Wiki - KEONHACAI COPA

Kim Yoo-jung

Kim Yoo Jung
Kim Yoo Jung vào năm 2023
Sinh22 tháng 9, 1999 (24 tuổi)
Seoul, Hàn Quốc
Quốc tịch Hàn Quốc
Tên khácKim You-jung
Kim Yu-jeong
Nghề nghiệp
Năm hoạt động2003–nay
Người đại diệnAwesome ENT
Chiều cao165 cm (5 ft 5 in)
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
김유정
Hanja
金裕貞
Romaja quốc ngữGim Yu-jeong
McCune–ReischauerKim Yujŏng
Hán-ViệtKim Dụ Trinh

Kim Yoo-jung (Hangul: 김유정; sinh ngày 22 tháng 9 năm 1999) là nữ diễn viên người Hàn Quốc. Năm 2012, cô gây tiếng vang lớn khi tham gia phim truyền hình Mặt trăng ôm mặt trời.

Năm 2017, cô đứng thứ 8 trong danh sách Những Người Nổi Tiếng Quyền Lực Nhất Hàn Quốc của Forbes, trở thành người trẻ tuổi nhất từng đứng trong top 10 (18 tuổi).

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh ra trong một gia đình có 3 anh chị em, Yoo Jung được biết đến qua cuộc thi Mimi mà chị gái tham gia và Yoo-Jung múa phụ họa. Lúc đó Yoo Jung được 4 tuổi và đã giành giải được yêu thích nhất. Năm 5 tuổi, Yoo Jung xuất hiện lần đầu trong bộ phim điện ảnh về đề tài chiến tranh "DMZ".

Tên tuổi của Yoo-jung dần trở nên nổi tiếng hơn sau khi tham gia các phim truyền hình: Huyền thoại Iljimae, Dong Yi[1], Mặt trăng ôm mặt trời [2][3][4][5], Secret Door và bộ phim điện ảnh nổi tiếng The Chaser, Commitment với lối diễn xuất có hồn, được các nhà phê bình đánh giá rất cao.

Năm 2015, Yoo Jung tham gia trong phim điện ảnh Circle of Atonement (Joy),[6][7] vào vai con gái của một viên cảnh sát, có những mặt đen tối trong tâm lý. Với vai diễn này, Yoo-jung đã đánh dấu được sự trưởng thành, có chiều sâu hơn trong diễn xuất.

Năm 2016, Yoo-jung là diễn viên chính vai Hong Ra-on trong bộ phim chuyển thể từ tiểu thuyết nổi tiếng Mây hoạ ánh trăng của đài KBS.

Năm 2017, Yoo-jung đứng thứ 8 trong danh sách "Forbes Korea Power Celebrity" ("Những người nổi tiếng có tầm ảnh hưởng lớn nhất tại Hàn Quốc"), trở thành nữ diễn viên nổi tiếng trẻ tuổi nhất từng đứng trong TOP 10 (18 tuổi).[8]

Liên tục tham gia vào hàng loạt bom tấm cổ trang nổi tiếng, hình ảnh rạng rỡ trong bộ đồ Hanbok của Kim Yoo Jung đã để lại ấn tượng mạnh trong lòng khán giả, cô được người dân Hàn Quốc yêu mến gọi bằng danh xưng nữ thần cổ trang [9] bên cạnh danh xưng em gái quốc dân.

Cuộc sống[sửa | sửa mã nguồn]

Kim Yoo-jung sinh ngày 22 tháng 9 năm 1999 tại Seoul - Hàn Quốc.[cần dẫn nguồn]

Sinh ra trong một gia đình bình thường, không có ai theo nghệ thuật, Yoo-jung là con út trong gia đình gồm có một anh trai (sinh năm 1993) và một người chị gái (sinh năm 1996). Yoo-jung miêu tả mẹ mình là một người nghiêm khắc nhưng rất thương con cái, ba cô là một người hiền lành và trầm tính. Chị gái cô hiện đã kết hôn và đang sống ở nhà chồng, vì vậy mà cô càng trở nên gắn bó, thân thiết với anh trai hơn. Kim Yoo-jung thường chia sẻ rằng từ nhỏ đến lớn, anh cô luôn ở bên cạnh, chia sẻ những chuyện vui buồn trong cuộc sống cũng như động viên, an ủi cho cô mỗi khi cô gặp phải một chuyện bất trắc nào đấy.

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

NămDanh sáchVị trí
2009Sao nhí có caxte cao nhất1
2013Sao nhí xuất sắc nhất1
Sao nhí có catxe cao nhất2
2017Forbes Người nổi tiếng có tầm ảnh hưởng lớn nhất tại Hàn Quốc8
2020SAO NỮ ĐƯỢC TÌM KIẾM NHIỀU NHẤT TRÊN GOOGLE TẠI HÀN QUỐC6
2021Nubia Megazine Top 10 Nữ diễn viên giàu nhất Hàn Quốc10
YTN Diễn viên được các nhà sản xuất săn đón nhất5
Gallup KoreaDiễn viên được yêu thích nhất18

Sự nghiệp diễn xuất[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên phimKênh phát sóngVai diễnBạn diễn
2004Freezing PointMBCChoi Eun-yi
2006Thank You LifeKBS2Yoon Hyun-ji
MBC Best Theater "A Teddy Bear's Smile"MBCMoon Ah-young
Được làm hoàng hậu (Hoàng cung-Princess Hours)Shin Chae-kyeong (lúc nhỏ)
My Beloved SisterKBS2Choi Ga-eul (Pink)
2007Evasive Inquiry Agency (Four Gold Chasers)Yoo Eun-jae (lúc nhỏ)
Beautiful Days (Belle)Jung Da-jung
New HeartMBCYoon-AhJi Sung
2008Formidable RivalsKBS2Yoo Kkot-nim (con gái Kwang-pil)
Huyền thoại Iljimae (Iljimae)SBSEun-chae (lúc nhỏ)Han Hyo-joo, Lee Joon-gi
Hoạ sĩ gióShin Yun-bok (lúc nhỏ)Moon Geun-young
2009Cain and AbelSeo-yeon (lúc nhỏ)So Ji-sub , Han Ji-min
Nữ hoàng Seondeok Queen SeondeokMBCCông chúa Cheonmyeong (10 tuổi)Lee Yo-won
Tamra, the IslandJang Beo-seol (em gái Beo-jin)Im Ju Hwan
Thiên thần quyến rũ (Temptation of an Angel)SBSJoo Ah-ran (lúc nhỏ)
2010Dong YiMBCDong Yi (lúc nhỏ)Han Hyo-joo
Grudge: The Revolt of GumihoKBS2Yeon-yiLee Tae-ri
Road No. 1MBCSoo-yeon (lúc nhỏ)
Ngọn lửa tham vọng Flames of DesireNa-young / Soo-bin (lúc nhỏ)
Pure Pumpkin FlowerSBSSoon-jung (lúc nhỏ)
2011Mom, I'm SorryGa-young
Tướng quân GyebaekMBCGa-hee
2012Mặt trăng ôm mặt trời (The Moon Embracing the Sun)MBCHuh Yeon-woo (lúc nhỏ)Kim Soo-hyun, Yeo Jin Goo
Nữ hoàng tháng năm (May Queen)Chun Hae-joo (lúc nhỏ)Han Ji-hye, Kim Jae-won
2013Cầu vồng hoàng kim (Golden Rainbow)Kim Baek-won (lúc nhỏ)
2014The Dirge SingerKBS2Yeon Shim
Secret DoorSBSSeo Ji-dam (lúc nhỏ) (tập 1-13)Lee Je-hoon
2015Khi mẹ ra tay (Angry Mom)MBCOh Ah-ranKim Hee-sun
2016Mây hoạ ánh trăng (Love in the Moonlight)KBS2Hong Ra-onPark Bo-gum
2018-2019Cô tiên dọn dẹp (Clean with Passion for Now)JTBCGil Oh-solYoon Kyun-sang
2020Cửa Hàng Tiện Lợi Saet Byul (Backstreet Rookie)SBSJung Saet-byulJi Chang-wook
2021Bầu trời rực đỏ Lovers Of The Red SkyHong Chun-giAhn Hyo-seop
One Ordinary DayCoupang PlayCameoKim Soo-hyun
2023Chàng quỷ của tôi (My Demon)SBS

Netflix

Do Do-heeSong Kang
2024Chicken NuggetChoi Min-ahRyu Seung-ryong, Ahn Jae-hong

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

NămTiêu đềVai tròBạn diễn
2004DMZLee Soo-hyun
2005Sympathy for Lady VengeanceJae-kyung
All for LoveKim Jin-ah
2006Forbidden FloorJoo-hee
Lump of SugarShi-eunIm Soo-jung
2007Hwang Jin YiHwang Jin YiSong Hye Kyo, Lee Hyun Woo
Bank AttackYeon-hee
Rainbow EyesCon gái của Hye-seo
2008Kẻ săn đuổi (The Chaser)Eun-ji
UnforgettableYeong-miYoo Seung-ho, Moon Ga-young
2009HaeundaeJi-minHa Ji-won, Uhm Jung-hwa
PossessedJi-eun (cameo)
ParadiseHwa-ranKim Ha-neul
2012The Nutcracker in 3DMary (lồng tiếng)Elle Fanning
2013CommitmentRi Hye-inT.O.P (Big Bang)
2014Thread of LiesHwa-yeonKim Hyang-gi, Yoo Ah-in, Kim Hee-ae
Room 731Wei (phim mỹ)Tim Kang
2015Circle of Atonement (Joy)Lee Jung-hyunSung Dong-il, Son Ho Joon
2017Because I Love You Lưu trữ 2016-10-18 tại Wayback MachineScullyCha Tae Hyun, Sung Dong-il, Seo Hyun-jin
2018Golden SlumberSoo-ah (cameo)Kang Dong Won, Han Hyo-joo
2020The 8th NightAeranNam Da-reum, Lee Sung Min
202220th Century GirlNa Bo-raByeon Woo-seok, Han Hyo-joo

Nhạc kịch | Kịch[sửa | sửa mã nguồn]

NămTiêu đềVai tròGhi chú
2008Chorus of AngelsLee Ha-neulĐóng cùng Yeo Jin Goo
2023Shakespeare in LoveViola de LessepsĐóng luân phiên cùng Kim Sung-cheol, Jung Moon-sung, Lee Sang-yi

Âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

NămTiêu đềNghệ sĩGhi chú
2013White LoveBaro, Sandeul (B1A4) ft. Kim Yoo JungKBS Immortal Song 2
2014Talk About LoveVarious ArtistsGây quỹ cho "Future Foundation campaign"[10]
I Love So MuchKim Yoo JungLove Cells OST[11]
We're HappyKim Yoo JungDigital single[12]
Happen EndingEpik High ft. Kim Yoo JungSBS Gayo Daejeon[13]
Mr.ChuKim Yoo JungSBS Inkigayo
2015Sharing Joint (나눔이음)Kim Yoo Jung6th Korean Sharing Festival
2016Together as OneVarious ArtistsGây quỹ cho W-Foundation
2021Your night, Your star, Your moonGiriboy ft. Kim Yoo JungDingo Music

Music Videos[sửa | sửa mã nguồn]

NămTiêu đềNghệ sĩGhi chú
2004White ChristmasVarious Artists
2011VVIPSeungri (Big Bang)
2012ReturnLee Seung GiĐóng với Park Gun-tae
Going to YouTake Hyun
2013GoneJINĐóng với Xiumin (EXO)
SrrrSunBee
20157E77 ME B43YLim Seulong (2AM)
2019Begin againKim Jae-hwan

Hoạt động khác[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình thực tế[sửa | sửa mã nguồn]

NămTiêu đềKênhGhi chú
2010TaxitvNKhách mời - với Lee Tae-ri
2011Our Greatest GiftMBCPhim tài liệu - Người dẫn chuyện
26th Children's Green Song ContestKBS1Người dẫn chuyện
I Would Really Like to Be on TelevisionChannel 1Chương trình trẻ em - Giám khảo
Just Like That ShowTooniverseChương trình thực tế - MC
2012New Life for ChildrenMBCNgười dẫn chuyện
Environment SpecialKBS1Người dẫn chuyện - Tập 503
Strong HeartSBSKhách mời - Tập 149, 150
My IdolMnetKhách mời - Tập 1
2013I'm Real Kim Yoo-jung in L.A.QTVNhân vật chính

Ghi hình tại Los Angeles, USA

Running ManSBSKhách mời - Tập 170 - với T.O.P (Big Bang)
Infinity ChallengeMBCKhách mời - Tập 326
2014Seven TastersChương trình thực tế - Thành viên cố định
Radio StarKhách mời - Tập 380, 381
Happy Together Season 3KBS2Khách mời - Tập 375
2014– 2016InkigayoSBSChương trình âm nhạc

MC cố định với Baek-hyun & Suho (EXO), Hong Jong Hyun, Jackson Wang (GOT7), Yook Sung-jae (BTOB)

2016Love PrincipalJTBCKhách mời - với Seo Shin-ae
Entertainment WeeklyKBS2Khách mời
Khách mời - Phỏng vấn về Mây hoạ ánh trăng với Park Bo-gum, Jung Jin-young (B1A4)
1 Night 2 Days (mùa 3)Khách mời - Tập 149, 150

Nhận lời mời từ Cha Tae Hyun

Cultwo ShowSBSKhách mời - Tập ngày 12/12/2016

Quảng bá cho Because I Love You Lưu trữ 2016-10-18 tại Wayback Machine cùng Cha Tae Hyun

2018Knowing BrothersJTBCKhách mời - Tập 155

Quảng bá cho Clean with Passion for Now cùng Yoon Kyun-sang

2019Half Holiday in ItalyLifetimeNhân vật chính

Ghi hình tại Italy - Lên sóng tập đầu 30/9

2020Running ManSBSKhách mời - Tập 507

Quảng bá cho Cửa Hàng Tiện Lợi Saet Byul cùng Ji Chang-wook, Han Sun-hwa, Dong Sang-woo

2021House On Wheels (mùa 2)tvNKhách mời - Tập 7
2022Youth MT

(Young Actors' Retreat)

Chương trình thực tế - Thành viên cố định

Cùng với các diễn viên chính khác của 3 bộ phim Mây hoạ ánh trăng, Tầng lớp Itaewon, The Sound of Magic

Amazing SaturdayKhách mời - Tập 234

Quảng bá cho 20th Century Girl cùng Byeon Woo-seok

Người mẫu quảng cáo[sửa | sửa mã nguồn]

NămSản phẩmGhi chú
2003Crown Sando
2004Spark
Altwell
Carrefour Kimchi refrigerator; TV
Allerman
Yakult Ace
Shinhan Smile
LG Pastel Aromatherapy
Ultra Construction – Chamnuri
Hanwha Dream in Green Apartment
Medifoam
Tonyang Life Insurance
Post Corn flakes
SK Telecom Tomorrow Factory
Maeil Dairy – Enyo Chlorella
Korea Racing Authority
Hyundai Mobis
2005Ace Bedvới Kim Sang Min
Comfort
National Agricultural Cooperative Federation
Toreore
Shin Dong-ah Construction – Familie
Lotte Department Store – Children's Day Gift Blowout
Jaenueng Education Institute
Nyanya
LG CNS
The Original Dimchae
Korea Housing Finance Corporation
Uljin Organic Food Exhibition
Jeong-gwan New City
Vilac Bone Health Milk
2008Oral-B Toothbrush
2010RediM
2012Domino's Pizza Double Crust Promovới Kim Soo-hyun
Samsung Bubble Shot 2với Han Ga-in
Tall Plus
Derma-B
Seoul Milk Infant Milk
Giordanovới So Ji-sub, Shin Min-a, Yeo Jin-goo
Baroker
Nintendogs + Cats
Merry Girls
2012-2013Seoul Milkvới Yeo Jin-goo
Ivy Clubvới EXO
2012-2015OUUZ
2013Nintendo 3DS: Animal Crossing: New Leafvới Park Bo-young
Samsung Galaxy Pop
2014Choco Pie
Winia Airwashers & Drier
2015Meditouchvới Ryu Seung Ryong
Winia Air-conditioning
Skin Food Pore Fit Cushion Bottle
Skin Food Andes Salt 0.9 Moist Creamvới Lee Jong-suk
Skin Food Black Sugar Serumvới Jeong Chang Wook
2015-2018Mr. Pizza
Cho Jung Sparkling Mineral Water
Julius WatchNgười mẫu độc quyền nhãn hàng Trung Quốc
2016Samsonite Red
Skin Food Yuja Lovevới Ryu Jun-yeol
KangaROOS (Sneakers)
Skono (Shoes)
D'LIVE cable broadcastvới HyunA, Jo Bo-ah & Yook Sung-jae
Shinhan Financial
Lotte
Skin Food Propolis Essence
Winia
Meditouch
2017D'LIVE cable broadcastvới Pentagon
Yogiyo Food Delivery
2017-2018Lapalette
Fila KoreaNgười mẫu độc quyền nhãn hàng Hàn Quốc
2018LaneigeNgười mẫu độc quyền nhãn hàng Hàn Quốc
2019Fila KoreaNgười mẫu độc quyền nhãn hàng Hàn Quốc
LaneigeNgười mẫu độc quyền nhãn hàng Hàn Quốc
Dong Won Seaweed
2020Fila KoreaNgười mẫu độc quyền nhãn hàng Hàn Quốc
LaneigeNgười mẫu độc quyền nhãn hàng Hàn Quốc
Dong Won Seaweed
Mobile Games App RPG "AFK Arena"Người mẫu đại diện Hàn Quốc
Guangdong PharmNgười mẫu đại diện cho sản phẩm thuốc nhỏ mắt "EYE TOK"
H&MNgười mẫu đại diện cho H&M’s 2020 Summer Campaign Hàn Quốc
2021Fila KoreaNgười mẫu độc quyền nhãn hàng Hàn Quốc
LaneigeNgười mẫu độc quyền nhãn hàng Hàn Quốc
Alcon Contact LensNgười mẫu đại diện dòng sản phẩm Alcon Precision One
ToretaNgười mẫu đại diện
2022Fila KoreaNgười mẫu độc quyền nhãn hàng Hàn Quốc
LaneigeNgười mẫu độc quyền nhãn hàng Hàn Quốc
Alcon Contact LensNgười mẫu đại diện dòng sản phẩm Alcon Precision One
ToretaNgười mẫu đại diện
GENESIS BBQNgười mẫu đại diện
Hana BankNgười mẫu đại diện
2023LaneigeNgười mẫu độc quyền nhãn hàng Hàn Quốc
Alcon Contact LensNgười mẫu đại diện dòng sản phẩm Alcon Precision One
GENESIS BBQNgười mẫu đại diện
Hana BankNgười mẫu đại diện
NORDISKNgười mẫu thương hiệu
COURONNEĐại sứ Thương hiệu
2024LaneigeNgười mẫu độc quyền nhãn hàng Hàn Quốc
NORDISKNgười mẫu thương hiệu
COURONNEĐại sứ Thương hiệu
ADOT ENGLISH ACADEMYNgười mẫu đại diện
Calvin KleinNgười mẫu cho BST BACK TO SCHOOL Xuân Hè SS24

Đại sứ chiến dịch[sửa | sửa mã nguồn]

NămChiến dịchGhi chú
2004Korean Foster Care Association
2010Blue House Children's Newspaper
Food & Drug Administration for Children
2012Youth Ambassador for the Ministry of Gender Equality and Familyvới Lee Min-ho (1993)
Child Abuse Prevention in Gyeonggi Province
201358th National Memorial Day CelebrationNhận giải thưởng danh giá "Big Tree National Love" trao tặng bởi tổng thống Hàn Quốc
2014Seoul Global Tour (Run@Seoul)với Jang Hyuk
9th Conference of the Korean Volunteer Ambassador
20156th Korea Sharing Festivalvới Oh Ji Ho
2016"Stay by my side" của UNICEFUNICEF Interview phần 1,2 [14][15] với Ji SungLee Bo Young
Global "Hooxi" Campaign (W Foundation)Quảng bá cùng các nghệ sĩ Hàn Quốc khác[16]
Girls' EducationQuảng bá cho Quỹ từ thiện Girls' Education[17] tại MAMA 2016[18].

Làm đại sứ cùng Demi Lovato

2017Girls' Education

Fashion shows[sửa | sửa mã nguồn]

NămSự kiệnĐịa điểm
2004Anabada Charity Fashion Show for Underprivileged ChildrenSeoul
2012Miss Gee Collection - Fall/WinterSeoul
Salon Du ChocolatParis
2013Seoul
2017Seoul Fashion Week 2018 x YCH ShowSeoul

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

NămGiải thưởngHạng mụcĐề cửKết quả
200643rd Grand Bell AwardsNữ diễn viên mới xuất sắc nhấtAll for LoveĐề cử
2008SBS Drama AwardsNữ diễn viên trẻ xuất sắc nhấtIljimae, Painter of the WindĐoạt giải
2010MBC Drama AwardsNữ diễn viên trẻ xuất sắc nhấtDong Yi, Flames of DesireĐoạt giải
KBS Drama AwardsNữ diễn viên trẻ xuất sắc nhấtGrudge: The Revolt of GumihoĐoạt giải
Netizen Award, ActressĐề cử
Best Couple AwardĐề cử
201248th Baeksang Arts AwardsNữ diễn viên mới xuất sắc nhất (Drama)The Moon Embracing the SunĐề cử
6th Mnet 20's Choice Awards20's Upcoming 20'sĐề cử
4th Pierson Movie FestivalNữ diễn viên trẻ xuất sắc nhấtĐoạt giải
5th Korean Drama AwardNữ diễn viên trẻ xuất sắc nhấtĐề cử
1st K-Drama Star AwardsNữ diễn viên trẻ xuất sắc nhấtĐoạt giải
MBC Drama AwardsNữ diễn viên trẻ xuất sắc nhấtThe Moon Embracing the Sun,

May Queen

Đoạt giải
Nữ diễn viên trẻ được yêu thích nhấtThe Moon Embracing the SunĐề cử
Cặp đôi đẹp nhất (với Yeo Jin Goo)Đề cử
APAN Star AwardsNữ diễn viên trẻ xuất sắc nhấtĐoạt giải
5th Herald Donga TV Lifestyle AwardsStyle Icon RookieĐoạt giải
2014SBS Drama AwardsNgôi sao mớiSecret DoorĐoạt giải
6th Pierson Movie FestivalNữ diễn viên xuất sắc nhấtĐoạt giải
KBS Drama AwardsNữ diễn viên được yêu thích nhấtDrama Special: The Crying WomenĐề cử
35th Blue Dragon Film AwardsNữ diễn viên mới xuất sắc nhấtThread of LiesĐề cử
2015MBC Drama AwardsDiễn viên trẻ xuất sắc nhấtAngry MomĐoạt giải
Top 10 Stars AwardĐoạt giải
2016Fashionista AwardsBest Fashionista – Beauty CategoryĐề cử
Style Icon Asia 2016Awesome Teen AwardĐoạt giải
PD AwardInkigayo MC AwardInkigayoĐoạt giải
Yahoo! Asia Buzz AwardsĐoạt giải
5th APAN Star AwardsNữ diễn viên mới xuất sắc nhất[20][20]Mây hoạ ánh trăngĐoạt giải
1st Asia Artist AwardsNữ diễn viên được yêu thích nhất[21][22]Đề cử
Nữ diễn viên dẫn đầu xu hướng (Drama)[23]Đoạt giải
30th KBS Drama AwardsNữ diễn viên dẫn đầu xu hướng[24]Đề cử
Nữ diễn viên xuất sắc nhấtĐề cử
Cặp đôi đẹp nhất (với Park Bo-gum)Đoạt giải
Nụ hôn đẹp nhất (với Park Bo-gum)Đoạt giải
Nữ diễn viên xuất sắc nhất (Drama)Đoạt giải
201753rd Baeksang Arts AwardsNữ diễn viên được yêu thích nhất (Drama)Đoạt giải
Fashionista AwardsBest Fashionista – Red Carpet CategoryĐề cử
2019Beaksang Arts AwardsNữ diễn viên được yêu thích nhấtClean with Passion for NowĐề cử
202030th SBS Drama AwardsNữ diễn viên xuất sắc (Romance Drama Miniseries)Cửa Hàng Tiện Lợi Saet ByulĐoạt giải
Cặp đôi đẹp nhất (với Ji Chang-wook)Đề cử
2021APAN Star AwardsExcellence Award, Actress in a MiniseriesĐề cử
SBS Drama AwardsNữ diễn viên xuất sắc nhất (Fantasy Drama)[25]Hong Cheon GiĐoạt giải
Cặp đôi đẹp nhất (với Ahn Hyo-seop)[26]Đoạt giải
Korean First Brand AwardsMost anticipated actress that will lead 2022Đề cử
2022Liên hoan phim quốc tế BusanGương mặt châu Á[27]20th Century GirlĐoạt giải
2023SBS Drama AwardsNữ diễn viên xuất sắc nhất (Romance or Rom-Com Miniseries)[28]Chàng quỷ của tôiĐoạt giải
Cặp đôi đẹp nhất (với Song Kang)[29]Đoạt giải

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “If child star Kim Yoo-jeong comes out, it goes well”. Hancinema. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
  2. ^ Lee, Jin-ho (ngày 15 tháng 2 năm 2012). “Kim Yoo Jung of The Sun and the Moon Poses School Girl Style”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
  3. ^ Choi Ji-eun, Lee Seung-han (ngày 22 tháng 12 năm 2010). “INTERVIEW: Child actress Kim You-jung - Part 1”. 10Asia. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.[liên kết hỏng]
  4. ^ Choi Ji-eun, Lee Seung-han (ngày 22 tháng 12 năm 2010). “INTERVIEW: Child actress Kim You-jung - Part 2”. 10Asia. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.[liên kết hỏng]
  5. ^ Choi Ji-eun, Lee Seung-han (ngày 22 tháng 12 năm 2010). “INTERVIEW: Child actress Kim You-jung - Part 3”. 10Asia. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.[liên kết hỏng]
  6. ^ "Circle of Atonement" Kim Yoo-jeong to star as daughter of murderer”.
  7. ^ “Kim Yoo Jung reveals she had a hard time after filming movie 'Circle of Antonement'.
  8. ^ “Forbes Korea Announces The Top 40 "Power Celebrities" Of 2017”. Soompi (bằng tiếng Anh). 1488190573. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2021. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày= (trợ giúp)
  9. ^ “Kim Yoo Jung deserves the title of Kbiz's "Hanbok goddess" thanks to her angelic and fairy-like visual since childhood”. News Naver.
  10. ^ Phan, Vanessa (ngày 19 tháng 10 năm 2014). “South Korean celebrities help the W-Foundation raise money for climate refugees”. Hello Kpop. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014.
  11. ^ “Actress Kim Yoo Jung Lends Her Sweet Voice to Sing I Love So Much from Love Cell OST”. Soompi. ngày 3 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014.
  12. ^ Lee, Sarah (ngày 26 tháng 11 năm 2014). “Child Star Kim Yoo Jung Spreads Smiles With Her Happy Song For Charity”. KpopStarz. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2014.
  13. ^ “Tablo says actress Kim Yoo-jeong can be singer”. ngày 25 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2015.
  14. ^ “UNICEF Interview 2”.
  15. ^ “UNICEF Interview 1”.
  16. ^ “Global "Hooxi" Campaign Interview”.
  17. ^ “Quỹ từ thiện Girls' Education”.
  18. ^ “Quảng bá cho Quỹ từ thiện Girls Education tại MAMA 2016”.
  19. ^ “Yahoo! Asia Buzz Awards”. Yahoo!. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2016.
  20. ^ a b “APAN Star Awards”. Daum.
  21. ^ “Asia Artist Awards”. Asia Artist Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2016.
  22. ^ “Park Bo Gum And Kim Yoo Jung To Attend 2016 Asia Artist Awards”. Soompi.
  23. ^ “Kim Yoo Jung wins Drama Icon”. Naver.
  24. ^ “2016 KBS Drama Awards”. KBS.
  25. ^ “Actress Kim Yoo Jung won Top Excellence Award at the '2021 SBS Drama Awards'.
  26. ^ “Ahn Hyo Seop and Kim Yoo Jung won the Best Couple Award at the '2021 SBS Drama Awards'.
  27. ^ “Kim Yoo Jung won the Face of Asia award at the BIFF 2022”.
  28. ^ “Actress Kim Yoo Jung won Top Excellence Award at the '2023 SBS Drama Awards'.
  29. ^ “Song Kang and Kim Yoo Jung won the Best Couple Award at the '2023 SBS Drama Awards'.

Liên kết[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Kim_Yoo-jung