Wiki - KEONHACAI COPA

Kim Jae-hwan (ca sĩ)

Kim Jae-hwan
Jaehwan vào ngày 22 tháng 10 năm 2017
Sinh27 tháng 5, 1996 (27 tuổi)
Gwangyang, Jeolla Nam, Hàn Quốc[1]
Nghề nghiệpCa sĩ
Trang webkjh-official.jp (tiếng Nhật)
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
Nhạc cụ
Năm hoạt động2017–nay
Công ty quản lý
Hãng đĩa
Hợp tác vớiWanna One
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữGim Jae-hwan
McCune–ReischauerKim Chaehwan
Hán-ViệtKim Tại Hoán

Kim Jae-hwan (Hangul: 김재환, Hanja: 金在奐, Hán-Việt: Kim Tại Hoán, sinh ngày 27 tháng 5 năm 1996) là một nam ca sĩ người Hàn Quốc trực thuộc công ty Swing Entertainment. Jaehwan trở thành thành viên của nhóm nhạc nam dự án Wanna One sau khi giành được vị trí thứ 4 trong đêm chung kết Produce 101 Mùa 2, một chương trình truyền hình thực tế sống còn của kênh truyền hình Mnet. Wanna One gồm 11 thành viên và sẽ hoạt động cùng nhau trong vòng 1 năm 6 tháng.[4][5] Sau khi hoàn thành 1 năm 6 tháng hoạt động, quảng bá cùng Wanna One, Jaehwan chính thức ra mắt với vai trò là nghệ sĩ solo vào ngày 20 tháng 5 năm 2019 với mini-album Another.

Học vấn[sửa | sửa mã nguồn]

NămTrường họcKhoaGhi chú
2003 –2008Trường Tiểu học Seoul JunggokĐã tốt nghiệp
2009 – 2011Trường Trung học Cơ sở SamJeong
2012 – 2014Trường Trung học Gonghang
2016 – nayTrường Đại học HowonKhoa Chuyên về Thanh nhạc, Âm nhạc thực hành

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Kim Jae-hwan sinh ngày 27 tháng 5 năm 1996 tại Gwangyang, Jeolla Nam, Hàn Quốc. Jaehwan là con một của một gia đình bình thường và từng học khoa Chuyên về Thanh nhạc, Âm nhạc thực hành tại Trường Đại học Howon.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

2012 – 2016: Trước khi ra mắt[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi tham gia chương trình Produce 101 Mùa 2, Jaehwan đã tham gia chương trình Korea’s Got Talent 2 vào năm 2012. Jaehwan khi đó chỉ dừng lại ở vòng loại Daegu nhưng lại được giám khảo Kim Gura đặc biệt đề nghị diễn lại tại vòng loại Seoul và ở đó, Jaehwan đã qua vòng loại rồi vào đến vòng bán kết.

Jaehwan từng hoạt động trong ban nhạc Sherlock (gồm 4 thành viên, thuộc công ty Music Works) từ khoảng tháng 10 năm 2014, Jaehwan đảm nhiệm vị trí hát chính và guitarist. Tuy nhiên, Shelrock đã tan rã vào tháng 8 năm 2015 với lý do khác biệt về phong cách âm nhạc giữa các thành viên.

Năm 2016, Jaehwan tham gia chương trình âm nhạc God's Voice của đài SBS, là người chiến thắng đầu tiên và dừng lại ở vòng 2.

2017 – 2018: Produce 101 Mùa 2 và Wanna One[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2017, Jaehwan tham gia Produce 101 Mùa 2 với tư cách là một thực tập sinh tự do. Trải qua 11 tập phát sóng, Jaehwan đạt hạng 4 chung cuộc với 1,051,735 phiếu bầu và trở thành thành viên của nhóm nhạc nam dự án Wanna One được quản lý bởi công ty Swing Entertainment. Nhóm gồm có 11 thành viên và sẽ hoạt động cùng nhau trong vòng 1 năm 6 tháng.[6]

Thứ hạng trong Produce 101 Mùa 2[sửa | sửa mã nguồn]

Tập1235681011
(Tập cuối)
Thứ hạng27181816
(569,969 phiếu)
79
(1,822,842 phiếu)
13
(259,776 phiếu)
4
(1,051,735 phiếu)

2019 - nay: Hoạt động solo[sửa | sửa mã nguồn]

Kể từ ngày 1 tháng 1, Jaehwan đã thành thực tập sinh của Stone Music Entertainment và sẽ ra mắt solo dưới trướng Swing Entertainment (công ty con của Stone Music, công ty quản lý của Wanna One).[7]

Ngày 9 tháng 1, Swing công bố ba màu sắc đại diện chính thức của Jaehwan là      Màu xanh dương (Pantone 7702C) - đại diện cho tiếng hát của Jaehwan, mang đến sự thoải mái và niềm vui cho mọi người.      Màu tím (Pantone 270C) - đại diện cho WIN:D, mang đến sự hòa hợp, đồng hành cùng hạnh phúc với Jaehwan và      Màu xanh mint (Pantone 7464C) - đại diện cho âm nhạc, kết nối Jaehwan với người hâm mộ.

Ngày 3 tháng 2, Swing công bố tên fandom chính thức của Jaehwan là WIN:D (윈드), có thể hiểu đây là từ "WIND/WINDY", nghĩa là "ngọn gió" hoặc nghĩa thứ hai là từ ghép của từ "WIN" (chiến thắng) và biểu tượng mặt cười (:D). Dù hiểu theo nghĩa nào, Jaehwan cũng muốn nhấn mạng rằng người hâm mộ có ý nghĩa lớn lao trong sự nghiệp của mình.

Ngày 27 tháng 4, Jaehwan đại diện ném bóng mở màn cho trận đấu bóng chày của đội Doosan Bears.

Ngày 20 tháng 5, Jaehwan chính thức ra mắt solo với mini-album đầu tay "Another" và bài hát chủ đề "Begin Again".[8] Album bao gồm 6 bài hát và đều có sự tham gia sáng tác, viết lời của Jaehwan. Đặc biệt, bài hát chủ đề mang tên "Begin Again" là một ca khúc được đồng sáng tác bởi Jaehwan và tiền bối Im Changjung, một nam ca sĩ gạo cội và là "quái vật nhạc số" đình đám của Hàn Quốc. "Begin Again" là một bản Pop/Ballad pha trộn chút R&B với giai điệu da diết và sâu lắng. Phần MV được thực hiện với nhiều bối cảnh, đặc biệt có sự tham gia diễn xuất của nữ diễn viên nổi tiếng Kim Yoojung.

"Begin Again" đưa Jaehwan tiến vào top 100 của 7 trang nhạc số lớn ở Hàn Quốc, lọt top 20 Melon và đạt no.1 trên BXH thời gian thực của Mnet và Naver. "Another" sau ngày đầu mở bán ghi nhận doanh số bán ra là 50.217 bản, sau tuần đầu là 93.345 bản, giúp "Another" lọt top 10 album bán chạy nhất tuần đầu tiên với nghệ sĩ solo trên Hanteo ở vị trí thứ 7. Trên Gaon, "Another" dẫn đầu bảng xếp hạng album Gaon tuần 21 năm 2019 với tổng 74.039 bản. Theo Gaon, "Another" giữ vị trí album bán chạy nhất trong những ngày 20, 21, 22 và 25 tháng 5.

Ngày 28 tháng 5, Jaehwan xuất sắc có được 1st win đầu tiên trong sự nghiệp solo của mình trên The Show với 9376 điểm và chỉ mất 8 ngày kể từ khi debut để đạt được thành tích này.[9]

Ngày 23 tháng 10, Jaehwan công bố Offcial Fanlight[10]

Ngày 12 tháng 12, Jaehwan comeback với 2nd mini album "Moment" cùng bài hát chủ đề The time I need.

Ngày 14-15 tháng 12, Jaehwan tổ chức solo concert <ILLUSION, 煥想> đầu tiên trong sự nghiệp của mình tại Seoul, ngoài ra còn có 2 khách mời là Ha Sung WoonPark Jihoon đến để ủng hộ anh.[11]

Ngày 1 tháng 2, Jaehwan tiếp tục tổ chức solo concert <ILLUSION> tại Busan đồng thời cũng được phát sóng trực tiếp thông qua Olleh TV và Seezn có trả phí, ca sĩ - nhạc sĩ Aivan sẽ tham gia với tư cách khách mời và sẽ trình bày loạt hit của Wanna One như Energetic, Beautiful, Spring Breeze và I Promise You [12],ngoài ra CIX Bae Jinyoung cũng đến để ủng hộ anh[13]

Ngày 2 tháng 2, Jaehwan sẽ hợp tác với nhà sản xuất nhạc Jung Key phát hành single mới 'Goodbye' [14]

Ngày 10 tháng 4, Jaehwan collab với MC Mong thông qua bài hát mới COLD(봄 같던 그녀가 춥대), số tiền thu được từ bài hát sẽ được mang đi quyên góp.[15]

Danh sách đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Sáng tác[sửa | sửa mã nguồn]

NămAlbumBài hátPhần
Viết lờiCùng vớiSoạn nhạcCùng vớiCải biênCùng với
2019"ANOTHER"그렇게 널 (Love You Still)YesYongjinYesYongjinNo
My StarYesLee Joohyung (MonoTree), Son Goeun (MonoTree)YesLee Joohyung (MonoTree), NOPARI (MonoTree)No
안녕하세요 (Begin Again)NoYesIm Changjung, Wild BoarNo
Blow MeNoYesFamous Bro, HYMAXNo
디자이너 (Designer)YesLee Joohyung (MonoTree), GDLO (MonoTree), YongjinYesLee Joohyung (MonoTree), GDLO (MonoTree)No
랄라 (Melodrama)YesLee Joohyung (MonoTree)YesLee Joohyung (MonoTree), Yoon Jongsung (MonoTree)No
"MOMENT"시간이 필요해 (The Time I Need)YesDuble Sidekick, Justice, TIME, GRVVITY, White99YesJustice, White99No
After PartyYesJustice, White99YesJustice, White99YesJustice, White99
누나 (NUNA)NoYesSeo Wonjin, Kim Jisun, White99No
Who Am IYesJQ, Lee Jihye, JoA (makeumine works)YesYoon Jongsung (MonoTree)No
파라다이스 (Paradise) (feat. Park Woojin of AB6IX)YesJustice, White99, Woojin (AB6IX)YesGRVVITY, TIME, Justice, White99No
ZzzYesJustice, White99YesGRVVITY, TIME, Justice, White99No

Mini-album[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách mini-album với các chi tiết, danh sách bài hát, vị trí bảng xếp hạng và doanh số
TênChi tiếtDanh sách bài hátThứ hạng cao nhấtDoanh số
KOR
Another
Danh sách
  1. 그렇게 널
  2. My Star
  3. 안녕하세요 (Begin Again)
  4. Blow Me
  5. 디자이너 (Designer)
  6. 랄라 (Melodrama)
2[16]
Moment
Danh sách
  1. 시간이필요해 (The Time I Need)
  2. After Party
  3. 누나(NUNA)
  4. Who Am I
  5. Paradise (Feat. Park Woojin of AB6IX)
  6. Zzz
2 [18]

Đĩa đơn (Singles)[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách đĩa đơn với năm phát hành, vị trí bảng xếp hạng và tên album
TênNămThứ hạng cao nhấtAlbum
KOR
Hát chính
"Begin Again"201931[20]Another
''The Time I Need''107[21]Moment
Goodbye2020
COLD(봄 같던 그녀가 춥대)2020
Nhạc phim
"Black Sky"2019TBAChief of Staff OST Part 2
If I wasVagabond OST Part 9
One Day2020Crash Landing On You OST Part 5

Các bài hát lọt vào bảng xếp hạng khác[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách bài hát với năm phát hành, vị trí bảng xếp hạng và tên album
TênNămThứ hạng cao nhấtAlbum
KOR
[22]
"Love You Still" (그렇게 널)2019148Another
"My Star"193

Các hoạt động khác[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămKênhTên chương trìnhTậpChú thích
Trước khi ra mắt
2012TvNKorea's Got Talent 2Thí sinh tham gia đến vòng bán kết
2016SBSGod's voiceThí sinh tham gia đến vòng 2
Thành viên của Wanna One
2017MBC Every1Weekly IdolTập 315, 316Cả nhóm
TvNSNL Korea 9Tập 194, 195
MBCIdol Men
KBS2Immortal Songs: Singing the Legend - Summer StoryTập 318
MBCInfinite ChallengeTập 544
Section TV Entertainment Communication
MwaveMEET&GREET
MBCOppa ThinkingTập 16Tham gia cùng Minhyun, Daniel, Jihoon, Daehwi
Channel AA Man Who Feeds the DogCả nhóm
SBSOne Night of TV Entertainment
KBS2Immortal Songs: Singing the LegendTập 322, 323Khách mời
KBS1Open ConcertCả nhóm
KBS2Immortal Songs: Singing the LegendTập 330Chiến thắng ở vòng 1 và 2 với 423 bình chọn
2018Olleh TVAmigo TV Season 2Tham gia cùng Jisung, Sungwoon, Minhyun, Seongwoo, Jihoon, Woojin, Jinyoung, Daehwi, Kuanlin
KBS2Happy Together 3Tập 521, 522Tham gia cùng Minhyun, Daniel, Jinyoung
MBCLiving Together In Empty RoomTập 25 - 29Tham gia cùng Seongwoo, Daniel
MnetI Can See Your Voice 5Tập 3Cả nhóm
JTBCTwo Yoo Project Sugar ManTập 9
KBS2Hello CounselorTập 360Tham gia cùng Minhyun, Seongwoo
Happy Together 3Tập 531, 532Tham gia cùng Minhyun, Daniel, Jinyoung
MBCSection TV Entertainment CommunicationCả nhóm
KBS2School Attack
JTBCKnowing BrothersTập 122
KBS2Documentary Three Days
MBCKing of Mask SingerThí sinh
New Life For Children RadioCả nhóm. Jihoon là người dẫn truyện
JTBCIdol RoomTập 1Cả nhóm
MBCUnexpected QTập 3Khách mời
KBS1Open ConcertCả nhóm
MnetProduce 48Tập 12 (chung kết)Khách mời cùng 6 thành viên của I.O.I
KBS2Documentary Three DaysCả nhóm
MnetThe Kkondae LiveTham gia cùng Jisung, Sungwoon, Daehwi
KBS2Happy Together 4Tập 6Cả nhóm
Celebrity Relay
Olleh TVAmigo TV Season 4
JTBCKnowing BrothersTập 156
Idol RoomTập 33
Nghệ sĩ solo
2019KBS2Immortal Songs: Singing the Legend 2Tập 400Chiến thắng ở cả ba vòng và là người chiến thắng chung cuộc với 741 bình chọn
Tập 402Song ca cùng tiền bối Chungha
MBCWhere is My HomeTập 7, 8
Section TV Entertainment Communication
KBS2Hello CounselorTập 414
Yoo Hee-yeol's SketchbookTập 446
MwaveMEET&GREET
MBCWhere is My HomeTập 13
MnetTMI NewsTập 7
2020SBS Fil

SBS MTV

Mingarlaba, My Music Teacher___
KBS2New Beginning Fly Shot DooriTập 6

Chương trình thực tế[sửa | sửa mã nguồn]

NămKênhTên chương trìnhSố tập
Trước khi ra mắt
2017MnetProduce 101 Mùa 211
Thành viên của Wanna One
2017MnetWanna One GO2
SBS MobidicWanna City4
MnetWanna One GO: ZERO BASE8
WANNA ONE COMEBACK (Nothing Without You)1
2018WANNA ONE COMEBACK (I Promise You)
Wanna One GO In Jeju3
Wanna One GO: X-CON5
Olleh TVWanna Travel12
V LiveLieV1
Star Road24
MnetWANNA ONE COMEBACK (Power Of Destiny)1
Olleh TVWanna Travel Season 29
2020SBSLaw of The Jungle tại Palawan1

Quảng cáo (CF)[sửa | sửa mã nguồn]

NămSản phẩmCông tyNhãn hiệuGhi chú
Thành viên của Wanna One
2017Quần áo (thể thao)E-Land GroupK-SwissCả nhóm. Hợp tác cùng Park Bogum
Đồ uống có cồnHite JinroHite Extra ColdTham gia cùng Jisung, Sungwoon, Minhyun, SeongwuDaniel. Hợp tác cùng Daniel Henney
Ứng dụng điện thoạiNaverSnowCả nhóm
Dịch vụ thanh toánSamsungSamsung Pay
Nước giải khát (cà phê)KOREA YAKULTCold Brew Coffee
Quần áoK2 KoreaEider
Máy sưởi ấm tayWov KoreaWov Korea
2017-2018Trò chơi trên điện thoạiSmileGateThe Musician
Mỹ phẩmAmorePacificInnisfreeCả nhóm. Người mẫu online
Quần áo (đồng phục)IVYclubIVYclubCả nhóm
Thức ăn (kẹo)Lotte ConfectioneryYo-Hi, Sô cô la Lactobacillus
Nước giải khát có gasMillkis Yo-Hi Water
Thức ăn (gà rán)MexicanaMexicana Chicken
Kính áp tròngCLAIRE'S KOREALENS NINE
Mỹ phẩm (nước hoa)CEO InternationalCLEAN
Chuỗi cửa hàng đồ ăn nhanhLotteriaLotteria
Tai ngheMobifrenMobifren
Thức ăn (sô cô la)Lotte ConfectioneryGhana Airlight
2018Quần áo (giày/túi)K2 KoreaEider
Nền tảng ứng dụng di động tổng hợpShinhan BankShinhan Bank Super App
Chăm sóc răng miệngAmorePacificPleasia
Đồ uống (vitamin)Kwangdong PharmaceuticalVita500
Nền tảng ứng dụng di động tổng hợpGmarketGmarket App
Quần áo (thể thao)Reebok KoreaReebok
Quần áoCJ O ShoppingCe.&Tham gia cùng Jisung, Sungwoon, Minhyun, Seongwu, Jihoon, Woojin, Jinyoung, Daehwi và Kuanlin. Quảng cáo T-shirt
Thức ăn (kem)BinggraeBinggrae SuperconeCả nhóm
Nền tảng ứng dụng di động tổng hợpNetmarbleMODOO MARBLECả nhóm. Quảng cáo game
Nghệ sĩ solo
2019Mỹ phẩm (Essence, Cream & Foam Cleansing)4EVER&J LABLiz4EVERNgười mẫu đại diện

Người mẫu tạp chí[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên tạp chíSố phát hànhGhi chú
Thành viên của Wanna One
20171st LookTháng 7 (Vol.137)Cả nhóm
CéCi Another ChoiceTháng 8
Singles
Asta TV
Weekly DongATháng 9 (Vol.1106)Xuất hiện cùng Woojin, Jinyoung, Kuanlin
CéCi Another ChoiceTháng 10Cả nhóm
@star1Tháng 11 (Vol.68)
GQ KoreaTháng 11
2018High CutTháng 2 (Vol.216)
@star1Tháng 4 (Vol.73)
1st LookTháng 9 (Vol.162)
DiconTháng 12 (Vol.4)
Nghệ sĩ solo
2019Allure KoreaTháng 3
The StarTháng 4
@star1Tháng 9 (Vol.90)Người mẫu trang bìa
2020haru*hanaTháng 3__
Harper's Bazaar Korea
StreetfootTháng 5 (Vol.154)

Radio[sửa | sửa mã nguồn]

NămKênhTên chương trìnhNgàyChú thích
Thành viên của Wanna One
2017KBS Cool FMPark Myung-soo's Radio Show24 tháng 8Cả nhóm
Lee Hong-ki's Kiss the Radio28 tháng 8
SBS Power FMChoi Hwa-jung's Power Time29 tháng 8
NCT's Night Night!21 tháng 11Tham gia cùng Sungwoon, Minhyun, Woojin
2018MBC Standard FMLee Yoon-suk, Choi Hee's Good Weekend3 tháng 3Tham gia cùng Jisung, Sungwoon, Minhyun, Woojin, Jinyoung, Daehwi, Kuanlin
SBS Power FMTwo O'clock Escape Cultwo Show6 tháng 6Tham gia cùng Jisung, Sungwoon, Minhyun, Daniel, Woojin
Nghệ sĩ solo
2019KBS Cool FMPark Won Kiss Radio20 tháng 5

Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên video âm nhạcNgày phát hànhAlbum
Thành viên của Wanna One
2017ENERGETIC7 tháng 81X1=1 (To Be One)
BURN IT UP (Extended Ver.)10 tháng 8
BEAUTIFUL (Movie ver.)13 tháng 111-1=0 (Nothing Without You)
BEAUTIFUL (Performance ver.)20 tháng 11
2018I.P.U (Special Theme Track)5 tháng 30+1=1 (I Promise You)
BOOMERANG19 tháng 3
LIGHT4 tháng 61÷x=1 (Undivided)
SPRING BREEZE19 tháng 111¹¹=1 (Power of Destiny)
Nghệ sĩ solo
2019BEGIN AGAIN (안녕하세요)20 tháng 5Another
''The Time I Need''13 tháng 12Moment
2020안녕(Goodbye)2 tháng 2

Xuất hiện trong video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên video âm nhạcNgày phát hànhNghệ sĩ
2017FREEZE22 tháng 8Momoland

Sự kiện thời trang[sửa | sửa mã nguồn]

NămTênNgàyThành phốQuốc gia
2019Attended London Fashion Week 'IZZUE' Show19 tháng 2Luân Đôn Anh

Concert và Tour / Fanmeeting[sửa | sửa mã nguồn]

Concert và Tour[sửa | sửa mã nguồn]

NămTênNgàyThành phốQuốc giaĐịa điểm
Thành viên của Wanna One
2017Wanna One Premier Show-Con Debut7 tháng 8Seoul Hàn QuốcGocheok Sky Dome
Wanna One Premier Fan-Con15 tháng 12SK Olympic Handball Gymnasium
16 tháng 12
17 tháng 12
23 tháng 12BusanBEXCO
24 tháng 12
2018Wanna One World Tour - 'One: The World'1 tháng 6SeoulGocheok Sky Dome
2 tháng 6
3 tháng 6
21 tháng 6San Jose, California Hoa KỳEvent Center Arena
26 tháng 6DallasTrung tâm Hội nghị Fort Worth
29 tháng 6ChicagoAllstate Arena
2 tháng 7AtlantaInfinite Energy Arena
10 tháng 7Chiba Nhật BảnMakuhari Messe
11 tháng 7
13 tháng 7Singapore SingaporeSân vận động trong nhà Singapore
15 tháng 7Jakarta IndonesiaTrung tâm hội nghị và triển lãm Indonesia
21 tháng 7Kuala Lumpur MalaysiaAxiata Arena
28 tháng 7Hồng Kông Trung QuốcAsiaWorld–Expo
29 tháng 7
4 tháng 8Băng Cốc Thái LanImpact Arena
5 tháng 8
17 tháng 8Melbourne ÚcHisense Arena
25 tháng 8Đào Viên Đài LoanNhà thi đấu đa năng Đại học Thể thao Quốc gia Đài Loan
26 tháng 8
1 tháng 9Manila PhilippinesMall of Asia Arena
2019Wanna One Concert - 'Therefore'24 tháng 1Seoul Hàn QuốcGocheok Sky Dome
25 tháng 1
26 tháng 1
27 tháng 1
Nghệ sĩ solo
2019Kim JaeHwan 1st solo concert <ILLUSION, 煥想>14 tháng 12Seoul Hàn QuốcJamsil Arena
15 tháng 12
20201 tháng 2BusanBEXCO
18 tháng 4Băng Cốc Thái LanBCC HALL CENTRAL LADPRAO.

Các concert khác[sửa | sửa mã nguồn]

NămTênNgàyThành phốQuốc giaĐịa điểm
Trước khi ra mắt
2017Produce 101 Season 2 FINALE CONCERT1 tháng 7Seoul Hàn QuốcOlympic Park Olympic Hall
2 tháng 7
Thành viên của Wanna One
2017KCON 2017 LOS ANGELES20 tháng 8Los Angeles Hoa KỳTrung tâm Staples
2017 Incheon International Airport Sky Festival3 tháng 9Incheon Hàn QuốcQuảng trường cỏ sân bay quốc tế Incheon
Incheon K-pop Concert 20179 tháng 9Sân vận động Incheon Munhak
KCON 2017 AUSTRALIA23 tháng 9Sydney ÚcQudos Bank Arena
2017 Gangnam Festival K-pop Concert29 tháng 9Seoul Hàn QuốcCOEX Yeongdongdae-ro
2017 Korea Music Festival30 tháng 9Gocheok Sky Dome
2017 Fever FestivalSeoul Plaza
2017 Busan One Asia Festival22 tháng 10BusanSân vận động chính Asiad Busan
2017 The Seoul Awards27 tháng 10SeoulHội trường Hòa bình Trường Đại học Kyung Hee
2017 Dream Concert in Pyeongchang5 tháng 11PyeongchangSân vận động Olympic Pyeongchang
2018Music Bank in Chile23 tháng 3Santiago ChileMovistar Arena
KCON 2018 JAPAN13 tháng 4Chiba Nhật BảnMakuhari Messe
2018 Seowon Valley Green Concert27 tháng 5Gyeonggi Hàn QuốcSeowon Valley Golf Course
KCON 2018 NEW YORK24 tháng 6Newark Hoa KỳTrung tâm Prudential
M COUNTDOWN in TAIPEI5 tháng 7Đài Bắc Đài LoanNhà thi đấu Đài Bắc
2018 Ulsan Summer Festival23 tháng 7Ulsan Hàn QuốcSân vận động Ulsan
2018 Korea Music Festival1 tháng 8SeoulGocheok Sky Dome
KCON 2018 LOS ANGELES11 tháng 8Los Angeles Hoa KỳTrung tâm Staples
2018 DMC Festival Super Concert5 tháng 9Seoul Hàn QuốcSangam Culture Square
2018 Hallyu Pop Fest7 tháng 9Singapore SingaporeSân vận động trong nhà Singapore
8 tháng 9
2018 Daegu Kpop Festival9 tháng 9Daegu Hàn QuốcDuryu Baseball Stadium
KCON 2018 THAILAND29 tháng 9Bangkok Thái LanImpact, Muang Thong Thani
2018 Asia Song Festival3 tháng 10Busan Hàn QuốcSân vận động chính Asiad Busan
2018 Gangnam Festival6 tháng 10SeoulYoungdongdae Special Stage
2018 BBQ Super Concert14 tháng 10SuwonSân vận động World Cup Suwon
2018 Busan One Asia Festival20 tháng 10BusanSân vận động chính Asiad Busan
2018 Jeju Hallyu Festival4 tháng 11JejuSân vận động World Cup Jeju
Nghệ sĩ solo
2019KCON 2019 JAPAN17 tháng 5Chiba Nhật BảnMakuhari Messe
Seoul Park Music Festival 201916 tháng 6Seoul Hàn QuốcCông viên Olympic
2020Go! K-Pop In Seoul Festa29 tháng 4Olympic Stadium.

Fanmeeting[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên FanmeetingNgàyThành phốQuốc giaĐịa điểm
Thành viên của Wanna One
2017Wanna One 1st FAN MEETING IN BANGKOK16 tháng 9Băng Cốc Thái LanHALL 106, BITEC BANGNA
Wanna One 1st FAN MEETING IN SINGAPORE22 tháng 9Singapore SingaporeZEPP, BIGBOX SINGAPORE
Wanna One 1st FAN MEETING IN HONGKONG3 tháng 10Hồng Kông Trung QuốcASIA WORLD-EXPO HALL
4 tháng 10
Wanna One 1st FAN MEETING IN TAIPEI6 tháng 10Đài Loan Đài LoanNTU SPORTS CENTER
7 tháng 10
Wanna One 1st FAN MEETING IN MANILA13 tháng 10Manila PhilippinesSMART ARANETA COLISEUM
2018Wanna One 1st FAN MEETING IN MACAU14 tháng 1Ma Cao Trung QuốcEVENT CENTER, STUDIO CITY MACAU
Wanna One 1st FAN MEETING IN KUALA LUMPUR19 tháng 1Kuala Lumpur MalaysiaSTADIUM NEGARA
Wanna One 1st FAN MEETING IN JAKARTA21 tháng 1Jakarta IndonesiaHALL 5, ICE BSD CITY
Nghệ sĩ solo
2019Sweet Jjaen Candy Day14 tháng 3Seoul Hàn QuốcBANPO HANGANG PARK MOONLIGHT SQUARE
KIM JAEHWAN 1st FAN MEETING TOUR 'MIN:D'26 tháng 5Jamsil Arena
7 tháng 6Osaka Nhật BảnORIX THEATER
8 tháng 6TokyoOMIYA SONIC CITY HALL
22 tháng 6Băng Cốc Thái LanINDOOR STADIUM HUAMARK
29 tháng 6Jakarta IndonesiaISTORA SENAYAN
6 tháng 7Singapore SingaporeTHE STAR THEATRE - THE STAR PERFORMING ARTS CENTRE
27 tháng 7Kuala Lumpur MalaysiaSân vận động trong nhà Malawati
30 tháng 7Hồng Kông Trung QuốcTHE STAR HALL - KITEC

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

NămLễ trao giảiGiải thưởngĐề cử choKết quảChú thích
20192nd Genie Music AwardsNghệ sĩ nam mới xuất sắcĐề cử[23]
Ngôi sao âm nhạc thế hệ mới của GenieĐoạt giải
3rd Soribada Best K-Music AwardsBonsangĐoạt giải[24]
202034th Golden Disc Awards
29th High1 Seoul Music AwardsBallad AwardĐoạt giải[25]

Chương trình âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

The Show[sửa | sửa mã nguồn]

NămNgàyBài hátĐiểm
201928 tháng 5"Begin Again"9376

Show Champion[sửa | sửa mã nguồn]

NămNgàyBài hát
201929 tháng 5"Begin Again"

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 정혜연, 구희언 (20 tháng 9 năm 2017). “요즘 최고 대세 보이그룹 '워너원' 김재환, 박우진, 라이관린, 배진영”. Weekly Donga (bằng tiếng Hàn).
  2. ^ Khi hoạt động cùng Wanna One
  3. ^ “ko:[Oh!쎈 초점] "워너원, 내일부터 스윙엔터와"…YMC, 소속사 이적 일문일답[종합]”. Naver (bằng tiếng Hàn). 31 tháng 5 năm 2018.
  4. ^ “Announcing The TOP 11 Of "Produce 101 Season 2" – Wanna One”. Soompi (bằng tiếng Anh). 21 tháng 6 năm 2017.
  5. ^ '프듀2' 강다니엘 워너원 최종 센터, 2등 박지훈·11등 하성운(종합)”. Naver (bằng tiếng Hàn). 12 tháng 5 năm 2019.
  6. ^ '프듀2' 강다니엘 워너원 최종 센터, 2등 박지훈·11등 하성운(종합)”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). ngày 17 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2018.
  7. ^ “워너원 김재환, 스윙엔터테인먼트 손잡고 솔로활동..."전폭 지원"(공식입장)”. Naver (bằng tiếng Hàn). 9 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2019.
  8. ^ “워너원 출신 김재환, 솔로데뷔 타이틀곡 '안녕하세요' MV서 김유정과 호흡”. sports.khan. (bằng tiếng Hàn). 12 tháng 5 năm 2019.
  9. ^ “Kim Jae Hwan Takes 1st Ever Solo Win With "Begin Again" On "The Show"; Performances By Lovelyz, AB6IX, And More”. Soompi (bằng tiếng Anh). 28 tháng 5 năm 2019.
  10. ^ https://twitter.com/KJH_officialtwt/status/1186839675161366528?s=20
  11. ^ “Park Ji Hoon And Ha Sung Woon To Attend Kim Jae Hwan's Concert And Show Support”.
  12. ^ “아이반, 김재환 부산 콘서트 '지원 사격'..워너원 '히트곡 메들리' 예고”.
  13. ^ “CIX 배진영, 김재환 부산 콘서트 스페셜 게스트 출격 '워너원 의리'.
  14. ^ “김재환, 2월 새 싱글 '안녕' 발매..대세 프로듀서 정키와 환상 컬래버[공식]”.
  15. ^ “[단독] 김재환, MC몽 신곡 컬래버 주인공…수익금 기부”.
  16. ^ “Another – Tuần 21 năm 2019”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập 30 tháng 5 năm 2019.
  17. ^ “2019 Album Chart (Xem #58)”. Gaon Chart. Truy cập 20 tháng 1 năm 2020.
  18. ^ “MOMENT”. Truy cập 9 tháng 1 năm 2020.
  19. ^ “2019 Album Chart (Xem #82)”. Truy cập 20 tháng 1 năm 2020.
  20. ^ “2019년 21주차 Digital Chart”. Truy cập 20 tháng 1 năm 2020.
  21. ^ “2019년 50주차 Digital Chart”. Truy cập 20 tháng 1 năm 2020.
  22. ^ “Begin Again, Love You Still, My Star – Tuần 21 năm 2019”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập 30 tháng 5 năm 2019.
  23. ^ “[MGMA] 방탄소년단, 대상 포함 6관왕 폭주...트와이스 `2관왕` (종합)”. www.mk.co.kr (bằng tiếng Hàn). 1 tháng 8 năm 2019.
  24. ^ “Winners Of Day 2 Of 2019 Soribada Best K-Music Awards”. Soompi (bằng tiếng Anh). 23 tháng 8 năm 2019.
  25. ^ '2020서가대' 김재환, 발라드상 수상 "성장하는 가수가 되겠다".

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Kim_Jae-hwan_(ca_s%C4%A9)