Wiki - KEONHACAI COPA

Danh sách Nghệ sĩ nhân dân Việt Nam

Nghệ sĩ nhân dân là danh hiệu cao nhất mà nhà nước Việt Nam trao tặng cho những người hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật, cao hơn danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú. Từ năm 1984 đến 2023, Việt Nam đã tổ chức tất cả 9 đợt trao tặng danh hiệu này, lần lượt vào các năm 1984, 1988, 1993, 1997, 2001, 2007, 2011, 2015, 2019 và 2023 với 451 nghệ sĩ được trao tặng Nghệ sĩ Nhân dân. Trong tổng số Nghệ sĩ nhân dân Việt Nam, có nghệ sĩ Mạnh Linh bị tước danh hiệu vào năm 1996 và nghệ sĩ Y Moan được đặc cách trao tặng danh hiệu vào năm 2010.[1] Dưới đây là danh sách Nghệ sĩ nhân dân Việt Nam đã được phong thưởng theo từng đợt.

Đợt 1 (1984)[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 25 tháng 1 năm 1984, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Phạm Văn Đồng đã ký quyết định số 44-CT phong tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân cho tất cả 40 Nghệ sĩ hoạt động trong 4 lĩnh vực: ca nhạc, điện ảnh, múa và sân khấu.[2][3] Trong lần phong tặng này, có Thanh Huyền là nữ ca sĩ đầu tiên và Trà Giang là diễn viên điện ảnh đầu tiên được trao tặng danh hiệu.[4] Đặc biệt là nghệ sĩ dương cầm gốc Việt Đặng Thái Sơn trở thành nghệ sĩ trẻ tuổi nhất được trao tặng danh hiệu khi anh trở thành Nghệ sĩ nhân dân khi mới 26 tuổi.[5]

Âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
1Lê Văn BáNam BáNghệ sĩĐàn dân tộc[6]
2Vũ Tuấn Đức19001982[a][7][8]
3Trương Thị Thanh HuyềnThanh Huyền1942Còn sốngHát[b][9][10]
4Nguyễn Quốc HươngQuốc Hương19151984[11][12]
5Bùi Thị LoanChâu Loan19261972Ngâm thơ[c][13][14][15]
6Đặng Thái Sơn1958Còn sốngĐàn Piano[d][16][17]

Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
7Nguyễn Thị Trà GiangTrà Giang1942Còn sốngDiễn viênĐiện ảnh[e][18][19]
8Bùi Đình Hạc19342023Đạo diễnPhim tài liệu[20][21]
9Phạm Văn Khoa19131992Phim truyện[22]
10Nguyễn Hải NinhHải Ninh19312013[23]
11Nguyễn Hồng SếnHồng Chi19331995[24][25]

Múa[sửa | sửa mã nguồn]

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
12Y Brơm19402013Biên đạoMúa[26][27]
13Phùng Thị NhạnPhùng Nhạn1937Diễn viên, biên đạo[28][29]
14Nguyễn Đình TháiThái Ly19301992Biên đạo[30][31]

Sân khấu[sửa | sửa mã nguồn]

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
15Phạm ChươngMười Thân18951978Nghệ sĩTuồng[f][32]
16Nguyễn Phương DanhTám Danh19011976Cải lương[32][33]
17Trần Thị DịuDịu Hương19191994Chèo[34][35]
18Dương Ngọc Đức19302010Đạo diễnKịch nói[36]
19Nguyễn Thị ĐồNăm Đồ19161992Nghệ sĩTuồng[37][38]
20Trương Phụng HảoPhùng Há19112009Cải lương[39][40]
21Phạm Văn HaiBa Du19041980[g][41][42]
22Tạ Duy Hiển18891967Xiếc[43][44]
23Trần Hoạt1944Còn sốngĐạo diễnKịch nói[45][46]
24Nguyễn Hiển LaiNguyễn Lai19021982Nghệ sĩTuồng[h][47][48]
25Trịnh Thị LanCả Tam18881971Chèo[49][50]
26Ngô Thị TrịNgô Thị Liễu1905[i]1984Tuồng[51][52]
27Nguyễn Văn BìnhNgô Y Linh19291978Đạo diễnKịch nói[j][53][54]
28Đào Mộng Long19152006Nghệ sĩ[55][56]
29Nguyễn Thứ LễThế Lữ19071989[57][58]
30Tống Văn NgũNăm Ngũ19001983Chèo[k][59]
31Phạm Thị NghĩaSong Kim19132008Kịch nói[60][35]
32Nguyễn Xuân KimSỹ Tiến19161982Cải lương[l][61][62]
33Nguyễn ThủNguyễn Nho Túy1898[m]1977[n]Tuồng[67]
34Dương Văn Được[o]Dương Ngọc Thạch19172013Cải lương[68][69]
35Vũ Thị Lệ ThiLệ Thi1925Còn sốngDân ca kịch[70][71]
36Nguyễn Văn ThịnhTrùm Thịnh18831973Chèo[p][72][73]
37Phạm Hữu LộcCan Trường19301977Kịch nói[74][75]
38Vũ Thị ĐịnhHoa Tâm19061986Chèo[68][76]
39Lê Long VânBa Vân19081988Cải lương[77][78]
40Nguyễn Thị VócBạch Trà1919[q]1997Tuồng[79][35]

Đợt 2 (1988)[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 11 tháng 11 năm 1988, Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Võ Chí Công đã ký quyết định số 172KT/HĐNN trao tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân cho 13 nghệ sĩ trong đợt phong thưởng thứ 2 này.[3] Sáng ngày 7 tháng 12 cùng năm, Bộ Văn hóa đã tổ chức họp báo để chính thức công bố về danh sách nghệ sĩ được trao tặng danh hiệu.[80] Trong đợt trao thưởng này có nhạc trưởng Đinh Ngọc Liên, chỉ huy đầu tiên của Đoàn Quân nhạc Việt Nam. Ông đã trở thành Nghệ sĩ nhân dân đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam.[81]

Mặc dù là đợt phong thưởng có số lượng ít nhất, nhưng trong số 13 nghệ sĩ nhận danh hiệu vào năm 1988 đã có một trường hợp bị tước danh hiệu, đó là nghệ sĩ kịch nói Mạnh Linh (tên thật là Phạm Văn Lạng) khi ông đã bị phán án tù vào năm 1996.[82][83] Cho đến nay, đây vẫn là trường hợp hi hữu của danh hiệu này.[84]

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
1Nguyễn Đăng Bảy19232007Quay phimĐiện ảnh [85][86]
2Nguyễn Thành ChâuNăm Châu19061977Nghệ sĩCải lương[r][87][88]
3Hoàng Thị Bạch ĐiểuTrúc QuỳnhKịch nói[89][75]
4Quách Thị Hồ19092001Ca trù[90][91]
5Nguyễn Thị ThườngThương Huyền19231989Hát[10][92]
6Đinh Ngọc LiênQuản Liên19121991Nhạc trưởng[93][94]
7Phạm Văn LạngMạnh Linh1929?Nghệ sĩKịch nói[s][95][96]
8Nguyễn Đình Nghi19282001Đạo diễn[97][75]
9Nguyễn PhẩmChánh Phẩm19001990Nghệ sĩTuồng[98][99]
10Nguyễn Ngọc QuỳnhNgọc Quỳnh19322010Đạo diễnĐiện ảnh[100][101]
11Chu Thúy Quỳnh1941Còn sốngDiễn viên, biên đạoMúa[102][103]
12Võ Sĩ Thừa19292005Nghệ sĩTuồng[104][105]
13Nguyễn Văn PhúTrần Vũ19252010Đạo diễnĐiện ảnh[106][107]

Đợt 3 (1993)[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 14 tháng 1 năm 1993, Chủ tịch nước Lê Đức Anh đã ký quyết định số 64/KT-CTN về việc phong tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân cho 39 nghệ sĩ.

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
1Trần Bảng19262023Đạo diễnChèo[108][109]
2Nguyễn Trọng BằngTrọng Bằng19312022Nhạc trưởng[110][111]
3Phùng Huy Bính1926Còn sốngHọa sĩSân khấu
4Trương Đình Bôi19302016Nghệ sĩTuồng[112][113]
5Đoàn Lê DungLê Dung19512001Hát[114][115]
6Nguyễn Khánh Dư19332007Đạo diễnĐiện ảnh[116][117]
7Vũ Ngọc DưĐạo diễnCải lương
8Lê Hữu ĐóaLê Đóa19222008Nhạc trưởng[118][119].
9Quách Lương ĐốngLương Đống19242011Họa sĩSân khấu[120][121]
10Nguyễn Thị Thanh HiềnThu Hiền1952Còn sốngNghệ sĩHát[122][123]
11Nguyễn Hồng19262010Họa sĩSân khấu[124]
12Đặng Hùng19362022Biên đạoMúa[125][126]
13Nguyễn Trọng KhôiTrọng Khôi19432012Nghệ sĩKịch nói[127][128]
14Hoàng Thị LanHoàng Lan19322015Chèo
15Đàm Thị LiênĐàm Liên19432020Tuồng[129][130]
16Đoàn LongBiên đạoMúa
17Đỗ Trọng LộcĐỗ Lộc1948Còn sốngNghệ sĩĐàn dân tộc[131][132]
18Nguyễn Thị Minh Lý19071997Nghệ sĩChèo[133][134]
19Đặng Nhật Minh1938Còn sốngĐạo diễnĐiện ảnh[135][136]
20Trần Minh
21Lê Thị NamBảy Nam19132004Nghệ sĩCải lương[137][138]
22Nguyễn Minh Ngọc1942Còn sốngĐạo diễnSân khấu
23Nguyễn Đình QuangĐình Quang19282015[139][140]
24Trần Quý1931Còn sốngNhạc trưởng[141][142]
25Huỳnh Tấn SĩQuang Hải19352013[143][144]
26Bùi Thị TháiTuyết Mai19252022Phát thanh viên[145][146]
27Nguyễn Huy ThànhHuy Thành19282018Đạo diễnĐiện ảnh[147][148]
28Lê Tiến Thọ1951Còn sốngNghệ sĩTuồng[149][150]
29Nguyễn Văn Thông19262010Đạo diễnĐiện ảnh[151][152]
30Mẫn Thị ThuMẫn Thu1943Còn sốngNghệ sĩTuồng[153][154]
31Chu Văn Thức19322017Chèo[155][156]
32Nguyễn Đăng ThụcTào Mạt19301993Soạn giả[157][158]
33Nguyễn Văn Thương19192002Nhạc sĩ[159][160]
34Trần Văn TiếnTrần Tiến19372023Nghệ sĩKịch nói[161][162]
35Nguyễn Thành TônThành Tôn19131997Tuồng[163][164]
36Chung Kim TiềnHoàng Tuyển19121999Họa sĩSân khấu[165][166]
37Nguyễn Đình TưởngMạnh Tưởng1935Còn sốngNghệ sĩCải lương[167][168]
38Trương Tường ViTường Vi1938Còn sốngHát[169][170]
39Trần Việt19252003Đạo diễnĐiện ảnh[171][172]

Đợt 4 (1997)[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 3 tháng 2 năm 1997, chủ tịch nước Lê Đức Anh đã kí quyết định số 1157/KT-CTN trao tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân cho 38 nghệ sĩ.[173]

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
1Hoàng Văn AnhHoàng Anh19271983Nghệ sĩCải lương[t][174]
2Nguyễn Thị Tâm Chính1945Còn sốngXiếc[175]
3Nguyễn Anh DũngĐoàn Dũng19392018Kịch nói[176]
4Phạm Quý DươngQuý Dương19372011Hát[177]
5Nguyễn Xuân ĐàmXuân Đàm1934Còn sốngĐạo diễnSân khấu[178]
6Bùi Trọng Đang19251991Nghệ sĩChèo[u]
7Đào Đức19282007Họa sĩĐiện ảnh[179][180]
8Nguyễn Lương Đức1939Còn sốngĐạo diễn[181][182]
9Trương Thị Minh ĐứcMinh ĐứcNghệ sĩTuồng
10Doãn Hoàng Giang19382023Đạo diễnSân khấu[183][184]
11Nguyễn Đình HàmHọa sĩChèo
12Nguyễn Thị Hiển1943Còn sốngBiên đạoMúa[185]
13Trần Trung HiếuTrần Hiếu1936Còn sốngNghệ sĩHát
14Lê Văn KhìnhLê Khình1934Còn sốngBiên đạoMúa[186]
15Trần Kiềm19321991Họa sĩĐiện ảnh[v][187]
16Đinh Thị Xuân LaXuân La1953Còn sốngBiên đạoMúa[188]
17Ngô Mạnh Lân19342021Đạo diễnĐiện ảnh[189][190]
18Lê Thị Ái LiênÁi Liên19201991Nghệ sĩCải lương[w][191][192]
19Hoàng Phi Long1940Còn sốngBiên đạoMúa[193]
20Nguyễn MầmLý Mầm18971967Nghệ sĩChèo[x][194]
21Lưu Phi NgaCải lương
22Vũ Văn NghịTư Liên19081956Chèo[y]
23Mai Trung NgọcMai Khanh19232011Hát[195]
24Nguyễn Ngọc PhácNgọc Phương1928Còn sốngĐạo diễnSân khấu[196]
25Phạm Tấn PhướcPhạm Khắc19392007Quay phimĐiện ảnh[197][198]
26Trương Qua19272016Đạo diễn[199]
27Đinh QuảNghệ sĩTuồng
28Nguyễn Thanh TâmBạch Diệp19292013Đạo diễnĐiện ảnh[200][201]
29Huỳnh Văn ThạchHuỳnh Nga19322020Sân khấu[202]
30Phạm Thị Thành1941Còn sống[203][204]
31Nguyễn Đức ThỉnhMạnh Tuấn19292003Nghệ sĩChèo[205][206]
32Trịnh Văn ThịnhTrịnh Thịnh19272014Diễn viênĐiện ảnh[207][208]
33Nguyễn Ngọc ThủyNgọc Thủy19402004Nghệ sĩKịch nói[209]
34Đỗ Vĩnh TiếnMinh Tiến19322006Biên đạoMúa[210][211]
35Nguyễn Quang TốnQuang TốnNghệ sĩTuồng
36Lâm Thanh TòngLâm Tới19372000Diễn viênĐiện ảnh[207]
37Lê Bá Tùng18991984Nghệ sĩTuồng[z][212][213]
38Nguyễn Thành ÚtÚt Trà Ôn19192001Cải lương[214][215]

Đợt 5 (2001)[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 29 tháng 8 năm 2001, Chủ tịch nước Trần Đức Lương đã ký quyết định số 640/2001/QĐ/CTN trao tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân cho 22 nghệ sĩ.[216][217]

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
1Nguyễn Thanh AnThanh An19342011Đạo diễnĐiện ảnh[218][219]
2Nguyễn Thế AnhThế Anh19382019Diễn viên[207][220]
3Cao Văn BáchCao Việt Bách1940Còn sốngNhạc trưởng[221][222]
4Tạ Bôn19422024Nghệ sĩĐàn Violin[223][224]
5Lê Ngọc Canh19332022Biên đạoMúa[225][226]
6Vũ Việt Cường1944Còn sống[227][228]
7Trần Thế Dân1940Còn sốngQuay phimĐiện ảnh[229][230]
8Trần Mai KhanhLê Khanh1963Còn sốngDiễn viênKịch nói[231][232]
9Đào Trọng Khánh19402023Đạo diễnĐiện ảnh[233][234]
10Nguyễn Trung KiênTrung Kiên19392021Nghệ sĩHát[235][236]
11Nguyễn Công Nhạc1946Còn sốngBiên đạoMúa[237][238]
12Đinh Bằng Phi1937Còn sốngChỉ đạo nghệ thuậtTuồng[239][240]
13Lưu Văn Phúc1947Còn sốngNghệ sĩXiếc[241]
14Trần Đức PhươngTrần Phương19302020Đạo diễn, Diễn viênĐiện ảnh[242][243]
15Nguyễn Thị ThanhThanh Hoa1950Còn sốngNghệ sĩHát[244][245]
16Lê Mạnh Thích19382004Đạo diễnĐiện ảnh[246][247]
17Ứng Duy Thịnh1952Còn sốngBiên đạoMúa[248][249]
18Nguyễn Quang ThọQuang Thọ1948Còn sốngNghệ sĩHát[250][251]
19Dương Công ThuấnDiệp Lang19412023Cải lương[252][253]
20Trần Văn Thủy1940Còn sốngĐạo diễnĐiện ảnh[254][255]
21Bùi Gia Tường1937Còn sốngNghệ sĩĐàn Cello[256][257]
22Lương Kim Vĩnh19372011Sáo dân tộc[258][259]

Đợt 6 (2007)[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 11 tháng 1 năm 2007, Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết đã ký quyết định trao tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân cho 39 nghệ sĩ. Ngày 6 tháng 2 cùng năm, quyết định chính thức được công bố.[260][261] Đặc biệt trong đợt phong tặng này, có một số nghệ sĩ tự do đã được tôn vinh.[262]

Điện ảnh & truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
1Nguyễn Khắc Lợi1932Còn sốngĐạo diễnĐiện ảnh[263]
2Nguyễn Hữu Tuấn1949Quay phim[264]
3Nguyễn Như QuỳnhNhư Quỳnh1954Diễn viên[265]
4Phạm Quang Vĩnh1944Họa sĩ[266]
5Nguyễn Khải HưngKhải Hưng1948Đạo diễnTruyền hình[267]
6Nguyễn Việt Cường1946

Âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
7Đỗ Thị Phương Bảo1951Còn sốngNghệ sĩĐàn tranh
8Nguyễn Xuân HoạchXuân Hoạch1952Đàn nguyệt[268]
9Vũ Thị Mai Phương1951Đàn tỳ bà[269]
10Nguyễn Thị Thanh TâmTử Kì, Hoài Anh1953Đàn bầu[270]
11Nguyễn Trung ĐứcTrung Đức1952Hát[271]
12Phan Doãn TầnDoãn Tần19472019[272]

Sân khấu[sửa | sửa mã nguồn]

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
13Lê Hùng1952Còn sốngĐạo diễnSân khấu[273]
14Nguyễn Phúc Lưu Lan HươngLan Hương1963Còn sốngDiễn viênKịch nói[274]
15Bùi Đắc Sừ19482020Đạo diễnChèo[275]
16Ngô Thị QuắmThanh Hoài1950Còn sốngNghệ sĩ[276]
17Hoàng Văn KhiềmHoàng Khiềm1950Còn sốngChỉ đạo nghệ thuậtTuồng
18Lê Huy Quang19472023Họa sĩSân khấu[277]
19Hoàng Tiến DũngHoàng Dũng19562021Diễn viênKịch nói
20Đỗ Doãn Châu1943Còn sốngHọa sĩSân khấu[278]
21Thái Văn HiểnThái Mạnh Hiển1932Còn sốngĐạo diễnXiếc
22Nguyễn Ngọc Trúc
23Ngô Xuân HuyềnXuân Huyền19422020Sân khấu
24Nguyễn Thanh TòngThanh Tòng19482016Nghệ sĩCải lương[aa]
25Phan Đắt TrưởngPhan Phan19332019Họa sĩSân khấu[279]
26Trần Đình Sanh1950Còn sốngChỉ đạo nghệ thuậtTuồng
27Nguyễn Thị Hòa BìnhHòa Bình1954Còn sốngNghệ sĩ

Múa[sửa | sửa mã nguồn]

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
28Trần BìnhChỉ đạo nghệ thuậtMúa
29Lê Ngọc CườngBiên đạo
30Phạm Anh Phương1958Còn sống
31Đỗ Tiến Định1945Còn sống
32Ngô Đặng Cường1949Còn sống
33Trần Kim Quy1949Còn sống
34Trịnh Xuân Định19362018
35Vũ Hoài1945Còn sốngDiễn viên
36Ngô Thị Kiều Ngân

Truy tặng[sửa | sửa mã nguồn]

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
37Trần Khánh19311981Nghệ sĩHát
38Đỗ Trọng ThuậnViệt Khoa19221991Phát thanh viên
39Bùi Huy Hiếu19372006Họa sĩSân khấu

Đợt 7 (2011)[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 3 tháng 4 năm 2011, Bộ Văn hóa Việt Nam ra văn bản thông báo đã có kết quả xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân lần thứ 7. Đến ngày 27 tháng 4 năm 2012, Chủ tịch nước Trương Tấn Sang đã ký quyết định số 533/QĐ-CTN trao tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân cho 74 nghệ sĩ,[280][281] trong đó có 7 nghệ sĩ điện ảnh được truy tặng danh hiệu.[282]

Sân khấu[sửa | sửa mã nguồn]

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
1Nguyễn Thị Bạch TuyếtBạch Tuyết1945Còn sốngNghệ sĩCải lương[280]
2Trần Thị Lệ ThủyLệ Thủy1948Còn sống[280]
3Phong Thị Ngọc GiàuNgọc Giàu1945Còn sống[280]
4Nguyễn Thị Kim CươngKim Cương1937Còn sốngDiễn viênKịch[280]
5Huỳnh Trí BáViễn Châu19242016Nhạc sĩ, Soạn giảSân khấu
6Nguyễn Kim HảiThanh Hải1957Còn sốngNhạc công
7Nguyễn Đình ChíQuang Chí1953Còn sốngNghệ sĩCải lương
8Giang Mạnh Hà1960Còn sốngĐạo diễnSân khấu
9Vũ Thị ThuấnThanh Thuấn1966Còn sốngNghệ sĩCải lương
10Vũ Ngoạn Hợp1959Còn sốngChỉ đạo nghệ thuậtXiếc
11Trần Ngọc Giàu1959Còn sốngĐạo diễnSân khấu
12Nguyễn Thùy TrangNghệ sĩMúa rối nước
13Nguyễn Ngọc Bình1958Còn sốngĐạo diễnSân khấu
14Mai Văn TưMai Tư
15Lê Văn HuệLê Huệ
16Hoàng Thị CúcHoàng Cúc1957Còn sốngDiễn viênKịch[280]
17Nguyễn Hoài HuệHoài Huệ1962Còn sốngNghệ sĩDân ca kịch
18Nguyễn Thị Lan HươngLan Hương1961Còn sốngDiễn viênKịch[280]
19Trần Thị Minh HòaMinh Hòa1964Còn sống[280]
20Nguyễn Văn TrịQuốc Trị1957Còn sống[280]
21Nguyễn Thị DuyênLương Duyên1958Còn sốngNghệ sĩChèo
22Nguyễn Dân Quốc1943Còn sốngHọa sĩ
23Nguyễn Thị GáiMinh Gái1961Còn sốngDiễn viên, đạo diễnTuồng
24Đặng Minh Ngọc1964Còn sốngNghệ sĩ
25Nguyễn Thị Thu NhânThu Nhân1953Còn sống
26Hoàng Thị ThảoHoàng Phương Thảo1957Còn sống
27Nguyễn Thị ThơmHương Thơm
28Trần Thị KhiêmHồng Khiêm1962Còn sống
29Nguyễn Gia Khoản
30Nguyễn Xuân HợiXuân Hợi1959Còn sống
31Trần Thị Thu HàSân khấu
32Phan Thị Bạch Hạc1967Còn sống
33Trịnh Thị Hồng LựuHồng Lựu1967Còn sống
34Ngô Đặng Hồng VânHồng Vân1966Còn sốngDiễn viên, đạo diễnKịch[280]

Âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
35Nguyễn Thị BìnhNguyễn Hoa BìnhĐạo diễn
36Trần Chính19532015Nghệ sĩĐàn dân tộc
37Đặng Văn HùngChỉ đạo nghệ thuật
38Nguyễn Thị Dương Liễu19562022Nghệ sĩHát
39Nguyễn Văn MẫnĐạo diễn
40Lê Trọng Nghĩa1945Còn sốngNghệ sĩHát
41Ngô Văn Thành1951Còn sốngĐàn Violin
42Nguyễn Văn TiếnTiến Bầu19532021Đàn bầu
43Nguyễn Thúy HườngThúy Hường1967Còn sốngQuan họ

Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
44Nguyễn Hà Bắc1957Còn sốngĐạo diễnPhim hoạt hình[283][284]
45Bùi Bài Bình1956Còn sốngDiễn viênĐiện ảnh[285][286]
46Tô Văn CươngTô Cương19101985Đạo diễnPhim tài liệu, khoa học[ab][282]
47Nguyễn Như Vũ1960Còn sống
48Nguyễn Thước1953Còn sốngĐạo diễn, quay phim[287][288]
49Hoàng ChiPhan Trọng Quỳ19241981[ac][282]
50Phạm Kỳ NamPhạm Hiếu Dân19281984Đạo diễnPhim tài liệu, phim truyện[282][289]
51Trần Quốc Dũng1956Còn sốngQuay phimPhim tài liệu
52Trần Đắc19281995Đạo diễnPhim truyện[ad][282]
53Đoàn Mỹ HươngVũ Lệ Mỹ1943Còn sốngPhim tài liệu, khoa học
54Mai Lộc19232011Đạo diễn, quay phimPhim tài liệu, phim truyện
55Nguyễn Hồng Nghi19181991Đạo diễn[ae][282][280]
56Nguyễn Văn NghiệpNguyễn Thế Đoàn19112009Quay phimPhim tài liệu[290][282]
57Đào Bá Sơn1952Còn sốngĐạo diễnPhim truyện
58Lê Văn ThiLê Thi1944Còn sốngPhim tài liệu[291][292]
59Phạm Minh Trí1948Còn sốngPhim hoạt hình[293]
60Phạm Quốc Trung1958Còn sốngHọa sĩ thiết kế mỹ thuậtPhim truyện
61Nguyễn Thanh Vân1962Còn sốngĐạo diễn[294][295]
62Đặng Xuân Hải1944Còn sốngPhim tài liệu
63Lý Kim TuyềnLý Huỳnh19422020Diễn viên, đạo diễnĐiện ảnh
64Phương Thị ThanhPhương Thanh19562009Diễn viên[af][282][296]

Múa[sửa | sửa mã nguồn]

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
65Hà Thị Kim ChungKim Chung1959Còn sốngBiên đạoMúa
66Hà Thế Dũng1962Còn sống
67Nguyễn Ngọc Lan1971Còn sốngBiên đạo, Chỉ đạo nghệ thuật
68Tô Nguyệt Nga1942Còn sốngBiên đạo
69Lê Thị Quỳnh Như
70Nguyễn Văn Quang1959Còn sống
71Nguyễn Minh Thông
72Lê Thế HuânLê Huân1944Còn sống

Phát thanh - truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
73Nguyễn Thị Phương HoaPhương Hoa1957Còn sốngĐạo diễnPhim hoạt hình
74Trần Văn KiênTrần Kiên19532010Truyền hình[ag]

Đợt 8 - 2015: 102 nghệ sĩ[sửa | sửa mã nguồn]

Âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
1Hoàng Chè19482018Nghệ sĩHát[297][298]
2Trần Văn LợiĐức LợiCòn sốngĐạo diễn
3Vũ Đình Chiểu1954Nghệ sĩHát[299][300]
4Nguyễn Văn VinhQuang Vinh1960Nhạc trưởng[301][302]
5Hoàng Anh TúNghệ sĩĐàn bầu
6Hoàng Thu Hương1962Hát[303]
7Kỳ Thái Bảo1964Hát[304][305]
8Nguyễn Trọng ĐàiTrọng Đài1958Nhạc sĩ[306][307]
9Vũ Thị XuânThanh Xuân1956Nghệ sĩHát[308][309]
10Trần Thị ThanhHoài Thanh1955
11Phạm Hoàng Thành1952Nhạc sĩ
12Trần Viết Thân1960Nhạc trưởng
13Vi Thị HoaVi Hoa1965Nghệ sĩHát[310][311]
14Nguyễn Thị PhúcHồng PhúcĐàn T'rưng
15Nguyễn Thúy Cải1953Quan họ[312][313]
16Trần Thị Mơ1959Đàn Cello[314][315]
17Phạm Tiến Dũng1959Hát
18Ngô Hoàng Quân1956Đàn Cello
19Phạm Ngọc Khôi1964Nhạc trưởng[316][317]
20Nguyễn Thiếu Hoa1952[318][319]
21Nguyễn Thế Dân1960Nghệ sĩĐàn nhị[320][321]
22Nông Xuân Ái1960Hát[322][323]
23Đỗ Thị NgátHồng Ngát1964[324][325]

Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
24Bùi Trần Tuệ MinhTuệ Minh19382018Diễn viênĐiện ảnh
25Lý Thái Dũng1965Còn sốngQuay phimPhim truyện
26Bành Bắc HảiĐạo diễnÂm thanh
27Nguyễn Thị Minh ChâuMinh Châu1956Diễn viênĐiện ảnh
28Lê Huy HòaĐạo diễnÂm thanh
29Lê Hồng Chương1957Phim tài liệu
30Phạm Nhuệ Giang1957Phim truyện
31Nguyễn Hữu Phần1948
32Lưu Văn QuỳLưu Quỳ1954Phim tài liệu
33Phan Ngọc Lan1942Diễn viênĐiện ảnh

Múa[sửa | sửa mã nguồn]

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
1Nguyễn Hữu Từ1977Còn sốngBiên đạoMúa
2Lữ Thị Kiều LêAn Vũ
3Trần Xuân Thanh
4Nguyễn Ngọc Anh
5Nguyễn Thị Thu Hà1973
6Phạm Thị Ngọc Bích1961
7Đặng Văn HùngĐặng Hùng1958
8Y San AliôAma Hry Aliô1960
9Hoàng Ngọc HảiHoàng Hải1940
10Đoàn Vương Linh1960
11Mai Trung KiênMai Kiên1967
12La Thị Cẩm Vân19522014[ah]
Lĩnh vực sân khấu (53 nghệ sĩ)
  1. Vương Duy Biên - Đạo diễn, Họa sĩ, Chỉ đạo nghệ thuật
  2. Hồ Thị Lệ Thu - Diễn viên
  3. Hoàng Song Hào - Họa sĩ thiết kế Sân khấu
  4. Mai Thị Thủy (Mai Thủy) - Diễn viên Chèo
  5. Hoàng Quốc Anh (Quốc Anh) - Diễn viên chèo
  6. Phạm Xuân Thấm - Diễn viên, Đạo diễn Múa rối
  7. Phạm Thị Kim Oanh (Kiều Oanh) - Diễn viên
  8. Vũ Tự Long (Tự Long) - Diễn viên chèo
  9. Trịnh Thị Mùi (Thúy Mùi) - Diễn viên chèo, Đạo diễn, Chỉ đạo nghệ thuật
  10. Trịnh Minh Tiến - Diễn viên Chèo
  11. Từ Văn Hiệp (Minh Hiệp) - Diễn viên
  12. Nguyễn Hoàng Tuấn - Chỉ đạo nghệ thuật
  13. Phạm Thị Thanh Hương - Diễn viên
  14. Nguyễn Tiến Đạt (Tiến Đạt)- Diễn viên kịch nói
  15. Nguyễn Trung Hiếu (Trung Hiếu) - Diễn viên
  16. Nguyễn Thị Hoàng Mai (Hoàng Quỳnh Mai) - Đạo diễn sân khấu
  17. Lê Văn Quý (Xuân Quý) - Diễn viên
  18. Nguyễn Văn Dương (Ánh Dương) - Diễn viên
  19. Trần Văn Nhượng (Trần Nhượng) - Diễn viên, Đạo diễn, Chỉ đạo nghệ thuật
  20. Trần Tuấn Hải - Diễn viên, Đạo diễn sân khấu
  21. Vương Tất Lợi - Họa sĩ
  22. Nguyễn Xuân Vũ - Diễn viên
  23. Phạm Anh Tú (Anh Tú) - Diễn viên, Đạo diễn
  24. Nguyễn Hữu Nghĩa (Ngân Vương) - Diễn viên
  25. Đặng Thu Dung - Diễn viên
  26. Tạ Duy Ánh - Diễn viên Xiếc, Đạo diễn
  27. Hồ Thị Kim Quý - Diễn viên Kịch nói
  28. Nguyễn Thị Tâm (Thanh Tâm) - Diễn viên chèo
  29. Lê Thị Thu Vân (Thảo Vân) - Diễn viên
  30. Phạm Văn Mởn - Diễn viên chèo
  31. Phan Hổ (Phan Thanh Phúc) - Đạo diễn
  32. Nguyễn Thị Kim Liên - Diễn viên chèo
  33. Vũ Tiến Mác - Diễn viên
  34. Nguyễn Thị Lệ Ngọc - Diễn viên
  35. Vũ Thị Minh Huệ - Diễn viên chèo
  36. Đỗ Minh Hằng - Diễn viên kịch nói, Chỉ đạo nghệ thuật
  37. Ngô Thị Thu Quế - Diễn viên kịch nói
  38. Nguyễn Quốc Trượng - Diễn viên, Đạo diễn chèo
  39. Nguyễn Tiến Dũng - Diễn viên, Đạo diễn
  40. Nguyễn Mạnh Tường - Diễn viên chèo
  41. Đào Văn Lê (Đào Lê) - Đạo diễn chèo
  42. Vũ Thị Vương Hà - Diễn viên
  43. Hoàng Văn Đạt (Hoàng Đạt) - Nhạc công, Chỉ huy dàn nhạc
  44. Phan Thị Lộc (Diễm Lộc) - Diễn viên chèo
  45. Đinh Văn Mạnh (Mạnh Phóng) - Diễn viên chèo
  46. Nguyễn An Phúc - Diễn viên
  47. Trần Văn Thông - Diễn viên Chèo
  48. Trần Quốc Chiêm - Diễn viên Chèo, Chỉ đạo nghệ thuật
  49. Nguyễn Anh Dũng (đã mất) - Diễn viên
  50. Hàn Văn Hải (Hàn Hải) - Diễn viên
  51. Nguyễn Thị Ngọc Viên - Diễn viên Chèo
  52. Bùi Thanh Trầm - Diễn viên chèo
  53. Đặng Trọng Hữu (Trọng Hữu) - Diễn viên
Lĩnh vực phát thanh - truyền hình (4 nghệ sĩ)
  1. Phạm Thanh Phong - Đạo diễn
  2. Trịnh Lê Văn - Đạo diễn
  3. Trần Hồng Cẩm (Trần Cẩm, Cẩm Chi) - Đạo diễn
  4. Trần Thị Tuyết - Diễn viên ngâm thơ

Đợt 9 - 2019: 84 nghệ sĩ[sửa | sửa mã nguồn]

Lĩnh vực âm nhạc (18 nghệ sĩ)
  1. Nguyễn Xuân Bắc - Diễn viên nhạc (nghệ sĩ biểu diễn bộ gõ dân tộc)
  2. Nông Trung Bộ - Chỉ đạo nghệ thuật
  3. Phó Thị Kim Đức (Kim Đức) - Diễn viên hát
  4. Lê Văn Hà - Đạo diễn Opera - Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
  5. Đỗ Mạnh Hà - Diễn viên hát - Nhà hát nghệ thuật đương đại Việt Nam, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
  6. Bùi Thanh Hải - Chỉ đạo dàn nhạc
  7. Đỗ Quốc Hưng - Diễn viên hát
  8. Cao Hữu Nhạc - Chỉ đạo nghệ thuật
  9. Tô Lan Phương - Diễn viên hát
  10. Nguyễn Thị Huyền Phin - Diễn viên hát
  11. Phạm Quang Huy (Quang Huy) - Diễn viên hát
  12. Phan Hợp Muôn (Phan Muôn) - Diễn viên hát
  13. Nguyễn Châu Sơn - Diễn viên nhạc (nghệ sĩ biểu diễn Violon)
  14. Rơ Chăm Phiang - Diễn viên hát
  15. Tạ Minh Tâm - Diễn viên hát
  16. Triệu Thủy Tiên - Diễn viên hát
  17. Doãn Hùng Tiến (Doãn Tiến) - Chỉ đạo dàn nhạc
  18. Lương Hùng Việt - Diễn viên nhạc (nghệ sĩ biểu diễn Sáo dân tộc)
Lĩnh vực điện ảnh (10 nghệ sĩ)
  1. Trần Mạnh Cường - Diễn viên
  2. Phạm Ngọc Tuấn - Đạo diễn
  3. Đường Tuấn Ba - Quay phim
  4. Nguyễn Thuỵ Vân (Thùy Vân) - Diễn viên
  5. Đỗ Thị Đức (Minh Đức) - Diễn viên
  6. Đỗ Phương Toàn (Đoàn Quốc) - Quay phim
  7. Nguyễn Văn Nẫm (Lê Mai Phong) - Quay phim
  8. Vũ Quốc Tuấn - Quay phim
  9. Nguyễn Dân Nam - Hoạ sĩ thiết kế mỹ thuật
  10. Châu Thị Kim Xuân (Kim Xuân) - Diễn viên
Lĩnh vực múa (2 nghệ sĩ)
  1. Nguyễn Hồng Phong - Biên đạo múa
  2. Trần Thị Thu Vân (Thu Vân) - Biên đạo múa
Lĩnh vực phát thanh - truyền hình (4 nghệ sĩ)
  1. Nguyễn Trọng Trinh (Trọng Trinh) - Đạo diễn
  2. Nguyễn Hoàng Lâm - Đạo diễn
  3. Lê Thị Bằng Hương (Việt Hương) - Đạo diễn
  4. Huỳnh Văn Hùng (Huỳnh Hùng) - Đạo diễn
Lĩnh vực sân khấu (45 nghệ sĩ)
  1. Đào Văn Trung - Chỉ huy dàn nhạc, Nhạc công cải lương
  2. Nguyễn Xuân Vinh - Chỉ đạo nghệ thuật, cải lương
  3. Triệu Trung Kiên - Đạo diễn Cải lương
  4. Trần Thị Thanh Vy (Thanh Vy) - Diễn viên cải lương
  5. Nguyễn Thị Ngọc Hoa (Thoại Miêu) - Diễn viên cải lương
  6. Trần Văn Giỏi (Văn Giỏi) - Nhạc công cải lương
  7. Phạm Hoàng Nam (Thanh Nam) - Diễn viên cải lương
  8. Nguyễn Văn Vưng (Minh Vương) - Diễn viên cải lương
  9. Nguyễn Thanh Liêm (Thanh Tuấn) - Diễn viên cải lương
  10. Nguyễn Thị Ngà (Thanh Ngân) - Diễn viên cải lương
  11. Nguyễn Thị Thúy Hiền - Diễn viên chèo
  12. Đoàn Thanh Bình - Diễn viên chèo
  13. Nguyễn Thị Bích Ngoan (Thanh Ngoan) - Đạo diễn chèo, Chỉ đạo nghệ thuật
  14. Vũ Ngọc Cải (Vũ Cải) - Diễn viên chèo
  15. Phạm Đức Nhân (Hạnh Nhân) - Diễn viên chèo
  16. Nguyễn Thị Minh Thu - Diễn viên chèo
  17. Trương Hải Thọ - Đạo diễn chèo
  18. Trần Thị Quyền (Vân Quyền) - Diễn viên chèo
  19. Vũ Thúy Ngần (Thúy Ngần) - Diễn viên chèo
  20. Nguyễn Khắc Tư - Diễn viên chèo
  21. Nguyễn Thị Thúy Mơ - Diễn viên chèo
  22. Trần Minh Tuệ - Diễn viên Dân ca kịch
  23. Phùng Thị Bình (Thanh Bình) - Diễn viên Dân ca kịch
  24. Nguyễn Công Bẩy - Đạo diễn, diễn viên Kịch nói
  25. Nguyễn Thị Hoàng Yến - Diễn viên Kịch nói
  26. Phạm Huy Tầm - Diễn viên Kịch nói
  27. Đồng Thị Thu Hà (Thu Hà) - Diễn viên Kịch nói
  28. Bùi Trung Anh (Trung Anh) - Diễn viên Kịch nói
  29. Lê Sơn - Họa sĩ Kịch nói
  30. Nguyễn Thị Thúy Hiền - Diễn viên Kịch nói
  31. Nguyễn Thị Minh Hằng (Minh Hằng) - Diễn viên Kịch nói
  32. Nguyễn Ngọc Thư - Diễn viên Kịch nói
  33. Nguyễn Công Lý (Công Lý) - Diễn viên Kịch nói
  34. Nguyễn Văn Hải (Nguyễn Hải) - Đạo diễn, diễn viên Kịch nói
  35. Trịnh Ngọc Thái - Diễn viên Kịch nói
  36. Nguyễn Việt Thắng - Diễn viên Kịch nói
  37. Trần Ngọc Hạnh (Trần Hạnh) - Diễn viên Kịch nói
  38. Trần Minh Ngọc - Đạo diễn Kịch nói
  39. Nguyễn Văn Liêm (Việt Anh) - Diễn viên Kịch nói
  40. Nguyễn Văn Thủy - Diễn viên Tuồng
  41. Nguyễn Thị Mai Lan - Diễn viên Tuồng
  42. Nguyễn Ngọc Quyền - Diễn viên Tuồng
  43. Lưu Kim Hùng - Diễn viên Tuồng
  44. Tống Toàn Thắng - Đạo diễn Xiếc
  45. Hoàng Minh Khánh - Đạo diễn Xiếc
Truy tặng
  1. Nguyễn Đăng Toàn - Diễn viên Cải lương
  2. Bùi Văn Cường (Bùi Cường) - Đạo diễn
  3. Đoàn Anh Tuấn - Diễn viên nhạc (nghệ sĩ biểu diễn đàn Bầu)
  4. Trần Ngọc Châu (Giang Châu) - Diễn viên Cải lương
  5. Trần Quang Hùng - Đạo diễn Cải lương

Nguồn:[326]

Đợt 10[sửa | sửa mã nguồn]

Văn bản số 724/QĐ-CTN năm 2023: Phong tặng nghệ sĩ nhân dân cho 77 cá nhân:[327]

Đặc cách[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Truy tặng sau khi qua đời.
  2. ^ Nữ ca sĩ đầu tiên được trao tặng danh hiệu.
  3. ^ Truy tặng sau khi qua đời.
  4. ^ Nghệ sĩ trẻ tuổi nhất được trao tặng danh hiệu.
  5. ^ Diễn viên điện ảnh đầu tiên được trao tặng danh hiệu.
  6. ^ Truy tặng sau khi qua đời.
  7. ^ Truy tặng sau khi qua đời.
  8. ^ Truy tặng sau khi qua đời.
  9. ^ Một số tài liệu ghi bà sinh năm 1908.
  10. ^ Truy tặng sau khi qua đời.
  11. ^ Truy tặng sau khi qua đời.
  12. ^ Truy tặng sau khi qua đời.
  13. ^ Bách khoa toàn thư Việt Nam[63] và một số nguồn chép ông sinh năm 1910,[64] một số nguồn khác lại cho rằng ông sinh năm 1898.[65][66]
  14. ^ Một số nguồn ghi chép ông mất vào năm 1977,[64][66] có nguồn lại chép ông mất năm 1984.[65]
  15. ^ Theo Quyết định phong tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân thì ông tên thật là Nguyễn Văn Được, nhưng các nguồn sách báo khác là viết ông tên thật là Dương Văn Được.
  16. ^ Truy tặng sau khi qua đời.
  17. ^ Theo Lê Huy Quang thì nghệ sĩ Bạch Trà sinh năm 1912, theo sách Nghệ sĩ Bạch Trà thì là 1919.
  18. ^ Truy tặng sau khi qua đời.
  19. ^ Bị tước danh hiệu năm 1996.
  20. ^ Truy tặng sau khi qua đời.
  21. ^ Truy tặng sau khi qua đời.
  22. ^ Truy tặng sau khi qua đời.
  23. ^ Truy tặng sau khi qua đời.
  24. ^ Truy tặng sau khi qua đời.
  25. ^ Truy tặng sau khi qua đời.
  26. ^ Truy tặng sau khi qua đời.
  27. ^ Nghệ sĩ tự do.
  28. ^ Truy tặng.
  29. ^ Truy tặng.
  30. ^ Truy tặng.
  31. ^ Truy tặng.
  32. ^ Truy tặng.
  33. ^ Truy tặng.
  34. ^ Truy tặng.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Thu Hằng (6 tháng 8 năm 2010). “Tối nay, trao danh hiệu NSND cho Y Moan”. Báo Thể thao & Văn hóa. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2019.
  2. ^ Phạm Văn Đồng (25 tháng 1 năm 1984). “Quyết định về việc tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân và Nghệ sĩ ưu tú”. Thư viện pháp luật. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
  3. ^ a b Văn phòng Bộ Văn hóa và Thông tin (2000), tr. 94.
  4. ^ Phan Bích Hà (2003), tr. 6.
  5. ^ Mạnh Phúc (15 tháng 7 năm 2015). “3 Nghệ sĩ Nhân dân trẻ tuổi nhất Việt Nam”. Tạp chí Thời Đại. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
  6. ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 47.
  7. ^ Hội Nhạc sĩ Việt Nam (1997), tr. 150.
  8. ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 56.
  9. ^ Hội Nhạc sĩ Việt Nam (1997), tr. 224.
  10. ^ a b Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 59.
  11. ^ Hội Nhạc sĩ Việt Nam (1997), tr. 235.
  12. ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 60.
  13. ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 62.
  14. ^ Văn Lang (1993), tr. 64.
  15. ^ Lê Minh (1995), tr. 271.
  16. ^ Hội Nhạc sĩ Việt Nam (1997), tr. 477.
  17. ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 64.
  18. ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 73.
  19. ^ Vũ Ngọc Phương, Đỗ Xuân Duy & Phạm Bá Lữ (2004), tr. 363.
  20. ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 74.
  21. ^ Hội điện ảnh Hà Nội (2000), tr. 86.
  22. ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 75.
  23. ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 77.
  24. ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 79.
  25. ^ Phan Bích Hà (2003), tr. 11.
  26. ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 94.
  27. ^ Nguyễn Tuấn Triết (2007), tr. 193.
  28. ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 92.
  29. ^ Lê Minh (1995), tr. 348.
  30. ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 91.
  31. ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2005), tr. 134.
  32. ^ a b Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 100.
  33. ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2005), tr. 47.
  34. ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 108.
  35. ^ a b c Thanh Hương (2001), tr. 175.
  36. ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 105.
  37. ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 103.
  38. ^ Nguyễn Lộc & Võ Văn Tường (1994), tr. 38.
  39. ^ Lê Phương Chi (2001), tr. 42.
  40. ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2003), tr. 511.
  41. ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 101.
  42. ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2003), tr. 209.
  43. ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2005), tr. 22.
  44. ^ Trương Bỉnh Tòng (1997), tr. 127.
  45. ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 107.
  46. ^ Văn Thao (8 tháng 2 năm 2019) [2018]. “Nghệ sĩ nhân dân Trần Hoạt với Văn Cao”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2022.
  47. ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 110.
  48. ^ Hội Nhà văn Việt Nam (1997), tr. 362.
  49. ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 123.
  50. ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (1995), tr. 306.
  51. ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 113.
  52. ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2003), tr. 131.
  53. ^ Nguyễn Văn Hải (1998), tr. 431.
  54. ^ Hội Nhà văn Việt Nam (1997), tr. 29.
  55. ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 280.
  56. ^ Ngô Phương Lan (1998), tr. 179.
  57. ^ Nguyen (2020), tr. 213.
  58. ^ Nguyễn Văn Hải (1998), tr. 576.
  59. ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 119.
  60. ^ Lê Minh (1995), tr. 227.
  61. ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 129.
  62. ^ Hoàng Như Mai & Trần Hữu Tá (2004), tr. 625.
  63. ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2003), tr. 179.
  64. ^ a b Nguyễn Văn Hải (1998), tr. 384.
  65. ^ a b Nguyễn Lộc & Võ Văn Tường (1994), tr. 30.
  66. ^ a b Nguyễn Q. Thắng (1999), tr. 859.
  67. ^ Cát Điền (1994), tr. 76.
  68. ^ a b Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 124.
  69. ^ Khắc Thi (10 tháng 5 năm 2013). “Vĩnh biệt NSND Dương Ngọc Thạch”. Báo Sài Gòn Giải Phóng. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2022.
  70. ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 125.
  71. ^ Lê Minh (1995), tr. 440.
  72. ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 126.
  73. ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2005), tr. 612.
  74. ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (1995), tr. 832.
  75. ^ a b c Doãn Châu (2007), tr. 199.
  76. ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2002), tr. 317.
  77. ^ Hoàng Như Mai & Trần Hữu Tá (2004), tr. 520.
  78. ^ Trương Bỉnh Tòng (1997), tr. 240.
  79. ^ Nguyễn Lộc (1998), tr. 31.
  80. ^ Thanh Phàn (8 tháng 12 năm 1988). “114 nghệ sĩ được tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân và Nghệ sĩ ưu tú đợt 2”. Báo Sài Gòn Giải Phóng. 4169: 4. OCLC 191971401.
  81. ^ Bộ Quốc phòng (2004), tr. 357.
  82. ^ “Nghệ sĩ Mạnh Linh vinh quang và cay đắng”. VnExpress. 23 tháng 4 năm 2002. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
  83. ^ “Nghệ sĩ hoạt động tự do cũng được xét tặng danh hiệu”. Tuổi Trẻ Online. 16 tháng 8 năm 2005. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
  84. ^ Bằng Linh (10 tháng 7 năm 2021). “Danh hiệu nghệ sĩ: Nếu không còn xứng đáng thì nên tự trả lại”. Báo Lao Động. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
  85. ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 70.
  86. ^ Hội điện ảnh Hà Nội (2000), tr. 15.
  87. ^ Đỗ Dũng (2003), tr. 35.
  88. ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2003), tr. 39.
  89. ^ Nguyễn Thế Vinh (25 tháng 12 năm 2012). “Khẳng định vị thế hàng đầu của sân khấu kịch nói Việt Nam”. Báo Nhân Dân. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2022.
  90. ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2003), tr. 573.
  91. ^ Schippers & Grant (2016), tr. 321.
  92. ^ Hội Nhạc sĩ Việt Nam (1997), tr. 226.
  93. ^ Hội Nhạc sĩ Việt Nam (1997), tr. 296.
  94. ^ Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam (1995), tr. 593.
  95. ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 148.
  96. ^ Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994), tr. 212.
  97. ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 118.
  98. ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2003), tr. 180.
  99. ^ Nguyễn Lộc & Võ Văn Tường (1994), tr. 28.
  100. ^ Hội điện ảnh Hà Nội (2000), tr. 199.
  101. ^ T.L (22 tháng 9 năm 2010). “Đạo diễn "Đầu sóng ngọn gió", "Lũy thép Vĩnh Linh" qua đời”. Báo Nhân Dân. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
  102. ^ Ngọc Ánh (10 tháng 1 năm 2018). “Nữ đại biểu Quốc hội đầu tiên của ngành múa Việt Nam”. Dân tộc và phát triển. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2023.
  103. ^ Nguyễn Linh (10 tháng 10 năm 2015). “NSND Chu Thúy Quỳnh: Nghệ thuật múa - niềm đam mê bất tận”. Báo Hà Nội mới. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2023.
  104. ^ Hoàng Chương (19 tháng 7 năm 2005). “Thương tiếc Nghệ sĩ Nhân dân Võ Sĩ Thừa”. Báo Nhân Dân. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
  105. ^ Bảo Trung (18 tháng 7 năm 2005). “NSND Võ Sĩ Thừa đã qua đời”. Tuổi Trẻ Online. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
  106. ^ Ngô Phương Lan (26 tháng 2 năm 2010). “Đạo diễn Trần Vũ - phim và người”. Tuổi Trẻ Online. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
  107. ^ Thanh Hằng (1 tháng 4 năm 2013). “Gia đình NSND Trần Vũ - NSƯT Đức Hoàn: Niềm đam mê nghệ thuật vẫn chảy tràn”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
  108. ^ Lê Thị Bích Hồng (23 tháng 12 năm 2020). “Trần Bảng - một nhân cách văn hóa 'sĩ phu Bắc Hà'. Báo Thể thao & Văn hóa. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2022.
  109. ^ “NSND Trần Bảng - "bậc thầy" tài hoa trên sân khấu chèo”. Báo Pháp luật và Xã hội. 20 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2023.
  110. ^ Đại Việt (ngày 15 tháng 5 năm 2017). “113 người nhận giải thưởng Hồ Chí Minh và giải thưởng Nhà nước”. Tuổi Trẻ. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2018.
  111. ^ “Nhạc sĩ Trọng Bằng qua đời”. Tuổi Trẻ Online. 21 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2022.
  112. ^ “NGHỆ SĨ NHÂN DÂN ĐÌNH BÔI:"Bảo vật" đất tuồng”. Báo Bình Định. 22 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2023.
  113. ^ “Vĩnh biệt nghệ sĩ hát bội Đình Bôi”. Báo Thanh niên. 7 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2023.
  114. ^ Gia Bảo (9 tháng 4 năm 2020). 'Người đàn bà hát' Lê Dung, tài sắc và đa đoan”. Vietnam.net. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2022.
  115. ^ “Nghệ sĩ Nhân dân Lê Dung: Tài sắc và đa đoan”.
  116. ^ Đoàn Anh Vũ (8 tháng 12 năm 2007). “Nghệ sĩ nhân dân Nguyễn Khánh Dư: Người và phim”. Nhân dân điện tử.
  117. ^ “Vĩnh biệt đạo diễn Khánh Dư”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2008.
  118. ^ “Nhạc trưởng, NSND LÊ ĐÓA”.
  119. ^ "Bố Đóa".
  120. ^ Xuân Trường (19 tháng 10 năm 2011). “Người thợ chuyên cần, người thầy năng động”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2022.
  121. ^ Đ.H. (29 tháng 10 năm 2011). “Nghiêng mình trước một tượng đài nghệ thuật”. Báo Sài Gòn giải phóng. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2022.
  122. ^ “NSND Thu Hiền: Vinh quang và cay đắng tột cùng”. Tạp chí Đẹp. 18 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2023.
  123. ^ “NSND Thu Hiền: Từ nữ văn công tuyến lửa đến tượng đài âm nhạc dân ca”. Công lý. 5 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2023.
  124. ^ “Để lại đời một ánh sao Khuê”. Hà Nội mới. 1 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2024.
  125. ^ “NSND ĐẶNG HÙNG - Nhà biên đạo múa tài hoa”. Văn học nghệ thuật Bình Thuận. 18 tháng 6 năm 2022.
  126. ^ “NSND Đặng Hùng ra đi để lại di sản quý báu múa dân gian”. Văn học Sài Gòn. 9 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2023.
  127. ^ “Người của công chúng Ngày ấy... bây giờ - Kỳ 6: Nghị Hách chưa chịu "về hưu".
  128. ^ Châu Mỹ (15 tháng 3 năm 2016). “Dấu ấn với điện ảnh của NSND Trọng Khôi”. VnExpress. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2023.
  129. ^ Ngọc Mai (28 tháng 4 năm 2020). “Hơn 50 năm dấu ấn "Hồ Nguyệt Cô" Đàm Liên với sân khấu tuồng”. GĐ&XH. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2023.
  130. ^ Hiểu Nhân (25 tháng 4 năm 2020). “Nghệ sĩ tuồng Đàm Liên qua đời”. VnExpress. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2023.
  131. ^ “Nghệ sĩ sau ánh hào quang: NSND Đỗ Lộc - chu du với nhạc dân tộc”. Văn học Sài Gòn. 18 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2023.
  132. ^ “Người thổi sáo xuyên thế kỷ”. Công an nhân dân. 27 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2023.
  133. ^ “NSND Minh Lý - Giọng ca vàng của nghệ thuật chèo Việt Nam”. 27 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2023.
  134. ^ “NSND Minh Lý: Ngang trái phận đào”. Công an nhân dân. 20 tháng 5 năm 2010.
  135. ^ McMahon (2002), tr. 108.
  136. ^ Hixson (2000), tr. 210.
  137. ^ Hoài Hương (19 tháng 8 năm 2004). “NSND Bảy Nam vị tổ sống của cải lương Nam bộ qua đời!”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2022.
  138. ^ “NSND Bảy Nam: 70 năm vinh quang và bài học quý giá cho nghệ sĩ Kim Cương”. Báo lao động. 28 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2023.
  139. ^ “Vĩnh biệt GS.TS - NSND Đình Quang: Người 'đỡ tay' cho sân khấu thời Đổi Mới”. Thể thao & Văn hóa. ngày 14 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2015.
  140. ^ “NSND đạo diễn Đình Quang: Ngẩng đầu lên trong sáng tuyệt trần”. Công an nhân dân. 1 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2023.
  141. ^ “Nhạc sĩ - NSND Trần Quý: Một tài năng đa dạng”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2022.
  142. ^ “NSND Trần Quý”. bcdcnt.net. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2022.
  143. ^ Hữu Trịnh (28 tháng 1 năm 2010). “Người viết nhiều concerto nhất Việt Nam”. Báo Pháp luật Thành phố Hồ Chí Minh. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2013.
  144. ^ Q.Nguyễn (5 tháng 11 năm 2013). “NSND Quang Hải qua đời”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2022.
  145. ^ "Giọng đọc vàng" Tuyết Mai”. Đài Tiếng nói Việt Nam. 12 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2022.
  146. ^ Bích Vi (10 tháng 3 năm 2022). “Nghệ sĩ Nhân dân Tuyết Mai, một giọng đọc huyền thoại”. Báo Nhân Dân. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2022.
  147. ^ Trần Luân Kim (27 tháng 5 năm 2018). “Đạo diễn - NSND Huy Thành: Người tiên phong thắp lửa”. Báo Sài Gòn Giải Phóng. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
  148. ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 223.
  149. ^ “NSND Lê Tiến Thọ - Tướng tuồng lâm trận”. Công an nhân dân. 17 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2022.
  150. ^ “NSND Tiến Thọ”. bcdcnt.net. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2022.
  151. ^ Đàm Quốc Cường 2011, tr. 140.
  152. ^ “ĐẠI TÁ - NGHỆ SỸ NHÂN DÂN NGUYỄN VĂN THÔNG”. Điện ảnh Quân đội nhân dân. ngày 24 tháng 8 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2023.
  153. ^ “NSND Mẫn Thu”. bcdcnt.net. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2022.
  154. ^ “NSND Mẫn Thu - người con gái Kinh Bắc mê tuồng”. Thể thao & Văn hóa. 16 tháng 12 năm 2020.
  155. ^ “NSND Chu Văn Thức - Người nặng lòng với chèo cổ”. Tổ quốc. 15 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2015.
  156. ^ “NSND Chu Văn Thức - Ông Bằng phim 'Mùa lá rụng' qua đời ở tuổi 86”. VnExpress. 11 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2023.
  157. ^ “Tào Mạt - người nghệ sĩ quân đội chính trực, tài hoa”. Văn nghệ quân đội. 6 tháng 12 năm 2019.
  158. ^ “NSND Tào Mạt với "Bài ca giữ nước": "Vỗ bờ xô lại sấm vang vang". Công an nhân dân. 10 tháng 5 năm 2016.
  159. ^ Phạm Tú Hương 2007, tr. 15.
  160. ^ N.Hoa – T.Tâm (18 tháng 5 năm 2019). “Giáo sư, nhạc sĩ, NSND Nguyễn Văn Thương: 100 năm vẫn tỏa bóng làng nhạc Việt”. Báo Công an nhân dân điện tử. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2022.
  161. ^ “Vẫn vậy, Trần Tiến thuở nào…”. Báo Công an Nhân dân. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2022.
  162. ^ Hà Chi (23 tháng 1 năm 2023). “NSND Trần Tiến - cây đại thụ của sân khấu kịch Việt Nam đã qua đời”. Báo Nhân Dân. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2023.
  163. ^ Sân khấu cải lương Vĩnh Long trước và sau năm 1975
  164. ^ Nghệ sĩ Nhân dân Thành Tôn Nghệ sĩ ưu tú Thành Lộc kể chuyện về cha
  165. ^ “NSND, Họa sĩ Hoàng Tuyển - Người có công lớn trong việc khắc họa chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh trên tranh”. Báo văn nghệ Tiền Giang. 5 tháng 3 năm 2009.
  166. ^ “Họa sĩ Hoàng Tuyển với những tác phẩm nổi tiếng”. Báo Ấp Bắc điện tử. 6 tháng 1 năm 2021.
  167. ^ “NSND Mạnh Tưởng: Người nghệ sĩ thành công trên Sân khấu cải lương và trên làn sóng Đài TNVN”. VOV. 30 tháng 11 năm 2021.
  168. ^ “NSND Mạnh Tưởng”. bcdcnt.net. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2022.
  169. ^ “NSND Tường Vi: Tiếng hát của lòng nhân ái”. Văn nghệ Công an. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2023.
  170. ^ “Nghệ sĩ nhân dân Tường Vi: Đóa hoa ngát hương giữa đời thường”. Báo Pháp luật. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2023.
  171. ^ “ĐẠI TÁ - NGHỆ SỸ NHÂN DÂN TRẦN VIỆT”. Điện ảnh Quân đội nhân dân. ngày 24 tháng 8 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2023.
  172. ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 504.
  173. ^ “Quyết định số 1157KT/CTN ngày 03/02/1997 của Chủ tịch nước về việc phong tặng Danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân (đợt IV)”. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2024.
  174. ^ Phạm Văn Thi (3 tháng 11 năm 2011). “NSND Hoàng Anh”. THƯ VIỆN KHOA HỌC TỔNG HỢP THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
  175. ^ Nguyễn Thế Kỷ (2004). Một bông hoa đẹp trong rừng hoa nghệ thuật. Việt Nam: Nhà xuất bản Sân khấu. tr. 7, 115, 136.
  176. ^ Thanh Hiệp (17 tháng 9 năm 2018). “NSND Đoàn Dũng qua đời ở tuổi 80”. Người lao động. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2022.
  177. ^ Ngọc Trần (28 tháng 6 năm 2011). “NSND Quý Dương từ trần”. VnExpress. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
  178. ^ Lê Huy Quang (24 tháng 5 năm 2018). “NSND Xuân Đàm: Một không gian sân khấu độc đáo”. Công an nhân dân. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
  179. ^ V.Hà (28 tháng 4 năm 2022). “NSND Đào Đức: Dâng hiến mạnh mẽ trong yên lặng”. Báo Công an nhân dân. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2022.
  180. ^ Hồng Minh (22 tháng 9 năm 2006). “Sổ tay của Đào Đức- triển lãm nhỏ của một sự nghiệp lớn”. Báo Nhân Dân. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2022.
  181. ^ Phương Thúy (2 tháng 4 năm 2022). “NSND Lương Đức người tiên phong của dòng phim khoa học Việt Nam”. Đài tiếng nói Việt Nam. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
  182. ^ “Nghệ sĩ nhân dân Lương Đức: Nhớ một thuở làm phim”. Tạp chí người Hà Nội. 9 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
  183. ^ “Doãn Hoàng Giang”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2011.
  184. ^ VnExpress. “Nghệ sĩ Doãn Hoàng Giang qua đời”. VnExpress. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2023.
  185. ^ Vân Thảo (18 tháng 2 năm 2024). “Nghệ sĩ Nhân dân Nguyễn Thị Hiển:Mang sắc thái dân tộc vào từng tác phẩm múa”. Báo Hà Nội mới. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2024.
  186. ^ Thu Hà (4 tháng 1 năm 2023). “Nghệ sĩ Nhân dân Lê Văn Khình: Người đưa sắc màu dân tộc lên sân khấu múa”. Báo Thái Nguyên. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
  187. ^ “Truy tặng cố NSND Trần Kiềm Huân chương Lao động hạng II”. Báo Sài Gòn giải phóng. 21 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
  188. ^ Phương Hạ - Thùy Dung (5 tháng 12 năm 2020). “Nghệ sĩ Nhân dân Đinh Xuân La: Trọn đời với nghệ thuật múa dân gian Tây Nguyên”. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
  189. ^ Thu Thủy (11 tháng 3 năm 2014). “Đạo diễn, NSND Ngô Mạnh Lân”. Hãng phim hoạt hình Việt Nam. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2024.
  190. ^ Đặng Thủy (20 tháng 9 năm 2021). “Họa sĩ, NSND Ngô Mạnh Lân: Một tình yêu thiết tha với đồ họa, một tấm lòng ăm ắp với trẻ thơ”. Báo Công an Nhân dân. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2024.
  191. ^ “Lê Văn Thuyết”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2008.
  192. ^ Bài Tây, bài ta: Khúc dạo đầu và chuyển thể của ca khúc phổ thông Tây phương ở Việt Nam trước 1940 - Jason Gibbs
  193. ^ Ngọc Bích (17 tháng 2 năm 2016). “Nghệ sĩ nhân dân Hoàng Phi Long: Nghệ thuật là dấn thân và cống hiến”. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
  194. ^ Quỳnh Lưu (21 tháng 9 năm 2016). “Nghệ sĩ nhân dân Lý Mầm trọn đời với chèo”. Báo Thái Bình. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
  195. ^ Nguyễn Đình San (20 tháng 8 năm 2022). “Từ thợ điện trở thành nghệ sĩ lớn”. Công an nhân dân. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
  196. ^ Nhất Phong (11 tháng 9 năm 2019). “Thăm hỏi văn nghệ sĩ nhân kỷ niệm ngày Sân khấu Việt Nam”. Ban Tuyên giáo TW. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
  197. ^ “NSND Phạm Khắc - kẻ ham chơi sống lại”. VnExpress. 5 tháng 8 năm 2005. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2023.
  198. ^ Kiến Huy (15 tháng 5 năm 2009). “Nhớ Nghệ sĩ Nhân dân Phạm Khắc qua 'Mekong ký sự'. VnExpress. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2010.
  199. ^ Thu Thủy. “Đạo diễn Trương Qua”. Hãng phim hoạt hình Việt Nam. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2018.
  200. ^ Ngọc Trần (21 tháng 8 năm 2013). “NSND Bạch Diệp - hai lần đò, một đời cô độc”. VnExpress. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
  201. ^ Trần Mỹ Hiền (22 tháng 8 năm 2018). “Nhớ NSND Bạch Diệp: Người đàn bà của điện ảnh và thi ca”. Công an nhân dân. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
  202. ^ Mai Nhật (23 tháng 2 năm 2020). “Huỳnh Nga - bậc thầy đạo diễn cải lương”. VnExpress. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
  203. ^ Mai Nhật (4 tháng 12 năm 2018). “Đạo diễn Phạm Thị Thành: Sinh ra là để dành cho sân khấu”. Đài tiếng nói Việt Nam. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
  204. ^ “Phạm Thị Thành (1941)”.
  205. ^ “Mạnh Tuấn - 'ông vua' của sân khấu chèo”. VnExpress. 13 tháng 8 năm 2004. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
  206. ^ “NSND Mạnh Tuấn: Vua hề chèo đất Bắc, người thầy của nhiều nghệ sĩ lớn”. VnExpress. 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
  207. ^ a b c Những nam diễn viên xuất sắc nhất điện ảnh Việt Nam (I) | Báo Dân Trí
  208. ^ Vân An (13 tháng 4 năm 2014). “Trịnh Thịnh, lão nông quê mùa của điện ảnh Việt”. VnExpress. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2022.
  209. ^ Vĩnh biệt NSND Ngọc Thủy
  210. ^ “Người nghệ sĩ với những cống hiến lớn lao cho nghệ thuật múa”. Tạp chí Người Hà Nội. 5 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2023.
  211. ^ “Nghệ sĩ múa Ðỗ Minh Tiến từ trần”. Báo Nhân Dân điện tử. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2023.
  212. ^ “Nghệ sỹ nhân dân Lê Bá Tùng - trọn đời với tuồng”. 30 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2023.
  213. ^ Phạm Xuân Cần (20 tháng 9 năm 2023). “Lê Bá Tùng - Từ cậu bé mê tuồng đến Nghệ sĩ Nhân dân”. VnExpress. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
  214. ^ “Vĩnh biệt NSND Út Trà Ôn”. Báo Người lao động. 14 tháng 3 năm 2001. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2001.
  215. ^ “Út Trà Ôn - Anh nông dân thành đệ nhất danh ca”. VnExpress. 9 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
  216. ^ V.H. (27 tháng 9 năm 2001). “256 nghệ sĩ được trao danh hiệu NSND và NSƯT”. VnExpress. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2022.
  217. ^ Trần Đức Lương (29 tháng 8 năm 2001). “Quyết định của Chủ tịch nước về việc tặng Danh hiệu Nghệ sĩ Nhân dân”. Cổng thông tin điện tử Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (doc). Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2022.
  218. ^ Lê Ngọc Minh (2001), tr. 8.
  219. ^ Lê Ngọc Minh (2001), tr. 9.
  220. ^ Lê Hồng Lâm (30 tháng 9 năm 2019). “Thế Anh - gương mặt đẹp của điện ảnh Việt”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2022.
  221. ^ Thiện Hợp (2 tháng 7 năm 2023). “Nhạc sĩ Cao Việt Bách và ca khúc 'Tiếng hát từ thành phố mang tên Người'. Báo Pháp luật. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
  222. ^ D.N (22 tháng 1 năm 2013). “Nhạc sĩ Cao Việt Bách: Cung đàn lay động mùa xuân”. Báo Quảng Ngãi. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
  223. ^ Hiền Châu (7 tháng 4 năm 2007). “Cả nhà trên sân khấu”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2022.
  224. ^ “Tạ Bôn”. Hội nhạc sĩ Việt Nam.
  225. ^ Phạm Đông – Lan Nhi (11 tháng 10 năm 2020). “Câu chuyện về vị giáo sư đầu tiên của nghệ thuật múa dân gian Việt Nam”. Báo Lao động. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  226. ^ “GS.TS.NSND Lê Ngọc Canh: Một đời gắn bó với múa dân tộc”. Sở văn hóa - thể thao thành phố Hà Nội. 25 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
  227. ^ “NSND Việt Cường tâm huyết với nghiệp múa”. VnExpress. 23 tháng 12 năm 2003. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
  228. ^ “NSND Vũ Việt Cường: Một thời biểu diễn trong lửa đạn”. Trường Cao đẳng Múa Việt Nam. 18 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
  229. ^ “Người quay phim trên núi Đăk Sao”. Báo Phú Yên. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2022.
  230. ^ “NSND Trần Thế Dân: 'Điện ảnh Việt Nam ít chất văn học'. Báo điện tử VnExpress. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2022.
  231. ^ “Lê Khanh đặc cách”.
  232. ^ “Những nghệ sĩ được phong tặng danh hiệu NSND khi còn trẻ”. laodong.vn. 3 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2023.
  233. ^ “Nghệ sĩ Nhân dân Đào Trọng Khánh- nhà thơ triết lý trong phim tài liệu”. Báo Nhân dân. 22 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
  234. ^ Thanh Thảo (21 tháng 9 năm 2023). “Đào Trọng Khánh - một nhà thơ làm phim”. Báo Thanh niên. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
  235. ^ Gia Bảo (28 tháng 1 năm 2021). “NSND Trung Kiên - người thầy vĩ đại của các thế hệ danh ca”. VietNamNet. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
  236. ^ “Nghệ sĩ tài hoa Trung Kiên- Người con của quê lúa Thái Bình”. thaibinhtv.vn. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.
  237. ^ Thanh Hoa (24 tháng 5 năm 2023). “NSND Công Nhạc – Người "Nhạc trưởng" tài ba”. Hội Nghệ sĩ Múa Việt Nam. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
  238. ^ “Nguyễn Công Nhạc”. Trường Cao đẳng Múa Việt Nam. 16 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
  239. ^ Mai Nhật (20 tháng 11 năm 2020). “Đinh Bằng Phi - cánh chim đầu đàn của nghệ thuật hát bội”. VnExpress. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
  240. ^ Thúy Bình (22 tháng 11 năm 2020). “NSND Đinh Bằng Phi: Một đời theo hát bội”. Sài Gòn giải phóng. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
  241. ^ Nguyệt Hà (29 tháng 4 năm 2014). “NSND Lưu Phúc”. Công an Nhân dân. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
  242. ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 219.
  243. ^ Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994), tr. 122.
  244. ^ “Thanh Hoa - người đàn bà hát nhạc đỏ”. VnExpress. Tuổi Trẻ Online. 4 tháng 9 năm 2005. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2023.
  245. ^ “NSND Thanh Hoa vang giọng hát ở chiến trường Khe Sanh”. Doanh nhân pháp lý. 7 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2023.
  246. ^ “Viết sử thi bằng phim tài liệu”. Báo Thanh Niên. 9 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2023.
  247. ^ “Vĩnh biệt NSND Lê Mạnh Thích”. VnExpress. 19 tháng 5 năm 2004. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2023.
  248. ^ Châu Xuyên (4 tháng 1 năm 2023). “Nghệ sĩ múa tài năng, người thầy tâm huyết”. Báo Quân đội nhân dân. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
  249. ^ “Đại tá, Nghệ sĩ nhân dân Ứng Duy Thịnh: Cánh chim không mỏi”. Hà Nội mới. 10 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2023.
  250. ^ Khánh Huyền (30 tháng 9 năm 2018). “Nửa thế kỷ cống hiến cho âm nhạc của NSND Quang Thọ”. Báo Quân đội nhân dân. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2023.
  251. ^ “NSND Quang Thọ - giọng ca đi cùng năm tháng”. VnExpress. 11 tháng 4 năm 2002. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2023.
  252. ^ Vân Dung (12 tháng 3 năm 2023). “Nghệ sĩ Diệp Lang - bậc thầy kép độc của cải lương”. VnExpress. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
  253. ^ “NSND Diệp Lang qua đời”. Báo Thanh Niên. ngày 12 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2023.
  254. ^ Hội Điện ảnh Hà Nội 2000, tr. 240.
  255. ^ Bộ Văn hóa – Thông tin 2003, tr. 48.
  256. ^ “Khi các giáo sư ra sân khấu”. Tuổi Trẻ Online. 24 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2022.
  257. ^ “Những nốt nhạc của tâm hồn”. ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM (bằng tiếng Anh). 4 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2022.
  258. ^ “Lương Kim Vĩnh”. Hội Nhạc Sĩ Việt Nam. 2 tháng 9 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2022.
  259. ^ Mai Văn Lạng (5 tháng 10 năm 2011). “Người con ưu tú của núi rừng Tây Bắc”. VOV.VN. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2022.
  260. ^ Lan Dung (6 tháng 2 năm 2007). “Phong tặng danh hiệu Nghệ sĩ Nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú lần thứ 6”. Báo Thanh Niên. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2008.
  261. ^ T. Nguyễn (7 tháng 2 năm 2007). “Truy tặng, phong tặng danh hiệu NSND, NSƯT”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2022.
  262. ^ Lan Dung (6 tháng 2 năm 2007). “Phong tặng danh hiệu NSND, NSƯT lần thứ 6: Nhiều nghệ sĩ hành nghề tự do được tôn vinh”. Báo Thanh Niên. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2021.
  263. ^ Trần Hoàng Thiên Kim (3 tháng 10 năm 2009). “Đạo diễn, NSND Nguyễn Khắc Lợi: Tôi từng gặp nhiều sự cố khi làm phim”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2022.
  264. ^ Lê Quang Vinh (12 tháng 6 năm 2022). “Vang vọng ký ức xưa trong Tiếng gọi đò. Báo Lao Động. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2022.
  265. ^ Quỳnh Vũ (5 tháng 4 năm 2021). “Tổ ấm hạnh phúc đáng ngưỡng mộ của NSND Như Quỳnh ở tuổi xế chiều”. Báo Lao Động. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
  266. ^ Thảo Duyên (17 tháng 8 năm 2011). “NSND Phạm Quang Vinh: Người ẩn mình sau những thước phim”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2022.
  267. ^ Lan Dung (13 tháng 2 năm 2007). “Thêm 5 tác giả được nhận Giải thưởng Hồ Chí Minh”. Báo Thanh Niên. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2021.
  268. ^ Mỹ Trân (6 tháng 5 năm 2013). “NSND Xuân Hoạch – Phiêu diêu với cây đàn dân tộc”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
  269. ^ Quách Lý (4 tháng 12 năm 2020). “Nghệ sĩ Nhân dân Mai Phương: Thiết tha giữ hồn dân tộc”. Báo Hànộimới. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
  270. ^ Sao Mai (21 tháng 11 năm 2020). “Nghệ sĩ nhân dân Thanh Tâm: Người chở đò cần mẫn”. Báo Hànộimới. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
  271. ^ Thùy Dương (11 tháng 12 năm 2015). “NSND Trung Đức: "Tôi luôn khuyên học trò hát bằng cả trái tim mình". Tạp chí Giáo dục Thủ đô. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022 – qua Sở Giáo dục và Đào tạo TP Hà Nội.
  272. ^ Lộc Liên (18 tháng 3 năm 2019). “Nghệ sĩ Nhân dân Doãn Tần qua đời ở tuổi 72”. Báo điện tử Tiền Phong. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
  273. ^ Nguyễn Kim Anh (30 tháng 10 năm 2007). “Đạo diễn - NSND Lê Hùng: "Nhiều phụ nữ khóc khi tôi lấy vợ". Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2022.
  274. ^ Hà Lan (11 tháng 11 năm 2019). “NSND Lan Hương thừa nhận thẩm mỹ vùng má vì tuổi tác”. VietnamNet. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
  275. ^ Vĩnh Xuân (20 tháng 4 năm 2020). “NSND Bùi Đắc Sừ - Người gắn bó cuộc đời với chèo”. Báo Sài Gòn Giải Phóng. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
  276. ^ Nguyệt Hà (22 tháng 4 năm 2021). “NSND Thanh Hoài: Một thời mê đắm”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
  277. ^ Nguyễn Thành (5 tháng 12 năm 2019). “Nhà thơ - NSND Lê Huy Quang: 'Cảm ơn Hà Nội đã tạo nên tôi'. Báo Thể thao & Văn hóa. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.
  278. ^ Vương Tâm (20 tháng 4 năm 2021). “NSND, họa sĩ Doãn Châu: Vẽ trong ký ức mộng du”. Báo Đại đoàn kết. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.
  279. ^ T.Hiệp (25 tháng 5 năm 2019). “NSND họa sĩ Phan Phan qua đời”. Người Lao Động. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2022.
  280. ^ a b c d e f g h i j k Hoàng Vy (4 tháng 4 năm 2012). “Những nghệ sĩ sắp thành Nghệ sĩ nhân dân”. VietNamNet. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2021.
  281. ^ Khánh Bằng (28 tháng 6 năm 2011). “Xét tặng danh hiệu NSND-NSƯT: Vẫn còn máy móc”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2023.
  282. ^ a b c d e f g h Hoàng Lê (5 tháng 7 năm 2011). “7 nghệ sĩ điện ảnh được đề nghị truy tặng NSND”. Báo Thể thao & Văn hóa. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2023.
  283. ^ 113 người nhận giải thưởng Hồ Chí Minh và giải thưởng Nhà nước
  284. ^ Bộ phim 3D đầu tiên của Việt Nam
  285. ^ “Liên hoan phim Việt Nam XIII”. VNN. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2002. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2023.
  286. ^ “Nguyên mẫu phim "Mùa ổi": "Đứa trẻ" trong hình hài người đàn ông”. Báo Công an nhân dân điện tử".
  287. ^ Thành Nguyễn (22 tháng 12 năm 2017). “Nghệ sĩ nhân dân Nguyễn Thước: Phim tài liệu là lẽ sống”. Báo Khánh Hòa. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2022.
  288. ^ Thu Hà (30 tháng 3 năm 2008). “Nguyễn Thước: Phim tài liệu cho tôi giá trị cuộc sống”. Tuổi Trẻ Online. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2022.
  289. ^ Hà Thu (ngày 2 tháng 9 năm 2012). “Bí ẩn sau những thước phim "Ngày Độc lập 2.9.1945". báo Nông thôn Ngày nay. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2014.
  290. ^ Hà Giang (13 tháng 8 năm 2009). “Nhà quay phim Nguyễn Thế Đoàn - Cây đại thụ của nền điện ảnh cách mạng VN đã ra đi”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2023.
  291. ^ “Đại tá, NSND Lê Thi: Tư thế người làm phim cũng chính là tư thế của người lính”. Điện ảnh Quân Đội Nhân Dân (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2023.
  292. ^ “ĐẠI TÁ - NGHỆ SỸ NHÂN DÂN LÊ THI”. Điện ảnh Quân Đội Nhân Dân (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2023.
  293. ^ Bảo Trân (10 tháng 6 năm 2022). “Nghệ sĩ nhân dân Phạm Minh Trí: Dù chỉ có một chút cơ may cũng nhất định nắm lấy. Báo Hànộimới. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2023.
  294. ^ “Nguyễn Thanh Vân: Người đi tìm số phận”. TUỔI TRẺ ONLINE. 22 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2023.
  295. ^ “Đạo diễn, NSND Nguyễn Thanh Vân: Hết mình vì những đứa con tinh thần. Báo Hà Nội mới. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2023.
  296. ^ Trần Trọng Đăng Đàn (ngày 10 tháng 11 năm 2007). “Nghệ sĩ điện ảnh Việt Nam trong Bách khoa toàn thư điện ảnh Liên Xô”. Công an Thành phố Hồ Chí Minh. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2009.
  297. ^ Việt Hà – Trần Tựa (16 tháng 5 năm 2018). “Hoàng Chè – "Giọng ca vàng" của một thời khói lửa”. Quân khu 2. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024.
  298. ^ Châu Xuyên (16 tháng 5 năm 2018). “Nhớ giọng ca Hoàng Chè hào sảng, đam mê”. Báo Quân đội nhân dân. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024.
  299. ^ Việt Hà – Trần Tựa (31 tháng 8 năm 2018). “Đình Chiểu - giọng ca đằm trong hương lúa”. Báo Thái Bình. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024.
  300. ^ “NSND Đình Chiểu”. Bcđcnt.net. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024.
  301. ^ Phan Cẩm Linh (6 tháng 5 năm 2014). “NSND Quang Vinh: Không vỗ về quá khứ”. Công an nhân dân. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024.
  302. ^ “NSND Quang Vinh”. Bcđcnt.net. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024.
  303. ^ Phong Linh (4 tháng 2 năm 2022). “Nghệ sĩ Nhân dân Hoàng Thu Hương – Từ tiếng hát núi rừng đến nghệ sĩ Nhân dân”. Báo Lạng Sơn. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024.
  304. ^ “NSƯT Thái Bảo: người sinh ra để hát những ca khúc cách mạng”. Phụ Nữ Thủ Đô. 24 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2022.
  305. ^ Phong Linh (27 tháng 9 năm 2022). “Thái Bảo - từ người đẹp đàn bầu đến giọng ca 'vàng' làng nhạc Việt”. Hội Nhạc sĩ Việt Nam. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024.
  306. ^ “NSND Trọng Đài tại Đài Tiếng nói Việt Nam”. Đài Tiếng nói Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2022.
  307. ^ "Con đường âm nhạc" của nghệ sĩ Trọng Đài, Báo Lao động.
  308. ^ Huỳnh Đăng (5 tháng 3 năm 2021). “Nghệ sĩ Nhân dân Thanh Xuân”. Báo Lạng Sơn. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024.
  309. ^ “NSND Thanh Xuân”. Bcđcnt.net. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024.
  310. ^ Nam Hoàng (7 tháng 9 năm 2016). “NSND Vi Hoa – "Họa mi" của núi rừng Tây Bắc”. Báo Công Lý. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024.
  311. ^ Đăng Khôi (2 tháng 4 năm 2021). “Đại tá, Nghệ sĩ nhân dân Vi Hoa: "Chim sơn ca" của núi rừng Tây Bắc”. Hà Nội Mới. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024.
  312. ^ “Danh sách nữ đại biểu - Nguyễn Thúy Cải”. Trang tin của nhóm nữ nghị sĩ Việt Nam.
  313. ^ “Nghệ sĩ Nhân dân Thúy Cải: "Được hát quan họ hạnh phúc biết bao”.
  314. ^ “Nghệ sĩ cello Trần Thị Mơ: Dồn tâm huyết cho lần solo cuối”.
  315. ^ “Quyết định trao tặng danh hiệu NSND và NSƯT của Chính phủ” (PDF).
  316. ^ “Phạm Ngọc Khôi”. Hội Nhạc Sĩ Việt Nam. 30 tháng 8 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2022.
  317. ^ Phạm Việt Long (26 tháng 9 năm 2016). “NSND. Phạm Ngọc Khôi - Nhạc trưởng gắn bó với âm nhạc dân tộc”. vannghedanang.org.vn. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2022.
  318. ^ “Nhạc trưởng Nguyễn Thiếu Hoa”. Đại học Quốc gia Hà Nội. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2022.
  319. ^ Dạ Miên (7 tháng 9 năm 2008). “Nhạc trưởng Nguyễn Thiếu Hoa: Tựa vào âm nhạc”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2022.
  320. ^ “NSƯT Thế Dân và cây đàn nhị”. Báo điện tử VTC News. 14 tháng 11 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2022.
  321. ^ Trung tâm Thông tin Triển lãm (30 tháng 1 năm 2019). “NSND Thế Dân: Trọn cuộc đời cho tiếng đàn dân tộc”. Cổng thông tin Sở Văn Hóa Thể Thao Hà Nội. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2022.
  322. ^ “Nghệ sĩ Nhân dân Xuân Ái: "Cánh chim rừng" không mỏi”. Dân tộc và Phát triển. 24 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2022.
  323. ^ “Giọng ca vàng của núi rừng Việt Bắc”. Báo Văn hóa. 25 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2022.
  324. ^ “Nghệ sĩ Nhân dân Hồng Ngát: Nghệ thuật là khổ luyện”. Hà Nội mới. 15 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2022.
  325. ^ “NSND Hồng Ngát: Sinh ra để dành cho chèo”. Đài tiếng nói Việt Nam. 9 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2022.
  326. ^ “Danh sách nghệ sĩ được Chủ tịch nước phong tặng, truy tặng danh hiệu NSND, NSƯT”. Báo điện tử Chính phủ. 31 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2022.
  327. ^ “Về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước "Nghệ sĩ nhân dân".

Nguồn[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoại văn[sửa | sửa mã nguồn]

Từ điển[sửa | sửa mã nguồn]

Theo tổ chức[sửa | sửa mã nguồn]

Khác[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_Ngh%E1%BB%87_s%C4%A9_nh%C3%A2n_d%C3%A2n_Vi%E1%BB%87t_Nam