC[sửa | sửa mã nguồn]

Darida ký hợp đồng với Hertha BSC từ câu lạc bộ bị xuống hạng Freiburg ngay trước thềm mùa giải 2015–16 với một mức phí không được tiết lộ.[2] Anh được tặng áo số 6. Anh ngay lập tức ghi dấu ấn tại Hertha BSC với bàn thắng ngay ở trận ra mắt ở vòng một Cúp bóng đá Đức chạm trán Arminia Bielefeld, đem về chiến thắng 2–0 cho Bertha. Anh có pha kiến tạo đầu tiên trong mùa giải cho Salomon Kalou trong trận thua 3–1 trước Borussia Dortmund.[3] Ngày 27 tháng 9 anh có được bàn thắng đầu tiên tại Bundesliga khi lập công gỡ hòa trong trận hòa 1–1 trên sân khách của Frankfurt.[4]

Sự nghiệp cấp đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 28 tháng 5 năm 2012, có thông tin cho biết Darida sẽ nằm trong thành phần tuyển Séc dự Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012. Anh là người thay thế cho hậu vệ Daniel Pudil bị chấn thương.[5] Trong trận tứ kết gặp tuyển Bồ Đào Nha, anh có lần ra sân thứ hai và là lầu đầu tiên tại một giải đấu chính thức, chiếm vị trí đá chính của cầu thủ Tomáš Rosický bị chấn thương. Anh bị thay ra ở phút thứ 61 bởi Jan Rezek và Cộng hòa Séc nhận trận thua 1–0.[6]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 4 tháng 7 năm 2020[7][8][9]
Câu lạc bộMùaGiảiCúpLiên lục địaTổng cộng
Hạng đấuSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắng
Viktoria Plzeň2009–10Czech First League30000030
2010–1110000010
Tổng cộng40000040
FK Baník Sokolov2010–11Czech National Football League1350000135
Viktoria Plzeň2011–12Czech First League2232061304
2012–13296311634810
2013–14621061133
Tổng cộng5711612859117
SC Freiburg2013–14Bundesliga2331031274
2014–153163100347
Tổng cộng54941316111
Hertha BSC2015–16Bundesliga3154200357
2016–172522020292
2017–182101020240
2018–191001000110
2019–202832100304
Tổng cộng115101034013913
Tổng kết sự nghiệp2414520535629656

Cấp đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Bàn thắng cho đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉ số và bàn thắng liệt kê của Cộng hòa Séc trước.[10]

#NgàyNơi tổ chứcĐối thủTỉ sốKết quảGiải đấu
1.6 tháng 9 năm 2015Sân vận động Skonto, Riga, Latvia Latvia2–02–1Vòng loại Euro 2016
2.26 tháng 3 năm 2017Sân vận động San Marino, Serravalle, San Marino San Marino2–06–0Vòng loại World Cup 2018
3.6–0
4.1 tháng 9 năm 2017Eden Arena, Praha, Cộng hòa Séc Đức1–11–2
5.10 tháng 9 năm 2019Sân vận động Thành phố Podgorica, Podgorica, Montenegro Montenegro3–03–0Vòng loại Euro 2020
6.14 tháng 10 năm 2019Sân vận động Letná, Prague, Cộng hòa Séc Bắc Ireland1–32–3Giao hữu
7.7 tháng 10 năm 2020AEK Arena, Larnaca, Síp Síp2–12–1
8.15 tháng 11 năm 2020Doosan Arena, Plzeň, Cộng hòa Séc Israel1–01–0UEFA Nations League 2020–21

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Viktoria Plzeň[8]

Cấp đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Cộng hòa Séc

Cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Delicate, Adam (ngày 2 tháng 11 năm 2014). “1.FC Köln 0–1 SC Freiburg: Darida secures SCF's first win”. Vavel. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2014.
  2. ^ http://www.espnfc.co.uk/story/2527421/hertha-berlin-sign-czech-midfielder-vladimir-darida
  3. ^ http://www.espnfc.com/player/165637/vladimir-darida
  4. ^ http://www.fourfourtwo.com/news/eintracht-frankfurt-1-hertha-berlin-1-darida-salvages-point-dardais-men
  5. ^ “Darida brought into Czech squad”. ESPN FC. ngày 28 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2013.
  6. ^ Rostance, Tom (ngày 21 tháng 6 năm 2012). “Czech Rep. 0–1 Portugal”. BBC Sport. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2014.
  7. ^ “Darida, Vladimir” (bằng tiếng Đức). kicker.de. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2014.
  8. ^ a b “V. Darida”. Soccerway. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2020.
  9. ^ “Vladimír Darida » Club matches”. worldfootball.net. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2017.
  10. ^ “Darida, Vladimír”. National Football Teams. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2017.
  11. ^ “China PR vs. Czech Republic”. soccerway.com. Soccerway. ngày 26 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Vladim%C3%ADr_Darida