Wiki - KEONHACAI COPA

Plutino

Trong thiên văn học, plutino là một nhóm động học các Thiên thể bên ngoài Sao Hải Vương ở vùng ngoài cùng của Hệ Mặt Trời mà có quỹ đạo cộng hưởng chuyển động trung bình 2:3 với Sao Hải Vương. Điều này có nghĩa là với mỗi hai quỹ đạo mà plutino đi được thì Sao Hải Vương sẽ quay ba lần. Hành tinh lùn Sao Diêm Vương là thành viên lớn nhất và có cùng tên với nhóm này. Plutino được đặt tên theo các sinh vật thần thoại có liên hệ với địa ngục.

Plutino hình thành nên phần bên trong của Vành đai Kuiper và đại diện cho khoảng một phần tư các thiên thể trong vành đai Kuiper belt đã biết. Chúng là nhóm các thiên thể ngoài Sao Hải Vương cộng hưởng lớn nhất. Ngoài bản thân Sao Diêm Vương ra thì plutino đầu tiên (385185) 1993 RO được phát hiện vào ngày 16 tháng 9 năm 1993.

Quỹ đạo[sửa | sửa mã nguồn]

Một số những plutino đầu tiên được phát hiện, so sánh qua kích cỡ, Suất phản chiếumàu sắc

Nguồn gốc[sửa | sửa mã nguồn]

Các thiên thể hiện đang có cộng hưởng quỹ đạo trung bình với Sao Hải Vương thì được cho là ban đầu có một quỹ đạo nhật tâm độc lập. Khi Sao Hải Vương di chuyển ra ngoài vào thời kì đầu của lịch sử Hệ Mặt Trời (xem nguồn gốc của vành đai Kuiper), các thiên thể mà nó tiếp cận có lẽ đã bị phân tán; trong quá trình này, một số chúng có lẽ đã bị bắt giữ vào cộng hưởng.[1] Cộng hưởng 3:2 là một cộng hưởng thứ tự thấp và là cái mạnh nhất và ổn định nhất trong số tất cả các cộng hưởng. Đó là lý do vì sao nó chứa số lượng thiên thể lớn nhất.[cần dẫn nguồn][cần dẫn nguồn]

Các thiển thể sáng nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Plutino sáng hơn HV=6 bao gồm:

TênBán trục
lớn (AU)
Perihelion
(AU)
Độ nghiêng
(°)
Cấp sao
tuyệt đối

(H)
Kích cỡ
(km)
Trọng lượng
(1020 kg)
Suất phản chiếuV−RNăm khám
phá
Người
khám phá
134340 Pluto39.329.717.1−0.723221300.49–0.661930Clyde Tombaugh
90482 Orcus39.230.320.6231±003917±25632±005028±0060.372004M. Brown,
C. Trujillo,
D. Rabinowitz
(208996) 2003 AZ8439.432.313.6374±0087270+619
−665
≈ 30107+0023
−0016
038±0042003M. Brown,
C. Trujillo
28978 Ixion39.730.119.63828±0039617+19
−20
≈ 30141±00110.612001Deep Ecliptic Survey
2017 OF6939.531.313.64091±012≈ 380–680???2017D. J. Tholen,
S. S. Sheppard,
C. Trujillo
(84922) 2003 VS239.336.414.841±0385230+351
−344
≈ 1.50147+063
−043
059±0022003NEAT
(455502) 2003 UZ41339.230.412.0438±005≈ 600≈ 2?046±0062001M. Brown,
C. Trujillo,
D. Rabinowitz
(175113) 2004 PF11539.036.513.4454±0254063+976
−753
≈ 3.50113+0082
−0042
2004M. Brown,
C. Trujillo,
D. Rabinowitz
(144897) 2004 UX1039.237.49.5475±0163612+1242
−935
> ≈ 0.30172+0141
−0078
058±0052004A.C. Becker
A.W. Puckett
J. Kubica
2014 JR8039.536.015.449≈ 240–670???2014Pan-STARRS
2014 JP8039.536.719.449≈ 240–670???2014Pan-STARRS
38628 Huya39.428.515.5504±003406±16≈ 0.50083±0004057±0092000Ignacio Ferrin
2006 HJ12339.327.412.0532±0662831+1423
−1108
≈ 0.0120136+0308
−0089
2006Marc W. Buie
2002 XV9339.334.513.3542±0465492+217
−230
≈ 1.70040+0020
−0015
037±0022001M.W.Buie
(469372) 2001 QF29839.334.922.4543±0074082+402
−449
≈ 0.70071+0020
−0014
039±0062001Marc W. Buie
47171 Lempo39.330.68.4541±0103931+252
−268

(triple)
01275±000060079+0013
−0011
070±0031999E. P. Rubenstein,
L.-G. Strolger
(307463) 2002 VU13039.331.214.0547±0832529+336
−313
≈ 0.160179+0202
−0103
2002Marc W. Buie
(84719) 2002 VR12839.328.914.0558±0374485+421
−432
≈ 10052+0027
−0018
060±0022002NEAT
(55638) 2002 VE9539.430.416.3570±0062498+135
−131
≈ 0.150149+0019
−0016
072±0052002NEAT

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Malhotra, Renu (1995). “The Origin of Pluto's Orbit: Implications for the Solar System Beyond Neptune”. Astronomical Journal. 110: 420. arXiv:astro-ph/9504036. Bibcode:1995AJ....110..420M. doi:10.1086/117532.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Plutino