Wiki - KEONHACAI COPA

Sân vận động Gelora Sriwijaya

Sân vận động Gelora Sriwijaya
GSJ
Gelora Sriwijaya
Sân vận động Jakabaring
Sân vận động chính Jakabaring
Lễ khai mạc SEA Games 2011
Map
Vị tríJl. Gubernur HA Bastari, Jakabaring, Palembang, Nam Sumatra, Indonesia
Tọa độ3°01′17″N 104°47′21″Đ / 3,0214°N 104,7892°Đ / -3.021400; 104.789200
Giao thông công cộng LRT  Jakabaring
Chủ sở hữuChính quyền tỉnh Nam Sumatra
Nhà điều hànhSriwijaya
Sức chứa23.000[1]
Kích thước sân105 m × 68 m (344 ft × 223 ft)
Mặt sânCỏ
Công trình xây dựng
Được xây dựng2001
Khánh thành2004
Sửa chữa lại2017, 2021
Bên thuê sân
Sriwijaya

Sân vận động Gelora Sriwijaya (tiếng Indonesia: Stadion Gelora Sriwijaya; tên chính thức là "Sân vận động Sriwijaya Sports Arena"), còn được gọi là Sân vận động Jakabaring, là một sân vận động đa năng nằm trong khu liên hợp Thành phố Thể thao JakabaringPalembang, Nam Sumatra, Indonesia. Sân hiện đang được sử dụng chủ yếu cho các trận đấu bóng đá. Sân vận động có sức chứa 23.000 khán giả.[1] Công việc xây dựng được bắt đầu vào năm 2001 và hoàn thành vào năm 2004 để tổ chức Đại hội Thể thao Quốc gia Indonesia 2004.[2] Sân ban đầu có tên gọi là sân vận động Jakabaring theo vị trí của sân vận động này ở ngoại ô phía nam Palembang. Tuy nhiên sau đó, sân được đổi tên thành "Gelora Sriwijaya", để vinh danh đế quốc Srivijaya của Indonesia vào thế kỷ thứ 7—13. Trận đấu tranh hạng ba của Cúp bóng đá châu Á 2007 được tổ chức tại sân vận động này. Đây là sân nhà của câu lạc bộ bóng đá Sriwijaya.[3]

Thiết kế[sửa | sửa mã nguồn]

Sức chứa của sân là 40.000 khán giả, với bốn khán đài (A, B, C, và D) xung quanh mặt sân chính. Kích thước mặt sân là 68 x 105 mét, xung quanh là tám làn chạy dành cho môn điền kinh. Hai khán đài phía tây và đông (A và B) có hai vòm thép lớn. Hai mái vòm này có màu xanh và được thiết kế giống như hai cánh buồm của tàu biển, qua đó biểu trưng cho sức mạnh hàng hải của vương quốc Sriwijaya.[4] Các bức tường ngoài chính ở phía tây và đông dược trang trí với họa tiết của vải songket, một nét đặc trưng của Palembang. Bảng hiện thị tỉ số nằm ở phía nam của sân (khán đài D), trong khi vạc lửa nằm ở mặt nam của bãi cỏ chính, giữa sân thi đấu bóng đá và làn chạy điền kinh. Sân vận động này cũng có ba bãi cỏ chất lượng khác.

Sự kiện thể thao[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2011 sẽ được tổ chức vào tháng 11 năm 2011, sân vận động này sẽ được sử dụng cùng với 7 địa điểm khác trong và ngoài phạm vi sân để phục vụ các môn trượt banh, leo tường, lướt ván trên nước, bóng chuyền bãi biển, pentaque, bóng chày và softball (bóng chày mềm).[5]

Các trận đấu quốc tế được tổ chức[sửa | sửa mã nguồn]

NgàyGiải đấuĐội tuyểnKết quảĐội tuyểnKhán giả
30 tháng 6 năm 2007Giao hữu quốc tế Indonesia2–1Liberia Liberia XIN/A
21 tháng 11 năm 2010Giao hữu quốc tế Indonesia6–0 Đông TimorN/A
24 tháng 11 năm 2010Giao hữu quốc tế Indonesia2–0 Đài Bắc Trung HoaN/A

Kết quả giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá U20 Đông Nam Á 2005[sửa | sửa mã nguồn]

NgàyThời gian (UTC+07)Đội #1Kết quảĐội #2VòngKhán giả
5 tháng 8 năm 200516:00 Indonesia1–2 Thái LanVòng bảngN/A
5 tháng 8 năm 200518:45 Brunei0–3 MyanmarVòng bảngN/A
6 tháng 8 năm 200516:00 Việt Nam1–1 LàoVòng bảngN/A
6 tháng 8 năm 200518:45 Maldives2–2 Đông TimorVòng bảngN/A
7 tháng 8 năm 200516:00 Indonesia5–0 BruneiVòng bảngN/A
7 tháng 8 năm 200518:45 Malaysia3–1 Thái LanVòng bảngN/A
8 tháng 8 năm 200516:00 Lào2–0 MaldivesVòng bảngN/A
8 tháng 8 năm 200518:45 Singapore0–0 Việt NamVòng bảngN/A
9 tháng 8 năm 200516:00 Thái Lan0–1 MyanmarVòng bảngN/A
9 tháng 8 năm 200518:45 Malaysia3–3 IndonesiaVòng bảngN/A
10 tháng 8 năm 200516:00 Việt Nam6–2 Đông TimorVòng bảngN/A
10 tháng 8 năm 200518:45 Singapore0–1 LàoVòng bảngN/A
11 tháng 8 năm 200516:00 Brunei1–10 Thái LanVòng bảngN/A
11 tháng 8 năm 200518:45 Myanmar2–1 MalaysiaVòng bảngN/A
12 tháng 8 năm 200516:00 Maldives0–4 Việt NamVòng bảngN/A
12 tháng 8 năm 200518:45 Đông Timor1–3 SingaporeVòng bảngN/A
13 tháng 8 năm 200515:45 Indonesia4–3 MyanmarVòng bảngN/A
14 tháng 8 năm 200516:00 Singapore2–1 MaldivesVòng bảngN/A
14 tháng 8 năm 200518:45 Đông Timor0–4 LàoVòng bảngN/A
17 tháng 8 năm 200516:00 Myanmar1–1 (5–4 ph.đ.) Việt NamBán kếtN/A
17 tháng 8 năm 200519:15 Lào1–2 MalaysiaBán kếtN/A
19 tháng 8 năm 200516:00 Việt Nam1–4 LàoPlay-off tranh hạng baN/A
19 tháng 8 năm 200519:00 Myanmar1–0 MalaysiaChung kếtN/A

Cúp bóng đá châu Á 2007[sửa | sửa mã nguồn]

NgàyThời gian (UTC+07)Đội #1Kết quảĐội #2VòngKhán giả
18 tháng 7 năm 200717:15 Ả Rập Xê Út4–0 BahrainBảng D500
28 tháng 7 năm 200719:30 Hàn Quốc0–0 (h.p.)
(6–5 ph.đ.)
 Nhật BảnPlay-off tranh hạng ba10.000

Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2010[sửa | sửa mã nguồn]

NgàyThời gian (UTC+07)Đội #1Kết quảĐội #2VòngKhán giả
7 tháng 12 năm 201019:30 Malaysia5–1 LàoVòng bảngN/A

Đại hội Thể thao Đoàn kết Hồi giáo 2013[sửa | sửa mã nguồn]

NgàyThời gian (UTC+07)Đội #1Kết quảĐội #2VòngKhán giả
19 tháng 9 năm 201315:30 Ả Rập Xê Út1–1 SyriaVòng bảngN/A
19 tháng 9 năm 201320:45 Indonesia1–0 MarocVòng bảngN/A
23 tháng 9 năm 201315:30 Thổ Nhĩ Kỳ1–1 Ả Rập Xê ÚtVòng bảngN/A
23 tháng 9 năm 201319:00 Maroc3–1 PalestineVòng bảngN/A
25 tháng 9 năm 201315:30 Ả Rập Xê Út2–2 IraqVòng bảngN/A
25 tháng 9 năm 201320:45 Palestine2–1 IndonesiaVòng bảngN/A
27 tháng 9 năm 201315:30 Thổ Nhĩ Kỳ0–0 (h.p.)
(6–7 ph.đ.)
 IndonesiaBán kếtN/A
27 tháng 9 năm 201319:30 Maroc1–0 (h.p.) Ả Rập Xê ÚtBán kếtN/A
29 tháng 9 năm 201315:30 Thổ Nhĩ Kỳ2–1 Ả Rập Xê ÚtTranh huy chương đồngN/A
29 tháng 9 năm 201320:45 Indonesia1–2 MarocTranh huy chương vàngN/A

Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2018[sửa | sửa mã nguồn]

NgàyThời gian (UTC+07)Đội #1Kết quảĐội #2VòngKhán giả
1 tháng 7 năm 201816:00 Philippines0–4 MyanmarVòng bảng150
1 tháng 7 năm 201819:00 Singapore0–0 IndonesiaVòng bảng200
3 tháng 7 năm 201816:00 Indonesia0–6 Việt NamVòng bảng100
3 tháng 7 năm 201819:00 Singapore0–3 PhilippinesVòng bảng100
5 tháng 7 năm 201816:00 Việt Nam10–0 SingaporeVòng bảng50
5 tháng 7 năm 201819:00 Myanmar6–1 IndonesiaVòng bảng200
7 tháng 7 năm 201816:00 Myanmar7–0 SingaporeVòng bảng100
7 tháng 7 năm 201819:00 Philippines0–5 Việt NamVòng bảng50
9 tháng 7 năm 201816:00 Indonesia3–3 PhilippinesVòng bảng50
9 tháng 7 năm 201819:00 Việt Nam4–3 MyanmarVòng bảng100
11 tháng 7 năm 201816:00 Việt Nam2–4 U20 ÚcBán kết100
13 tháng 7 năm 201816:00 Myanmar0–3 Việt NamTranh hạng baN/A
13 tháng 7 năm 201819:00 Thái Lan3–2 U20 ÚcChung kếtN/A

Môn bóng đá nữ Đại hội Thể thao châu Á 2018[sửa | sửa mã nguồn]

NgàyThời gian (UTC+07)Đội #1Kết quảĐội #2VòngKhán giả
16 tháng 8 năm 201815:00 Hàn Quốc2–1 Đài Bắc Trung HoaBảng AN/A
18:30 Indonesia6–0 MaldivesN/A
17 tháng 8 năm 201818:30 Trung Quốc7–0 Hồng KôngBảng BN/A
19 tháng 8 năm 201815:00 Maldives0–8 Hàn QuốcBảng AN/A
18:30 Đài Bắc Trung Hoa4–0 IndonesiaN/A
20 tháng 8 năm 201818:30 Tajikistan0–16 Trung QuốcBảng BN/A
21 tháng 8 năm 201815:00 Nhật Bản7–0 Việt NamBảng CN/A
18:30 Indonesia0–12' Hàn QuốcBảng AN/A
22 tháng 8 năm 201818:30 CHDCND Triều Tiên0–2' Trung QuốcBảng BN/A
24 tháng 8 năm 201816:00 Hàn Quốc5–0 Hồng KôngTứ kếtN/A
19:30 Đài Bắc Trung Hoa0–0 (h.p.)
(4–3 ph.đ.)
 Việt NamN/A
25 tháng 8 năm 201816:00 Nhật Bản2–1 CHDCND Triều TiênN/A
19:30 Trung Quốc5–0 Thái LanN/A
28 tháng 8 năm 201816:00 Hàn Quốc1–2' Nhật BảnBán kếtN/A
19:30 Đài Bắc Trung Hoa0–1' Trung QuốcN/A
31 tháng 8 năm 201815:00 Hàn Quốc4–0 Đài Bắc Trung HoaTranh huy chương đồngN/A
31 tháng 8 năm 201819:30 Nhật Bản1–0 Trung QuốcTranh huy chương vàngN/A

Quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Stefanus Aranditio (ngày 3 tháng 1 năm 2018). “GALERI FOTO - Kemegahan Stadion Gelora Sriwijaya Jakabaring Setelah Direnovasi, Kapasitas Jadi 23 Ribu Penonton!”. Bolasport.com. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2011.
  3. ^ Prasetya, Riskha (ngày 7 tháng 2 năm 2018). “Sriwijaya FC Gembira Pulang ke Rumah yang Megah”. bola.com (bằng tiếng Indonesia). Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2018.
  4. ^ Kompas daily, Jakarta, ngày 18 tháng 7 năm 2007
  5. ^ “S. Sumatra aims to complete SEA Games preparations in 4 months”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2011. Truy cập 4 tháng 10 năm 2015.
  6. ^ (tiếng Indonesia) PON XVI Sumsel Dibuka Lưu trữ 2004-10-24 tại Wayback Machine
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/S%C3%A2n_v%E1%BA%ADn_%C4%91%E1%BB%99ng_Gelora_Sriwijaya