Wiki - KEONHACAI COPA

Danh sách vệ tinh tự nhiên trong Hệ Mặt Trời

Một số vệ tinh tự nhiên (với quy mô Trái Đất). 19 vệ tinh đủ lớn để có hình cầu và chỉ Titan mới có bầu khí quyển riêng.

Các vệ tinh tự nhiên trong Hệ mặt trời gồm 219 vệ tinh tự nhiên quay quanh một hành tinh hoặc hành tinh lùn. Có khoảng 345 vật thể quay xung quanh các hành tinh vi hình (chúng được gọi là các vệ tinh hành tinh vi hình). Trong số các vệ tinh này, chỉ có 19 vệ tinh có khối lượng đủ lớn để có được hình dạng hình cầu dưới tác dụng của trọng lực của chính nó.

Tùy thuộc vào đặc điểm của quỹ đạo của nó, một vệ tinh tự nhiên có một trong hai loại sau:

Số lượng vệ tinh của từng thiên thể[sửa | sửa mã nguồn]

Đại diện trên quy mô của một số vệ tinh, hành tinh vi hìnhsao chổi của Hệ Mặt trời.
Số lượng khám phá vệ tinh hàng năm kể từ 1600
Bảng tổng hợp
Hành tinhSao ThủySao KimTrái ĐấtSao HỏaSao MộcSao ThổSao Thiên VươngSao Hải VươngTổng
Số vệ tinh001279822714207
Hành tinh lùnCeresSao Diêm VươngHaumeaMakemakeErisTổng
Số vệ tinh052119

Sao Thủy[sửa | sửa mã nguồn]

Sao Thủy, hành tinh nhỏ và gần Mặt Trời nhất, không có vệ tinh tự nhiên. Trong một khoảng thời gian, người ta tin rằng nó có một vệ tinh, nhưng giả thuyết này đã bị bác bỏ sau cuộc thăm dò MESSENGER vào giữa năm 2011-2015.

Sao Kim[sửa | sửa mã nguồn]

Sao Kim cũng không có mặt trăng[1], mặc dù các báo cáo trong thế kỉ XVII cho thấy có một mặt trăng xung quanh Sao Kim.

Trái Đất[sửa | sửa mã nguồn]

Trái Đất chỉ có một vệ tinh tự nhiên là Mặt trăng. Đây là vệ tinh lớn nhất trong tất cả các vệ tinh đất đá của Hệ Mặt trời. Ngoài ra, Trái Đất có ít nhất hai vật thể cùng quỹ đạo là tiểu hành tinh 3753 Cruithne và 2002 AA29 [2]; tuy nhiên, chúng không trực tiếp quay xung quanh Trái Đất, nên chúng không được coi là vệ tinh (xem thêm các vệ tinh giả thuyết của Trái Đất và các vệ tinh bán nguyệt).

Sao Hỏa[sửa | sửa mã nguồn]

Sao Hỏa có hai vệ tinh tự nhiên quay xung quanh, gồm PhobosDeimos. Việc tìm kiếm các vệ tinh khác đã không thành công.

Sao Mộc[sửa | sửa mã nguồn]

Sao Mộc có 69 vệ tinh tự nhiên đã biết, trong đó 60 vệ tinh được xác nhận và đánh số, trong đó có 51 vệ tinh được đặt tên. Sao Mộc có 8 vệ tinh được đặt tên là Galileo, Sao Mộc có một nhóm vệ tinh khác được gọi là Amalthea, những vệ tinh trong nhóm này được đặt theo tên những người yêu của Zeus, tương tự với Jupiter của Hy Lạp. 61 vệ tinh dị hình của nó có hai loại, chuyển động thuận hoặc nghịch . Hầu như tất cả các vệ tinh chuyển động thuận thuộc về nhóm Himalia, với ngoại lệ hai vệ tinh riêng biệt. Các vệ tinh chuyển động nghịch trong nhóm Carme, Ananke hoặc Pasiphae, một số mặt trăng còn lại thì cách nhau một khoảng cách nhất định.

Sao Thổ[sửa | sửa mã nguồn]

Sao Thổ có 62 vệ tinh tự nhiên được biết đến; 53 trong số đó đã nhận được đặt tên và đã xác nhận quỹ đạo. Hầu hết chúng đều khá nhỏ. Ngược lại, có 7 vệ tinh đủ lớn để đạt được trạng thái cân bằng thủy tĩnh. Trong số này, Titan là vệ tinh lớn thứ hai trong Hệ Mặt trời. Ngoài ra, 24 vệ tinh được đặt tên theo câu chuyện thần thoại về Người khổng lồ hoặc các nhân vật khác gắn liền với thần thoại của Saturnus. 38 vệ tinh còn lại có kích thước tương đối nhỏ, hình dạng dị hình được phân loại theo đặc điểm quỹ đạo của vệ tinh trong các nhóm Inuit, Bắc Âu(Scandinavi) hoặc Celtic (Gaulish), tên của chúng bắt nguồn từ các thần thoại tương ứng. Các nhà thiên văn đã phát hiện ra một tập hợp 20 mặt trăng mới quay quanh Sao Thổ, nâng tổng số mặt trăng của nó lên 82. Các mặt trăng mới được phát hiện nhờ công lao của kính viễn vọng Subaru đặt trên đỉnh Maunakea, Hawaii. Mỗi mặt trăng mới được phát hiện trong quỹ đạo bay quanh sao Thổ có đường kính khoảng 5 km, 17 trong số này lại có quỹ đạo quay ngược, 3 còn lại quay cùng chiều với sao Thổ. Phát hiện mới này được thực hiện bằng cách áp dụng các thuật toán mới đối với các dữ liệu thu thập được từ năm 2004 đến 2007 qua kính viễn vọng Subaru.

Các vành đai của Sao Thổ bao gồm các vật thể băng giá có kích thước dao động từ một centimet đến vài trăm mét, mỗi vành đai có quỹ đạo riêng. Do đó, rất khó để ước tính chính xác số vệ tinh của Sao Thổ, vì không có định nghĩa khách quan để phân biệt vô số vật thể vô danh nhỏ tạo thành các vòng và các vật thể lớn hơn hiện đã được xác nhận bởi khoa học. Có ít nhất 150 "vệ tinh nhỏ" trong các vành đai, được phát hiện bởi các nhiễu loạn mà chúng gây ra trên các mảnh vỡ xung quanh, nhưng người ta cho rằng chỉ một phần nhỏ trong số đó được xác định chính xác.

Sao Thiên Vương[sửa | sửa mã nguồn]

Sao Thiên Vương có 27 vệ tinh tự nhiên được đặt tên, trong số đó, 5 vệ tinh đủ lớn để đạt được trạng thái cân bằng thủy tĩnh. Có 13 vệ tinh xuất hiện trên quỹ đạo bên trong các vòng Thiên vương tinh (các vệ tinh bên trong hoặc bên trong) và 9 vệ tinh dị hình, trong quỹ đạo ở bên ngoài (các vệ tinh bên trong hoặc ngoài). Không giống như hầu hết các vệ tinh tự nhiên đều có tên từ thời cổ đại, tất cả các mặt trăng của Sao Thiên Vương đều đề cập đến các nhân vật trong Giấc mơ đêm hè của William Shakespeare và bài thơ Vòng tóc. Sau đó bị loại bỏ khỏi Alexander Pope.

Sao Hải Vương[sửa | sửa mã nguồn]

Sao Hải Vương có 14 vệ tinh tự nhiên, trong đó có một vệ tinh chưa được đặt tên. Triton có diện tích lớn nhất, chiếm hơn 99,5% tổng khối lượng trên quỹ đạo quanh hành tinh. Triton đủ lớn để đạt đến trạng thái cân bằng thủy tĩnh, nhưng không giống như các vệ tinh lớn khác, nó có quỹ đạo nghịch, cho thấy nó đã quay quanh hành tinh này trong một thời gian dài . Sao Hải Vương cũng có 6 vệ tinh bên trong có hình dạng thông thường và 6 vệ tinh bên ngoài có dạng dị hình.

Sao Diêm Vương[sửa | sửa mã nguồn]

Sao Diêm Vương có 5 vệ tinh tự nhiên. Lớn nhất là Charon, được đặt theo tên của người bắt linh hồn của sông Styx, có đường kính lớn hơn một nửa đường kính của Sao Diêm Vương. Nó lớn đến mức điểm quỹ đạo của nó nằm trên bề mặt Sao Diêm Vương. Thật vậy, nó trông giống hai thiên thể quay quanh nhau, tạo thành một hệ nhị phân (không chính thức gọi là hành tinh lùn đôi). Bốn vệ tinh khác, Nix, Hydra, KerberosStyx, nhỏ hơn nhiều và có quỹ đạo được phát hiện trong hệ thống Sao Diêm Vương-Charon [3].

Các hành tinh lùn và nhỏ khác[sửa | sửa mã nguồn]

Ceres không có vệ tinh tự nhiên được biết đến. Chắc chắn 90% rằng Ceres không có mặt trăng lớn hơn đơn vị 1.0, được giả hành như một suất phản chiếu tương tự như của Ceres[4].

Haumea có hai vệ tinh tự nhiên: HiʻiakaNamaka, với bán kính xấp xỉ 195 và 100 km.

Makemake có một vệ tinh tự nhiên, được phát hiện vào tháng 4 năm 2016 và được đặt tên là S/2015 (136472) 1 [5] bởi người phát hiện ra nó.

Eris có một vệ tinh tự nhiên: Dysnomia. Việc xác định chính xác kích thước của tiểu hành tinh này là khá khó khăn, ước tính bán kính của nó vào khoảng 257 ± 100 [6]; Một số giả thuyết cho rằng bán kính lên tới 342 ± 25 [7].

90482 Orcus của Vành đai Kuiper, một ứng cử viên cho phân loại tiểu hành tinh lùn, có một vệ tinh tự nhiên được phát hiện vào năm 2005, và sau đó được đặt tên là Vanth.

Vào tháng 3 năm 2018, đã phát hiện tổng cộng khoảng 345 vệ tinh hành tinh vi hình, 69 vật thể gần Trái Đất, 27 aréocroiseurs, 155 trong vành đai tiểu hành tinh, 4 thiên thể Troia của sao Mộc và 90 thiên thể bên ngoài Sao Hải Vương [8].

Bảng chi tiết[sửa | sửa mã nguồn]

Vệ tinh tự nhiên của Trái ĐấtVệ tinh tự nhiên của Sao HỏaVệ tinh tự nhiên của Sao MộcVệ tinh tự nhiên của Sao ThổVệ tinh tự nhiên của Sao Thiên VươngVệ tinh tự nhiên của Sao Hải VươngVệ tinh tự nhiên của Sao Diêm VươngVệ tinh của HaumeaVệ tinh của MakemakeVệ tinh Eris
Hình ảnhHành tinh quay quanhMã sốTênBán kính trung bình (km)Trục bán chính (km)Chu kỳ quỹ đạo (d)
(r = thoái hóa)
Năm phát hiệnPhát hiện bởiGhi chúNguồn
Trái ĐấtI (1)Mặt Trăng1,737.1384,39927.321582Thời tiền sửXoay đồng bộ[9]
Sao HỏaI (1)Phobos111±0159,3800.3191877Hall[10][11][12]
Sao HỏaII (2)Deimos62±01823,4601.2621877Hall[10][11][12]
Sao MộcI (1)Io18181±01421,8001.7691610GalileoNhóm Galilean[12][13]
Sao MộcII (2)Europa15607±07671,1003.5511610GalileoNhóm Galilean[12][13]
Sao MộcIII (3)Ganymede26341±031,070,4007.1551610GalileoNhóm Galilean[12][13]
Sao MộcIV (4)Callisto24084±031,882,70016.691610GalileoNhóm Galilean[12][13]
Sao MộcV (5)Amalthea835±2181,4000.4981892BarnardVệ tinh vòng trong (Amalthea)[11][12][14]
Sao MộcVI (6)Himalia67±10[15]11,461,000250.561904PerrineVệ tinh dị hình chuyển động thuận (nhóm Himalia)[11][12][16]
Sao MộcVII (7)Elara43 11,741,000259.641905PerrineVệ tinh dị hình chuyển động thuận (nhóm Himalia)[11][12][17]
Sao MộcVIII (8)Pasiphae30 23,624,000743.63 (r)1908MelotteVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Pasiphae)[11][12][18]
Sao MộcIX (9)Sinope19 23,939,000758.90 (r)1914NicholsonVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Pasiphae)[11][12][19]
Sao MộcX (10)Lysithea18 11,717,000259.201938NicholsonVệ tinh dị hình chuyển động thuận (nhóm Himalia)[11][12][20]
Sao MộcXI (11)Carme23 23,404,000734.17 (r)1938NicholsonVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Carme)[11][12][20]
Sao MộcXII (12)Ananke14 21,276,000629.77 (r)1951NicholsonVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Ananke)[11][12][21]
Sao MộcXIII (13)Leda10 11,165,000240.921974KowalVệ tinh dị hình chuyển động thuận (nhóm Himalia)[11][12][22]
Sao MộcXIV (14)Thebe493±20221,9000.6751979Synnott (Voyager 1)Vệ tinh vòng trong (Amalthea)[11][12][23]
Sao MộcXV (15)Adrastea82±20129,0000.2981979Jewitt, Danielson (Voyager 1)Vệ tinh vòng trong (Amalthea)[11][12][24]
Sao MộcXVI (16)Metis215±20128,0000.2951979Synnott (Voyager 1)Vệ tinh vòng trong (Amalthea)[11][12][25]
Sao MộcXVII (17)Callirrhoe4.3 24,103,000758.77 (r)2000Scotti, Spahr, McMillan, Larsen, Montani, Gleason, GehrelsVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Pasiphae)[11][12][26]
Sao MộcXVIII (18)Themisto4 7,284,000130.021975/2000KowalRoemer (original); Sheppard, Jewitt, Fernández, Magnier (rediscovery)Vệ tinh dị hình chuyển động thuận[11][12][27][28]
Sao MộcXIX (19)Megaclite2.7 23,493,000752.86 (r)2000Sheppard, Jewitt, Fernández, Magnier, Dahm, EvansVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Pasiphae)[11][12][29]
Sao MộcXX (20)Taygete2.5 23,280,000732.41 (r)2000Sheppard, Jewitt, Fernández, Magnier, Dahm, EvansVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Carme)[11][12][29]
Sao MộcXXI (21)Chaldene1.9 23,100,000723.72 (r)2000Sheppard, Jewitt, Fernández, Magnier, Dahm, EvansVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Carme)[11][12][29]
Sao MộcXXII (22)Harpalyke2.2 20,858,000623.32 (r)2000Sheppard, Jewitt, Fernández, Magnier, Dahm, EvansVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Ananke)[11][12][29]
Sao MộcXXIII (23)Kalyke2.6 23,483,000742.06 (r)2000Sheppard, Jewitt, Fernández, Magnier, Dahm, EvansVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Carme)[11][12][29]
Sao MộcXXIV (24)Iocaste2.6 21,060,000631.60 (r)2000Sheppard, Jewitt, Fernández, Magnier, Dahm, EvansVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Ananke)[11][12][29]
Sao MộcXXV (25)Erinome1.6 23,196,000728.46 (r)2000Sheppard, Jewitt, Fernández, Magnier, Dahm, EvansVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Carme)[11][12][29]
Sao MộcXXVI (26)Isonoe1.9 23,155,000726.23 (r)2000Sheppard, Jewitt, Fernández, Magnier, Dahm, EvansVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Carme)[11][12][29]
Sao MộcXXVII (27)Praxidike3.4 20,908,000625.39 (r)2000Sheppard, Jewitt, Fernández, Magnier, Dahm, EvansVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Ananke)[11][12][29]
Sao MộcXXVIII (28)Autonoe2 24,046,000760.95 (r)2001Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Pasiphae)
Sao MộcXXIX (29)Thyone2 20,939,000627.21 (r)2001Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Ananke)[11][12][30]
Sao MộcXXX (30)Hermippe2 21,131,000633.9 (r)2001Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Ananke)[11][12][30]
Sao MộcXXXI (31)Aitne1.5 23,229,000730.18 (r)2001Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Carme)[11][12][30]
Sao MộcXXXII (32)Eurydome1.5 22,865,000717.33 (r)2001Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Pasiphae)[11][12][30]
Sao MộcXXXIII (33)Euanthe1.5 20,797,000620.49 (r)2001Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Ananke)[11][12][30]
Sao MộcXXXIV (34)Euporie1 19,304,000550.74 (r)2001Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Ananke)[11][12][30]
Sao MộcXXXV (35)Orthosie1 20,720,000622.56 (r)2001Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Ananke)[11][12][30]
Sao MộcXXXVI (36)Sponde1 23,487,000748.34 (r)2001Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Pasiphae)[11][12][30]
Sao MộcXXXVII (37)Kale1 23,217,000729.47 (r)2001Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Carme)[11][12][30]
Sao MộcXXXVIII (38)Pasithee1 23,004,000719.44 (r)2001Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Carme)[11][12][30]
Sao MộcXXXIX (39)Hegemone1.5 23,577,000739.88 (r)2003Sheppard, Jewitt, Kleyna, FernándezVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Pasiphae)[11][12]
Sao MộcXL (40)Mneme1 21,035,000620.04 (r)2003Gladman, AllenVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Ananke)[11][12]
Sao MộcXLI (41)Aoede2 23,980,000761.50 (r)2003Sheppard, Jewitt, Kleyna, Fernández, HsiehVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Pasiphae)[11][12]
Sao MộcXLII (42)Thelxinoe1 21,164,000628.09 (r)2003Sheppard, Jewitt, Kleyna, Gladman, Kavelaars, Petit, AllenVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Ananke)[11][12]
Sao MộcXLIII (43)Arche1.5 23,355,000731.95 (r)2002Sheppard, Meech, Hsieh, Tholen, TonryVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Carme)[11][12][30]
Sao MộcXLIV (44)Kallichore1 23,288,000728.73 (r)2003Sheppard, Jewitt, Kleyna, FernándezVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Carme)[11][12]
Sao MộcXLV (45)Helike2 21,069,000626.32 (r)2003Sheppard, Jewitt, Kleyna, Fernández, HsiehVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Ananke)[11][12]
Sao MộcXLVI (46)Carpo1.5 17,058,000456.302003Sheppard, Gladman, Kavelaars, Petit, Allen, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động thuận[11][12]
Sao MộcXLVII (47)Eukelade2 23,328,000730.47 (r)2003Sheppard, Jewitt, Kleyna, Fernández, HsiehVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Carme)[11][12]
Sao MộcXLVIII (48)Cyllene1 23,809,000752 (r)2003Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Pasiphae)[11][12]
Sao MộcXLIX (49)Kore1 24,543,000779.17 (r)2003Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Pasiphae)[11][12]
Sao MộcL (50)Herse1 22,983,000714.51 (r)2003Gladman, Sheppard, Jewitt, Kleyna, Kavelaars, Petit, AllenVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Carme)[11][12]
Sao MộcLI (51)S/2010 J 11 23,314,335723.2 (r)2010Jacobson, Brozović, Gladman, AlexandersenVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Carme)[31]
Sao MộcLII (52)S/2010 J 20.5 20,307,150588.1 (r)2010VeilletVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Ananke)[31]
Sao MộcLIII (53)Dia2 12,570,000287.932001Sheppard, Jewitt, Kleyna, Fernández, HsiehVệ tinh dị hình chuyển động thuận (nhóm Himalia)[31]
Sao MộcLIV (54)S/2016 J 13 20,595,480602.7 (r)2016SheppardVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Ananke)[31]
Sao MộcLV (55)S/2003 J 181 20,426,000596.58 (r)2003Gladman, Sheppard, Jewitt, Kleyna, Kavelaars, Petit, AllenVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Ananke)[11][12]
Sao MộcLVI (56)S/2011 J 20.5 23,329,710726.8 (r)2011SheppardVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Pasiphae)[31]
Sao MộcLVII (57)Eirene2 23,498,000738.74 (r)2003Sheppard, Jewitt, Kleyna, Fernández, HsiehVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Carme)[11][12]
Sao MộcLVIII (58)Philophrosyne1 22,630,000689.77 (r)2003Sheppard, Jewitt, Kleyna, FernándezVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Pasiphae)[11][12]
Sao MộcLIX (59)S/2017 J 12 23,483,978734.2 (r)2017SheppardVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Pasiphae)[31]
Sao MộcLX (60)Eupheme1 20,224,000583.88 (r)2003Sheppard, Jewitt, Kleyna, Fernández, HsiehVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Ananke)[11][12]
Sao MộcLXI (61)S/2003 J 191 23,535,000740.43 (r)2003Gladman, Sheppard, Jewitt, Kleyna, Kavelaars, Petit, AllenVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Carme)[11][12]
Sao MộcLXII (62)Valetudo0.5 18,928,095532.02016SheppardVệ tinh dị hình chuyển động thuận[31]
Sao MộcLXIII (63)S/2017 J 21 23,240,957723.8 (r)2017SheppardVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Carme)[31]
Sao MộcLXIV (64)S/2017 J 31 20,639,315605.8 (r)2017SheppardVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Ananke)[31]
Sao MộcLXV (65)Pandia1 11,494,801251.8 (r)2017SheppardVệ tinh dị hình chuyển động thuận (nhóm Himalia)[31]
Sao MộcLXVI (66)S/2017 J 51 23,169,389720.5 (r)2017SheppardVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Carme)[31]
Sao MộcLXVII (67)S/2017 J 61 22,394,682684.7 (r)2017SheppardVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Pasiphae)[31]
Sao MộcLXVIII (68)S/2017 J 71 20,571,458602.8 (r)2017SheppardVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Ananke)[31]
Sao MộcLXIX (69)S/2017 J 80.5 23,174,446720.7 (r)2017SheppardVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Carme)[31]
Sao MộcLXX (70)S/2017 J 91 21,429,955640.9 (r)2017SheppardVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Ananke)[31]
Sao MộcLXXI (71)Ersa1 11,453,004250.4 (r)2018SheppardVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Himalia)[31]
Sao MộcLXXII (72)S/2011 J 10.5 20,155,290580.7 (r)2011SheppardVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Carme)[31]
Sao MộcS/2003 J 21 28,455,000981.55 (r)2003Sheppard, Jewitt, Kleyna, Fernández, HsiehVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Pasiphae?)[11][12]
Sao MộcS/2003 J 41 23,933,000755.26 (r)2003Sheppard, Jewitt, Kleyna, Fernández, HsiehVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Pasiphae?)[11][12]
Sao MộcS/2003 J 90.5 23,388,000733.30 (r)2003Sheppard, Jewitt, Kleyna, FernándezVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Carme)[11][12]
Sao MộcS/2003 J 101 23,044,000716.25 (r)2003Sheppard, Jewitt, Kleyna, FernándezVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Carme?)[11][12]
Sao MộcS/2003 J 120.5 17,833,000489.72 (r)2003Sheppard, Jewitt, Kleyna, FernándezVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Ananke?)[11][12]
Sao MộcS/2003 J 161 20,956,000616.33 (r)2003Gladman, Sheppard, Jewitt, Kleyna, Kavelaars, Petit, AllenVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Ananke)[11][12]
Sao MộcS/2003 J 231 23,566,000732.45 (r)2004Sheppard, Jewitt, Kleyna, FernándezVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (nhóm Pasiphae?)[11][12]
Sao ThổI (1)Mimas1982±04185,5400.9421789HerschelNhóm vệ tinh lớn phía trong[11][12]
Sao ThổII (2)Enceladus2523±06238,0401.3701789HerschelNhóm vệ tinh lớn phía trong[11][12]
Sao ThổIII (3)Tethys5363±15294,6701.8881684CassiniNhóm vệ tinh lớn phía trong (Sidera Lodoicea)[11][12]
Sao ThổIV (4)Dione5625±15377,4202.7371684CassiniNhóm vệ tinh lớn phía trong (Sidera Lodoicea)[11][12]
Sao ThổV (5)Rhea7645±20527,0704.5181672CassiniNhóm vệ tinh lớn phía trong (Sidera Lodoicea)[11][12]
Sao ThổVI (6)Titan25755±201,221,87015.951655HuygensNhóm vệ tinh lớn phía trong[11][12]
Sao ThổVII (7)Hyperion138.6 1,500,88021.281848W.Bond, G. Bond, and LassellNhóm vệ tinh lớn phía trong[11][12]
Sao ThổVIII (8)Iapetus7345±403,560,84079.331671CassiniNhóm vệ tinh lớn phía trong (Sidera Lodoicea)[11][12]
Sao ThổIX (9)Phoebe1066±1112,947,780550.31 (r)1899PickeringVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse)[11][12]
Sao ThổX (10)Janus904±30151,4600.6951966Dollfus; Voyager 1 (confirmed)Nhóm cùng quỹ đạo[11][12]
Sao ThổXI (11)Epimetheus583±31151,4100.6941980Walker; Voyager 1 (confirmed)Nhóm cùng quỹ đạo[11][12]
Sao ThổXII (12)Helene16±4377,4202.7371980Laques, LecacheuxVệ tinh trojan[11][12]
Sao ThổXIII (13)Telesto12±3294,7101.8881980Smith, Reitsema, Larson, Fountain (Voyager 1)Vệ tinh trojan[11][12]
Sao ThổXIV (14)Calypso95±15294,7101.8881980Pascu, Seidelmann, Baum, CurrieVệ tinh trojan[11][12]
Sao ThổXV (15)Atlas153±12137,6700.6021980Terrile (Voyager 1)Inner moon (shepherd)[11][12]
Sao ThổXVI (16)Prometheus468±56139,3800.6131980Collins (Voyager 1)Inner moon (shepherd)[11][12]
Sao ThổXVII (17)Pandora406±45141,7200.6291980Collins (Voyager 1)Inner moon (shepherd)[11][12]
Sao ThổXVIII (18)Pan12.8 133,5800.5751990Showalter (Voyager 2)Inner moon (shepherd)[11][12]
Sao ThổXIX (19)Ymir9 23,140,4001,315.58 (r)2000GladmanVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse)[11][12]
Sao ThổXX (20)Paaliaq11 15,200,000686.952000GladmanVệ tinh dị hình chuyển động thuận (nhóm Inuit)[11][12]
Sao ThổXXI (21)Tarvos7.5 17,983,000926.232000Gladman, KavelaarsVệ tinh dị hình chuyển động thuận (nhóm Gallic)[11][12]
Sao ThổXXII (22)Ijiraq6 11,124,000451.422000Gladman, KavelaarsVệ tinh dị hình chuyển động thuận (nhóm Inuit)[11][12]
Sao ThổXXIII (23)Suttungr3.5 19,459,0001,016.67 (r)2000Gladman, KavelaarsVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse)[11][12]
Sao ThổXXIV (24)Kiviuq8 11,110,000449.222000GladmanVệ tinh dị hình chuyển động thuận (nhóm Inuit)[11][12]
Sao ThổXXV (25)Mundilfari3.5 18,628,000952.77 (r)2000Gladman, KavelaarsVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse)[11][12]
Sao ThổXXVI (26)Albiorix16 16,182,000783.452000Holman, SpahrVệ tinh dị hình chuyển động thuận (nhóm Gallic)[11][12]
Sao ThổXXVII (27)Skathi4 15,540,000728.20 (r)2000Gladman, KavelaarsVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse)[11][12]
Sao ThổXXVIII (28)Erriapus5 17,343,000871.192000Gladman, KavelaarsVệ tinh dị hình chuyển động thuận (nhóm Gallic)[11][12]
Sao ThổXXIX (29)Siarnaq20 18,015,400896.442000Gladman, KavelaarsVệ tinh dị hình chuyển động thuận (nhóm Inuit)[11][12]
Sao ThổXXX (30)Thrymr3.5 20,314,0001,094.11 (r)2000Gladman, KavelaarsVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse)[11][12]
Sao ThổXXXI (31)Narvi3.5 19,007,0001,003.86 (r)2003Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse)[11][12]
Sao ThổXXXII (32)Methone1.6194,4401.0102004Porco, Charnoz, Brahic, Dones (Cassini–Huygens)Alkyonide moon[12]
Sao ThổXXXIII (33)Pallene2 212,2801.1542004Gordon, Murray, Beurle, et al. (Cassini–Huygens)Alkyonide moon[12]
Sao ThổXXXIV (34)Polydeuces1.25 377,2002.7372004Porco et al. (Cassini–Huygens)Vệ tinh trojan[12]
Sao ThổXXXV (35)Daphnis38±08136,5000.5942005Porco et al. (Cassini–Huygens)Inner moon (shepherd)[12]
Sao ThổXXXVI (36)Aegir3 20,751,0001,117.52 (r)2004Sheppard, Jewitt, Kleyna, MarsdenVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse)[11][12]
Sao ThổXXXVII (37)Bebhionn3 17,119,000834.842004Sheppard, Jewitt, Kleyna, MarsdenVệ tinh dị hình chuyển động thuận (nhóm Gallic)[11][12]
Sao ThổXXXVIII (38)Bergelmir3 19,336,0001,005.74 (r)2004Sheppard, Jewitt, Kleyna, MarsdenVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse)[11][12]
Sao ThổXXXIX (39)Bestla3.5 20,192,0001,088.72 (r)2004Sheppard, Jewitt, Kleyna, MarsdenVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse)[11][12]
Sao ThổXL (40)Farbauti2.5 20,377,0001,085.55 (r)2004Sheppard, Jewitt, Kleyna, MarsdenVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse)[11][12]
Sao ThổXLI (41)Fenrir2 22,454,0001,260.35 (r)2004Sheppard, Jewitt, Kleyna, MarsdenVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse)[11][12]
Sao ThổXLII (42)Fornjot3 25,146,0001,494.2 (r)2004Sheppard, Jewitt, Kleyna, MarsdenVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse)[11][12]
Sao ThổXLIII (43)Hati3 19,846,0001,038.61 (r)2004Sheppard, Jewitt, Kleyna, MarsdenVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse)[11][12]
Sao ThổXLIV (44)Hyrrokkin4 18,437,000931.86 (r)2006Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse)[12]
Sao ThổXLV (45)Kari3.5 22,089,0001,230.97 (r)2006Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse)[12]
Sao ThổXLVI (46)Loge3 23,058,0001,311.36 (r)2006Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse)[12]
Sao ThổXLVII (47)Skoll3 17,665,000878.29 (r)2006Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse)[12]
Sao ThổXLVIII (48)Surtur3 22,704,0001,297.36 (r)2006Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse)[12]
Sao ThổXLIX (49)Anthe1 197,7001.03652007Porco et al. (Cassini–Huygens)Alkyonide moon[32]
Sao ThổL (50)Jarnsaxa3 18,811,000964.74 (r)2006Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse)[12]
Sao ThổLI (51)Greip3 18,206,000921.19 (r)2006Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse)[12]
Sao ThổLII (52)Tarqeq3.5 18,009,000887.482007Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động thuận (nhóm Inuit)[12]
Sao ThổLIII (53)Aegaeon0.33 167,5000.8082008Cassini Imaging Science Team Cassini–HuygensG-ring moonlet[33][34]
Sao ThổS/2004 S 73 20,999,0001,140.24 (r)2004Sheppard, Jewitt, Kleyna, MarsdenVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse?)[11][12]
Sao ThổS/2004 S 122.5 19,878,0001,046.19 (r)2004Sheppard, Jewitt, Kleyna, MarsdenVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse?)[11][12]
Sao ThổS/2004 S 133 18,404,000933.48 (r)2004Sheppard, Jewitt, Kleyna, MarsdenVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse?)[11][12]
Sao ThổS/2004 S 172 19,447,0001,014.70 (r)2004Sheppard, Jewitt, Kleyna, MarsdenVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse?)[11][12]
Sao ThổS/2006 S 13 18,790,000963.37 (r)2006Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse?)[12]
Sao ThổS/2006 S 33 22,096,0001,227.21 (r)2006Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse?)[12]
Sao ThổS/2007 S 23 16,725,000808.08 (r)2007Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse?)[12]
Sao ThổS/2007 S 33 18,975,000977.8 (r)2007Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse?)[12]
Sao ThổS/2009 S 10.15 117,0000.4712009Cassini Imaging Science Team Cassini–HuygensB-ring moonlet[35]
Sao ThổS/2004 S 203 19,418,0001,010.55 (r)2019Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse?)[36]
Sao ThổS/2004 S 213 22,645,0001,272.61 (r)2019Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse?)[37]
Sao ThổS/2004 S 223 20,636,0001,107.13 (r)2019Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse?)[38]
Sao ThổS/2004 S 234 21,163,0001,149.82 (r)2019Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse?)[39]
Sao ThổS/2004 S 243 22,901,0001,294.252019Sheppard, Jewitt, Kleyna, MarsdenVệ tinh dị hình chuyển động thuận (không rõ nhóm, có thể là Gallic?)[40]
Sao ThổS/2004 S 254 21,174,0001,150.69 (r)2019Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse?)[41]
Sao ThổS/2004 S 264 26,676,0001,627.18 (r)2019Sheppard, Jewitt, Kleyna, MarsdenVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse?)[42]
Sao ThổS/2004 S 276 19,976,0001,054.45 (r)2019Sheppard, Jewitt, Kleyna, Marsden, JacobsonVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse?)[43]
Sao ThổS/2004 S 284 22,020,0001,220.31 (r)2019Sheppard, Jewitt, Kleyna, MarsdenVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse?)[44]
Sao ThổS/2004 S 294 16,981,000826.442019Sheppard, Jewitt, Kleyna, MarsdenVệ tinh dị hình chuyển động thuận (nhóm Inuit)[45]
Sao ThổS/2004 S 303 20,396,0001,087.84 (r)2019Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse?)[46]
Sao ThổS/2004 S 314 17,568,000869.652019Sheppard, Jewitt, Kleyna, MarsdenVệ tinh dị hình chuyển động thuận (nhóm Inuit)[47]
Sao ThổS/2004 S 324 21,214,0001,153.96 (r)2019Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse?)[48]
Sao ThổS/2004 S 334 24,168,0001,403.18 (r)2019Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse?)[49]
Sao ThổS/2004 S 343 24,299,0001,414.59 (r)2019Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse?)[50]
Sao ThổS/2004 S 356 22,412,0001,253.08 (r)2019Sheppard, Jewitt, Kleyna, MarsdenVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse?)[51]
Sao ThổS/2004 S 363 23,192,0001,319.07 (r)2019Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse?)[52]
Sao ThổS/2004 S 374 15,892,000748.18 (r)2019Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse?)[53]
Sao ThổS/2004 S 384 21,908,0001,211.02 (r)2019Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse?)[54]
Sao ThổS/2004 S 393 23,575,0001,351.83 (r)2019Sheppard, Jewitt, KleynaVệ tinh dị hình chuyển động nghịch (Nhóm Norse?)[55]
Sao Thiên VươngI (1)Ariel5789±06190,9002.5201851LassellNhóm vệ tinh chính[11][12]
Sao Thiên VươngII (2)Umbriel5847±28266,0004.1441851LassellNhóm vệ tinh chính[11][12]
Sao Thiên VươngIII (3)Titania7889±18436,3008.7061787HerschelNhóm vệ tinh chính[11][12]
Sao Thiên VươngIV (4)Oberon7614±26583,50013.461787HerschelNhóm vệ tinh chính[11][12]
Sao Thiên VươngV (5)Miranda2358±07129,9001.4131948KuiperNhóm vệ tinh chính[11][12]
Sao Thiên VươngVI (6)Cordelia201±349,8000.3351986Terrile (Voyager 2)Vệ tinh vòng trong[11][12]
Sao Thiên VươngVII (7)Ophelia214±453,8000.3761986Terrile (Voyager 2)Vệ tinh vòng trong[11][12]
Sao Thiên VươngVIII (8)Bianca257±259,2000.4351986Smith (Voyager 2)Vệ tinh vòng trong[11][12]
Sao Thiên VươngIX (9)Cressida398±261,8000.4641986Synnott (Voyager 2)Vệ tinh vòng trong[11][12]
Sao Thiên VươngX (10)Desdemona32±462,7000.4741986Synnott (Voyager 2)Vệ tinh vòng trong[11][12]
Sao Thiên VươngXI (11)Juliet468±464,4000.4931986Synnott (Voyager 2)Vệ tinh vòng trong[11][12]
Sao Thiên VươngXII (12)Portia676±4066,1000.5131986Synnott (Voyager 2)Vệ tinh vòng trong[11][12]
Sao Thiên VươngXIII (13)Rosalind36±669,9000.5581986Synnott (Voyager 2)Vệ tinh vòng trong[11][12]
Sao Thiên VươngXIV (14)Belinda403±875,3000.6241986Synnott (Voyager 2)Vệ tinh vòng trong[11][12]
Sao Thiên VươngXV (15)Puck81±286,0000.7621985Synnott (Voyager 2)Vệ tinh vòng trong[11][12]
Sao Thiên VươngXVI (16)Caliban21 7,231,100579.73 (r)1997Gladman, Nicholson, Burns, KavelaarsVệ tinh dị hình chuyển động nghịch[12][56]
Sao Thiên VươngXVII (17)Sycorax78.5 12,179,4001,288.38 (r)1997Gladman, Nicholson, Burns, KavelaarsVệ tinh dị hình chuyển động nghịch[12][56]
Sao Thiên VươngXVIII (18)Prospero25 16,256,0001,978.29 (r)1999Gladman, Holman, Kavelaars, Petit, SchollVệ tinh dị hình chuyển động nghịch[11][12]
Sao Thiên VươngXIX (19)Setebos24 17,418,0002,225.21 (r)1999Gladman, Holman, Kavelaars, Petit, SchollVệ tinh dị hình chuyển động nghịch[11][12]
Sao Thiên VươngXX (20)Stephano10 8,004,000677.36 (r)1999Gladman, Holman, Kavelaars, Petit, SchollVệ tinh dị hình chuyển động nghịch[11][12]
Sao Thiên VươngXXI (21)Trinculo9 8,504,000749.24 (r)2001Holman, Kavelaars, MilisavljevicVệ tinh dị hình chuyển động nghịch[11][12]
Sao Thiên VươngXXII (22)Francisco6 4,276,000266.56 (r)2001Holman, Kavelaars, Milisavljevic, GladmanVệ tinh dị hình chuyển động nghịch[11][12]
Sao Thiên VươngXXIII (23)Margaret5.5 14,345,0001,687.012003Sheppard, JewittVệ tinh dị hình chuyển động thuận[11][12]
style="background:black;"Sao Thiên VươngXXIV (24)Ferdinand6 20,901,0002,887.21 (r)2001Holman, Kavelaars, Milisavljevic, et al.Vệ tinh dị hình chuyển động nghịch[11][12]
Sao Thiên VươngXXV (25)Perdita15 76,4170.6381986Karkoschka (Voyager 2)Vệ tinh vòng trong[12]
Sao Thiên VươngXXVI (26)Mab6 97,7360.9232003Showalter, LissauerVệ tinh vòng trong[12]
Sao Thiên VươngXXVII (27)Cupid9 74,3920.6132003Showalter, LissauerVệ tinh vòng trong[12]
Sao Hải VươngI (1)Triton13534±09354,8005.877 (r)1846LassellVệ tinh dị hình chuyển động nghịch[11][12]
Sao Hải VươngII (2)Nereid1785±655,513,820360.141949KuiperVệ tinh dị hình chuyển động thuận[12][57]
Sao Hải VươngIII (3)Naiad33±348,2240.2941989Terrile (Voyager 2)Vệ tinh vòng trong[11][12]
Sao Hải VươngIV (4)Thalassa41±350,0750.3111989Terrile (Voyager 2)Vệ tinh vòng trong[11][12]
Sao Hải VươngV (5)Despina75±352,5260.3351989Synnott (Voyager 2)Vệ tinh vòng trong[11][12]
Sao Hải VươngVI (6)Galatea88±461,9530.4291989Synnott (Voyager 2)Vệ tinh vòng trong[11][12]
Sao Hải VươngVII (7)Larissa97±373,5480.5551982Reitsema, Hubbard, Lebofsky, Tholen (Voyager 2)Vệ tinh vòng trong[11][12]
Sao Hải VươngVIII (8)Proteus210±7117,6471.1221989Synnott (Voyager 2)Vệ tinh vòng trong[11][12]
Sao Hải VươngIX (9)Halimede31 15,728,0001,879.71 (r)2002Holman, Kavelaars, Grav, Fraser, MilisavljevicVệ tinh dị hình chuyển động nghịch[11][12]
Sao Hải VươngX (10)Psamathe20 46,695,0009,115.91 (r)2003Jewitt, Kleyna, Sheppard, Holman, KavelaarsVệ tinh dị hình chuyển động nghịch[11][12]
Sao Hải VươngXI (11)Sao22 22,422,0002,914.072002Holman, Kavelaars, Grav, Fraser, MilisavljevicVệ tinh dị hình chuyển động thuận[11][12]
Sao Hải VươngXII (12)Laomedeia21 23,571,0003,167.852002Holman, Kavelaars, Grav, Fraser, MilisavljevicVệ tinh dị hình chuyển động thuận[11][12]
Sao Hải VươngXIII (13)Neso30 48,387,0009,373.99 (r)2002Holman, Kavelaars, Grav, Fraser, MilisavljevicVệ tinh dị hình chuyển động nghịch[11][12]
Sao Hải VươngXIV (14)Hippocamp17.4105,2830.93622013Showalter et al.Vệ tinh vòng trong[58]
90482 OrcusI (1)Vanth221±59000±99.5392005Brown & SuerXoay đồng bộ[59]
Sao Diêm VươngI (1)Charon606±0519,5916.3871978ChristyXoay đồng bộ[11][12]
Sao Diêm VươngII (2)Nix23±248,67124.852005Weaver, Stern, Buie, et al.Xoay hỗn loạn[11][12]
Sao Diêm VươngIII (3)Hydra305±4064,69838.202005Weaver, Stern, Buie, et al.Xoay hỗn loạn[11][12]
Sao Diêm VươngIV (4)Kerberos14 57,72932.172011Showalter (Hubble)Xoay hỗn loạn[11][12][60][61]
Sao Diêm VươngV (5)Styx1042,39320.162012Showalter (Hubble)Xoay hỗn loạn[11][12][62]
120347 SalaciaI (1)Actaea142±55724±275.4942006Noll et al.[59]
HaumeaI (1)Hiʻiaka~160 49,88049.122005Brown et al.[63][64][65]
HaumeaII (2)Namaka~8525,65718.27832005Brown et al.[63][64][65]
50000 QuaoarI (1)Weywot~8514500±80012.4382007Brown[66]
MakemakeS/2015 (136472) 1~87.5 >21,000>12.42016Parker et al.[67][68]
VardaI (1)Ilmarë180±204809±395.7512009Noll et al.[69]
GonggongI (1)Xiangliu< 5024020±200252212010Marton, Kiss & Müllerassuming a prograde orbit[70]
ErisI (1)Dysnomia350±60[6]37370±15015.7742005Brown, Rabinowitz, Trujillo et al.SDO moon[71][72][73]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Solar System Exploration: Planets: Venus: Moons”. NASA. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2024. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  2. ^ Whitehouse, David (21 octobre 2002). “Earth's little brother found”. BBC News. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  3. ^ Buie, Marc W.; Grundy, William M.; Young, Eliot F.; Young, Leslie A. (2006). “Orbits and Photometry of Pluto's Satellites: Charon, S/2005 P1, and S/2005 P2”. The Astronomical Journal. 132 (1): 290–298. arXiv:astro-ph/0512491. Bibcode:2006AJ....132..290B. doi:10.1086/504422.
  4. ^ Bieryla, Allyson; Parker, J. W. (décembre 2006). “Search for Satellites around Ceres”. 2007 AAS/AAPT Joint Meeting, American Astronomical Society Meeting 209, #25.02; Bulletin of the American Astronomical Society. 38: 933. Bibcode:2006AAS...209.2502B. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  5. ^ M. E. Brown; J. C. Y. Chin; A. H. Bouchez; D. Le Mignant (2 tháng 3 năm 2024). “Satellites of the Largest Kuiper Belt Objects”. The Astrophysical Journal. 639 (1): L43-L46. arXiv:astro-ph/0510029. Bibcode:2006ApJ...639L..43B. doi:10.1086/501524..
  6. ^ a b Johnston, W. R. (30 décembre 2008). “(136199) Eris and Dysnomia”. Johnston's Archive. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2016. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp) Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “johnston” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  7. ^ Santos-Sanz, P. (2012). “"TNOs are Cool": A Survey of the Transneptunian Region IV. Size/albedo characterization of 15 scattered disk and detached objects observed with Herschel Space Observatory-PACS”. Astronomy & Astrophysics. 541: A92. arXiv:1202.1481. Bibcode:2012A&A...541A..92S. doi:10.1051/0004-6361/201118541.
  8. ^ “Asteroids with satellites”. www.johnstonsarchive.net. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2018.
  9. ^ Wieczorek, M.; và đồng nghiệp (2006). “The constitution and structure of the lunar interior”. Reviews in Mineralogy and Geochemistry. 60 (1): 221–364. Bibcode:2006RvMG...60..221W. doi:10.2138/rmg.2006.60.3.
  10. ^ a b “Notes: The Satellites of Mars”. The Observatory. 1 (6): 181–185. ngày 20 tháng 9 năm 1877. Bibcode:1877Obs.....1..181. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2008.
  11. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg bh bi bj bk bl bm bn bo bp bq br bs bt bu bv bw bx by bz ca cb cc cd ce cf cg ch ci cj ck cl cm cn co cp cq cr cs ct cu cv cw cx cy cz da db dc dd de df dg dh di dj dk dl dm dn do dp dq dr ds dt du dv dw dx dy dz ea eb ec ed ee ef eg eh ei ej ek el “Planetary Satellite Physical Parameters”. JPL, NASA. ngày 19 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2016., and references therein.
  12. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg bh bi bj bk bl bm bn bo bp bq br bs bt bu bv bw bx by bz ca cb cc cd ce cf cg ch ci cj ck cl cm cn co cp cq cr cs ct cu cv cw cx cy cz da db dc dd de df dg dh di dj dk dl dm dn do dp dq dr ds dt du dv dw dx dy dz ea eb ec ed ee ef eg eh ei ej ek el em en eo ep eq er es et eu ev ew ex ey ez fa fb fc fd fe ff fg fh fi fj fk fl “Planetary Satellite Mean Orbital Parameters”. JPL, NASA. ngày 23 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2016., and references therein.
  13. ^ a b c d Showman, Adam P.; Malhotra, Renu (1999). “The Galilean Satellites” (PDF). Science. 286 (5437): 77–84. doi:10.1126/science.286.5437.77. PMID 10506564. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2020.
  14. ^ Barnard, E. E. (1892). “Discovery and Observation of a Fifth Satellite to Jupiter”. Astronomical Journal. 12: 81–85. Bibcode:1892AJ.....12...81B. doi:10.1086/101715.
  15. ^ Porco, Carolyn C.; và đồng nghiệp (tháng 3 năm 2003). “Cassini Imaging of Jupiter's Atmosphere, Satellites, and Rings”. Science. 299 (5612): 1541–1547. Bibcode:2003Sci...299.1541P. doi:10.1126/science.1079462. PMID 12624258.
  16. ^ Crommelin, A. C. D. (ngày 10 tháng 3 năm 1905). “Provisional Elements of Jupiter's Satellite VI”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 65 (5): 524–527. Bibcode:1905MNRAS..65..524C. doi:10.1093/mnras/65.5.524.
  17. ^ Perrine, C. D. (1905). “The Seventh Satellite of Jupiter”. Publications of the Astronomical Society of the Pacific. 17 (101): 62–63. Bibcode:1905PASP...17...56.. doi:10.1086/121624. JSTOR 40691209.
  18. ^ Melotte, P. J. (1908). “Note on the Newly Discovered Eighth Satellite of Jupiter, Photographed at the Royal Observatory, Greenwich”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 68 (6): 456–457. Bibcode:1908MNRAS..68..456.. doi:10.1093/mnras/68.6.456.
  19. ^ Nicholson, S. B. (1914). “Discovery of the Ninth Satellite of Jupiter”. Publications of the Astronomical Society of the Pacific. 26 (1): 197–198. Bibcode:1914PASP...26..197N. doi:10.1086/122336.
  20. ^ a b Nicholson, S.B. (1938). “Two New Satellites of Jupiter”. Publications of the Astronomical Society of the Pacific. 50 (297): 292–293. Bibcode:1938PASP...50..292N. doi:10.1086/124963.
  21. ^ Nicholson, S. B. (1951). “An unidentified object near Jupiter, probably a new satellite”. Publications of the Astronomical Society of the Pacific. 63 (375): 297–299. Bibcode:1951PASP...63..297N. doi:10.1086/126402.
  22. ^ Kowal, C. T.; Aksnes, K.; Marsden, B. G.; Roemer, E. (1974). “Thirteenth satellite of Jupiter”. Astronomical Journal. 80: 460–464. Bibcode:1975AJ.....80..460K. doi:10.1086/111766.
  23. ^ Synnott, S.P. (1980). “1979J2: The Discovery of a Previously Unknown Jovian Satellite”. Science. 210 (4471): 786–788. Bibcode:1980Sci...210..786S. doi:10.1126/science.210.4471.786. ISSN 0036-8075. JSTOR 1684562. PMID 17739548.
  24. ^ Jewitt, D. C.; Danielson, G.E.; Synnott, S.P. (1979). “Discovery of a New Jupiter Satellite”. Science. 206 (4421): 951. Bibcode:1979Sci...206..951J. doi:10.1126/science.206.4421.951. ISSN 0036-8075. JSTOR 1749286. PMID 17733911.
  25. ^ Synnott, S.P. (1981). “1979J3: Discovery of a Previously Unknown Satellite of Jupiter”. Science. 212 (4501): 1392. Bibcode:1981Sci...212.1392S. doi:10.1126/science.212.4501.1392. ISSN 0036-8075. JSTOR 1686790. PMID 17746259.
  26. ^ “IAUC 7460: S/1999 J 1. ngày 20 tháng 7 năm 2000. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2011.
  27. ^ “IAUC 2845: Probable New Satellite of Jupiter. ngày 3 tháng 10 năm 1975. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2011.
  28. ^ “IAUC 7525: S/1975 J 1 = S/2000 J 1. ngày 25 tháng 11 năm 2000. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2011.
  29. ^ a b c d e f g h i “IAUC 7555: Satellites of Jupiter. ngày 5 tháng 1 năm 2001. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2011.
  30. ^ a b c d e f g h i j k l “IAUC 7900: Satellites of Jupiter. ngày 16 tháng 5 năm 2002. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2011.
  31. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q “Jupiter's Known Satellites”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2016.
  32. ^ C. Porco; the Cassini Imaging Team (ngày 18 tháng 7 năm 2007). “S/ 2007 S 4”. IAU Circular. 8857.
  33. ^ “IAU Circular No. 9023”. International Astronomical Union. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2009.
  34. ^ Thomas, P. C.; Burns, J. A.; Tiscareno, M. S.; Hedman, M. M.; và đồng nghiệp (2013). “Saturn's Mysterious Arc-Embedded Moons: Recycled Fluff?” (PDF). 44th Lunar and Planetary Science Conference. tr. 1598. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
  35. ^ “IAU Circular No. 9091”. International Astronomical Union. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2010.
  36. ^ “MPEC 2019-T126: S/2004 S 20”. minorplanetcenter.net. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
  37. ^ “MPEC 2019-T127: S/2004 S 21”. minorplanetcenter.net. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
  38. ^ “MPEC 2019-T128: S/2004 S 22”. minorplanetcenter.net. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
  39. ^ “MPEC 2019-T129: S/2004 S 23”. minorplanetcenter.net. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
  40. ^ “MPEC 2019-T131: S/2004 S 24”. minorplanetcenter.net. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
  41. ^ “MPEC 2019-T132: S/2004 S 25”. minorplanetcenter.net. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
  42. ^ “MPEC 2019-T133: S/2004 S 26”. minorplanetcenter.net. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
  43. ^ “MPEC 2019-T134: S/2004 S 27”. minorplanetcenter.net. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
  44. ^ “MPEC 2019-T135: S/2004 S 28”. minorplanetcenter.net. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
  45. ^ “MPEC 2019-T136: S/2004 S 29”. minorplanetcenter.net. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
  46. ^ “MPEC 2019-T137: S/2004 S 30”. minorplanetcenter.net. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
  47. ^ “MPEC 2019-T153: S/2004 S 31”. minorplanetcenter.net. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
  48. ^ “MPEC 2019-T154: S/2004 S 32”. minorplanetcenter.net. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
  49. ^ “MPEC 2019-T155: S/2004 S 33”. minorplanetcenter.net. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
  50. ^ “MPEC 2019-T156: S/2004 S 34”. minorplanetcenter.net. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
  51. ^ “MPEC 2019-T157: S/2004 S 35”. minorplanetcenter.net. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
  52. ^ “MPEC 2019-T158: S/2004 S 36”. minorplanetcenter.net. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
  53. ^ “MPEC 2019-T159: S/2004 S 37”. minorplanetcenter.net. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
  54. ^ “MPEC 2019-T160: S/2004 S 38”. minorplanetcenter.net. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
  55. ^ “MPEC 2019-T161: S/2004 S 39”. minorplanetcenter.net. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
  56. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên FarkasTakacs2017
  57. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Kiss2019
  58. ^ Kelly Beatty (ngày 15 tháng 7 năm 2013). “Neptune's Newest Moon”. Sky & Telescope. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2018.
  59. ^ a b Grundy, W. M.; Noll, K. S.; Roe, H. G.; Buie, M. W.; Porter, S. B.; Parker, A. H.; Nesvorný, D.; Benecchi, S. D.; Stephens, D. C.; Trujillo, C. A. (2019). “Mutual Orbit Orientations of Transneptunian Binaries” (PDF). Icarus. 334: 62–78. doi:10.1016/j.icarus.2019.03.035. ISSN 0019-1035. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2020.
  60. ^ Showalter, M. R.; Hamilton, D. P. (ngày 20 tháng 7 năm 2011). “New Satellite of (134340) Pluto: S/2011 (134340) 1”. Central Bureau Electronic Telegrams. Central Bureau for Astronomical Telegrams. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2011.
  61. ^ “NASA's Hubble Discovers Another Moon Around Pluto”. NASA. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2011.
  62. ^ “Hubble Discovers a Fifth Moon Orbiting Pluto”. NASA. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2012.
  63. ^ a b Dumas, C.; Carry, B.; Hestroffer, D.; Merlin, F. (2011). “High-contrast observations of (136108) Haumea”. Astronomy & Astrophysics. 528: A105. arXiv:1101.2102. Bibcode:2011A&A...528A.105D. doi:10.1051/0004-6361/201015011.
  64. ^ a b D. C. Fabrycky; M. J. Holman; D. Ragozzine; M. E. Brown; T. A. Lister; D. M. Terndrup; J. Djordjevic; E. F. Young; L. A. Young; R. R. Howell (2008). “Mutual Events of 2003 EL61 and its Inner Satellite”. AAS DPS Conference 2008: 36.08. Bibcode:2008DPS....40.3608F.
  65. ^ a b Ragozzine, D.; Brown, M.E. (2009). “Orbits and Masses of the Satellites of the Dwarf Planet Haumea = 2003 EL61”. The Astronomical Journal. 137 (6): 4766–4776. arXiv:0903.4213. Bibcode:2009AJ....137.4766R. doi:10.1088/0004-6256/137/6/4766.
  66. ^ Fraser, Wesley C.; Brown, Michael E. (tháng 5 năm 2010). “Quaoar: A Rock in the Kuiper Belt”. The Astrophysical Journal. 714 (2): 1547–1550. arXiv:1003.5911. Bibcode:2010ApJ...714.1547F. doi:10.1088/0004-637X/714/2/1547.
  67. ^ “Hubble Discovers Moon Orbiting the Dwarf Planet Makemake”. hubblesite.org. 2016. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2016.
  68. ^ Parker, A. H.; Buie, M. W.; Grundy, W. M.; Noll, K. S. (ngày 25 tháng 4 năm 2016). “Discovery of a Makemakean Moon”. The Astrophysical Journal. 825 (1): L9. arXiv:1604.07461. Bibcode:2016ApJ...825L...9P. doi:10.3847/2041-8205/825/1/L9.
  69. ^ Grundy, W. M.; Porter, S. B.; Benecchi, S. D.; Roe, H. G.; Noll, K. S.; Trujillo, C. A.; và đồng nghiệp (tháng 9 năm 2015). “The mutual orbit, mass, and density of the large transneptunian binary system Varda and Ilmarë”. Icarus. 257: 130–138. arXiv:1505.00510. Bibcode:2015Icar..257..130G. doi:10.1016/j.icarus.2015.04.036.
  70. ^ Kiss, Csaba; Marton, Gabor; Parker, Alex H.; Grundy, Will; Farkas-Takacs, Aniko; Stansberry, John; Pal, Andras; Muller, Thomas; Noll, Keith S.; Schwamb, Megan E.; Barr, Amy C.; Young, Leslie A.; Vinko, Jozsef (tháng 10 năm 2018). “The mass and density of the dwarf planet (225088) 2007 OR10”. Icarus. 334: 3–10. arXiv:1903.05439. Bibcode:2018DPS....5031102K. doi:10.1016/j.icarus.2019.03.013.
  71. ^ Brown, Michael E.; Schaller, Emily L. (ngày 15 tháng 6 năm 2007). “The Mass of Dwarf Planet Eris”. Science. 316 (5831): 1585. Bibcode:2007Sci...316.1585B. doi:10.1126/science.1139415. PMID 17569855. (Including Supporting Online Material ngày 25 tháng 3 năm 2016. VOL 351, ISSUE 6280, PAGES 1371-1494.)
  72. ^ “Dwarf Planet Outweighs Pluto”. space.com. 2007. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2007.
  73. ^ Brown, M. E.; Van Dam, M. A.; Bouchez, A. H.; Le Mignant, D.; Campbell, R. D.; Chin, J. C. Y.; Conrad, A.; Hartman, S. K.; Johansson, E. M.; Lafon, R. E.; Rabinowitz, D. L. Rabinowitz; Stomski, P. J., Jr.; Summers, D. M.; Trujillo, C. A.; Wizinowich, P. L. (2006). “Satellites of the Largest Kuiper Belt Objects” (PDF). The Astrophysical Journal. 639 (1): L43–L46. arXiv:astro-ph/0510029. Bibcode:2006ApJ...639L..43B. doi:10.1086/501524. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2011.
Ghi chú
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_v%E1%BB%87_tinh_t%E1%BB%B1_nhi%C3%AAn_trong_H%E1%BB%87_M%E1%BA%B7t_Tr%E1%BB%9Di