Wiki - KEONHACAI COPA

National Bank Open 2023 - Đơn nữ

National Bank Open 2023 - Đơn nữ
National Bank Open 2023
Vô địchHoa Kỳ Jessica Pegula
Á quân Liudmila Samsonova
Tỷ số chung cuộc6–1, 6–0
Chi tiết
Số tay vợt56
Số hạt giống16
Các sự kiện
Đơnnamnữ
Đôinamnữ
← 2022 ·Giải quần vợt Canada Mở rộng· 2024 →

Jessica Pegula là nhà vô địch, đánh bại Liudmila Samsonova trong trận chung kết, 6–1, 6–0. Đây là danh hiệu WTA 1000 thứ 2 của Pegula. Do trời mưa, Samsonova đã phải thi đấu hai trận (vòng 3 và vòng tứ kết) vào thứ Sáu và hai trận nữa (bán kết và chung kết) vào Chủ Nhật. Cô cũng chỉ có hai tiếng nghỉ ngơi giữa trận bán kết và trận chung kết. Trong khi đó, Pegula thi đấu một trận mỗi ngày từ thứ Tư đến Chủ Nhật của giải đấu.[cần dẫn nguồn]

Simona Halep là đương kim vô địch,[1][2] nhưng không bảo vệ danh hiệu do đang bị tạm đình chỉ thi đấu vì vi phạm các quy tắc chống doping.[3]

Iga ŚwiątekAryna Sabalenka cạnh tranh vị trí số 1 bảng xếp hạng đơn WTA. Świątek giữ nguyên thứ hạng sau khi vào vòng tứ kết.

Đây là giải đấu chuyên nghiệp đầu tiên của cựu tay vợt số 1 thế giới Caroline Wozniacki, người trước đó đã giải nghệ vào năm 2020.[4] Cô thua ở vòng 2 trước Markéta Vondroušová.[5]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

8 hạt giống hàng đầu được miễn vào vòng 2.

01.  Ba Lan Iga Świątek (Bán kết)
02.   Aryna Sabalenka (Vòng 3)
03.  Kazakhstan Elena Rybakina (Bán kết)
04.  Hoa Kỳ Jessica Pegula (Vô địch)
05.  Pháp Caroline Garcia (Vòng 2)
06.  Hoa Kỳ Coco Gauff (Tứ kết)
07.  Cộng hòa Séc Petra Kvitová (Vòng 3)
08.  Hy Lạp Maria Sakkari (Vòng 2)
09.  Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová (Vòng 3)
10.   Daria Kasatkina (Tứ kết)
11.  Brasil Beatriz Haddad Maia (Vòng 2)
12.  Thụy Sĩ Belinda Bencic (Tứ kết)
13.  Hoa Kỳ Madison Keys (Vòng 2, rút lui)
14.  Cộng hòa Séc Karolína Muchová (Vòng 3)
15.   Liudmila Samsonova (Chung kết)
16.   Victoria Azarenka (Vòng 2, rút lui)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kếtBán kếtChung kết
               
1Ba Lan Iga Świątek646
QHoa Kỳ Danielle Collins362
1Ba Lan Iga Świątek2774
4Hoa Kỳ Jessica Pegula6646
4Hoa Kỳ Jessica Pegula657
6Hoa Kỳ Coco Gauff275
4Hoa Kỳ Jessica Pegula66
15 Liudmila Samsonova10
10 Daria Kasatkina7568
3Kazakhstan Elena Rybakina57710
3Kazakhstan Elena Rybakina612
15 Liudmila Samsonova166
12Thụy Sĩ Belinda Bencic44
15 Liudmila Samsonova66

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Tứ kết
1Ba Lan I Świątek786
Trung Quốc L Zhu37102Cộng hòa Séc Ka Plíšková662
Cộng hòa Séc Ka Plíšková66861Ba Lan I Świątek646
Pháp V Gracheva46314Cộng hòa Séc K Muchová164
România S Cîrstea677România S Cîrstea54
A Potapova64214Cộng hòa Séc K Muchová76
14Cộng hòa Séc K Muchová7761Ba Lan I Świątek646
11Brasil B Haddad Maia66QHoa Kỳ D Collins362
LLBa Lan M Fręch4211Brasil B Haddad Maia573
WCCanada L Fernandez66WCCanada L Fernandez756
QHoa Kỳ P Stearns32WCCanada L Fernandez23
QHoa Kỳ D Collins66QHoa Kỳ D Collins66
PRUkraina E Svitolina22QHoa Kỳ D Collins66
8Hy Lạp M Sakkari42

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Tứ kết
4Hoa Kỳ J Pegula66
Hoa Kỳ B Pera34LLKazakhstan Y Putintseva44
LLKazakhstan Y Putintseva664Hoa Kỳ J Pegula66
Ý J Paolini776Ý J Paolini40
Croatia D Vekić632Ý J Paoliniw/o
WCHoa Kỳ V Williams2513Hoa Kỳ M Keys
13Hoa Kỳ M Keys674Hoa Kỳ J Pegula657
9Cộng hòa Séc M Vondroušová666Hoa Kỳ C Gauff275
Ai Cập M Sherif429Cộng hòa Séc M Vondroušová67
WCĐan Mạch C Wozniacki66WCĐan Mạch C Wozniacki25
QÚc K Birrell229Cộng hòa Séc M Vondroušová30
QVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Boulter666Hoa Kỳ C Gauff66
WCCanada R Marino31QVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Boulter22
6Hoa Kỳ C Gauff66

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Tứ kết
5Pháp C Garcia462
QHoa Kỳ K Day613Cộng hòa Séc M Bouzková646
Cộng hòa Séc M Bouzková776Cộng hòa Séc M Bouzková34
A Blinkova46610 D Kasatkina66
Trung Quốc S Zhang623 A Blinkova25
Bỉ E Mertens4210 D Kasatkina67
10 D Kasatkina6610 D Kasatkina7568
16 V Azarenka663Kazakhstan E Rybakina57710
Ba Lan M Linette3016 V Azarenka
Hoa Kỳ S Stephens677Hoa Kỳ S Stephensw/o
Ukraina A Kalinina462Hoa Kỳ S Stephens33
PRHoa Kỳ J Brady7907103Kazakhstan E Rybakina66
Latvia J Ostapenko67668PRHoa Kỳ J Brady77653
3Kazakhstan E Rybakina63776

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Tứ kết
7Cộng hòa Séc P Kvitová656
QÝ C Giorgi66QÝ C Giorgi270
WCCanada B Andreescu327Cộng hòa Séc P Kvitová7731
QHoa Kỳ A Parks74612Thụy Sĩ B Bencic6366
Hoa Kỳ L Davis562QHoa Kỳ A Parks374
Ý L Bronzetti2312Thụy Sĩ B Bencic656
12Thụy Sĩ B Bencic6612Thụy Sĩ B Bencic44
15 L Samsonova46615 L Samsonova66
Cộng hòa Séc K Siniaková62315 L Samsonova66
Ukraina M Kostyuk263Trung Quốc Q Zheng32
Trung Quốc Q Zheng61615 L Samsonova7746
Croatia P Martić662 A Sabalenka6263
LLTây Ban Nha C Bucșa04Croatia P Martić365
2 A Sabalenka677

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Ukraina Lesia Tsurenko (Vượt qua vòng loại, rút lui khỏi vòng đấu chính)
  2. Hoa Kỳ Alycia Parks (Vượt qua vòng loại)
  3. Hoa Kỳ Danielle Collins (Vượt qua vòng loại)
  4. Ý Camila Giorgi (Vượt qua vòng loại)
  5. Cộng hòa Séc Linda Fruhvirtová (Vòng 1)
  6. Hoa Kỳ Peyton Stearns (Vượt qua vòng loại)
  7. Kazakhstan Yulia Putintseva (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  8. Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Katie Boulter (Vượt qua vòng loại)
  9. Ba Lan Magdalena Fręch (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  10. Tây Ban Nha Cristina Bucșa (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  11. Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jodie Burrage (Vòng 1)
  12. Hoa Kỳ Kayla Day (Vượt qua vòng loại)
  13. Úc Kimberly Birrell (Vượt qua vòng loại)
  14. Trung Quốc Yuan Yue (Vòng 1)
  15. Hoa Kỳ Elizabeth Mandlik (Vòng loại cuối cùng)
  16. Hoa Kỳ Ashlyn Krueger (Vòng loại cuối cùng)

Vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Thua cuộc may mắn[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng loại cuối cùng
          
1Ukraina Lesia Tsurenko66
WCCanada Bianca Fernandez13
1Ukraina Lesia Tsurenko66
15Hoa Kỳ Elizabeth Mandlik42
 Hàn Quốc Han Na-lae612
15Hoa Kỳ Elizabeth Mandlik066

Vòng loại thứ 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng loại cuối cùng
          
2Hoa Kỳ Alycia Parks467
WCCanada Marina Stakusic645
2Hoa Kỳ Alycia Parks66
10Tây Ban Nha Cristina Bucșa12
 Canada Carol Zhao33
10Tây Ban Nha Cristina Bucșa66

Vòng loại thứ 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng loại cuối cùng
          
3Hoa Kỳ Danielle Collins616
WCCanada Eugenie Bouchard161
3Hoa Kỳ Danielle Collins76107
 Hoa Kỳ Emina Bektas57125
 Hoa Kỳ Emina Bektas626
14Trung Quốc Yuan Yue261

Vòng loại thứ 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng loại cuối cùng
          
4Ý Camila Giorgi66
 Hoa Kỳ Elvina Kalieva24
4Ý Camila Giorgi646
16Hoa Kỳ Ashlyn Krueger364
 Thụy Điển Mirjam Björklund744
16Hoa Kỳ Ashlyn Krueger566

Vòng loại thứ 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng loại cuối cùng
          
5Cộng hòa Séc Linda Fruhvirtová061
 Hoa Kỳ Sachia Vickery636
 Hoa Kỳ Sachia Vickery263
12Hoa Kỳ Kayla Day616
 Hoa Kỳ Louisa Chirico22
12Hoa Kỳ Kayla Day66

Vòng loại thứ 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng loại cuối cùng
          
6Hoa Kỳ Peyton Stearns466
 Canada Katherine Sebov631
6Hoa Kỳ Peyton Stearns66
9Ba Lan Magdalena Fręch24
 Úc Storm Hunter22
9Ba Lan Magdalena Fręch66

Vòng loại thứ 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng loại cuối cùng
          
7Kazakhstan Yulia Putintseva266
WCCanada Mia Kupres620
7Kazakhstan Yulia Putintseva24
13Úc Kimberly Birrell66
 Úc Daria Saville34
13Úc Kimberly Birrell66

Vòng loại thứ 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng loại cuối cùng
          
8Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Katie Boulter66
 România Miriam Bulgaru33
8Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Katie Boulter66
 Tây Ban Nha Marina Bassols Ribera22
 Tây Ban Nha Marina Bassols Ribera76
11Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jodie Burrage54

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Halep battles past Haddad Maia to claim Toronto title”. Women's Tennis Association. 14 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2023.
  2. ^ Berkok, John (14 tháng 8 năm 2022). “Simona Halep battles past Beatriz Haddad Maia to win in Toronto”. Tennis. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2023.
  3. ^ “Former world No. 1 Simona Halep hit with second doping charge amid suspension”. sports.yahoo.com. 19 tháng 5 năm 2023.
  4. ^ “Montreal draw analysis: Wozniacki returns, Venus Williams faces Keys”. wtatennis.com. 4 tháng 8 năm 2023.
  5. ^ “Wimbledon champion Vondrousova beats Wozniacki in Montreal”. WTA Tennis. 9 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/National_Bank_Open_2023_-_%C4%90%C6%A1n_n%E1%BB%AF