Wiki - KEONHACAI COPA

Im Chang-jung

Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Im.
Im Chang-jung
Im Chang-jung vào năm 2016
Sinh30 tháng 11, 1973 (50 tuổi)
Icheon, Gyeonggi,  Hàn Quốc
Tên khácYim Chang-jung
Học vịĐại học Chung-ang[1]
Theater and Film
Nghề nghiệpCa sĩ, diễn viên
Người đại diệnNH Media
Phối ngẫuKim Hyun-joo[2][3] (2006 – 2013, đã li dị)
Con cái3
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hán-ViệtNhậm Xương Đinh

Im Chang-jung[4] (sinh ngày 30 tháng 11 năm 1973) là một ca sĩ, diễn viên Hàn Quốc.

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

NămTựa đề AlbumGhi chúVideo nhạc
1995이미 나에게로
"Already to Me"
Vol. 1
1996Because I'm Not With YouVol. 2
1997AgainVol. 3
1998별이 되어
"Become a Star"
Vol. 4
1999Story of...Vol. 5
2000WhiteVol. 6
www.love.7thVol. 7
2001A to ZCompilation
Different ColorVol. 8
2002CJ2002Vol. 9
2003BYEVol. 10
2007Lost in the Forest of LoveSingle
2009Return To My World[5][6]Vol. 11If you want or not (원하던 안 원하던) M/V
Long time no see (오랜만이야) M/V
2010REMINDCompilation
2013A Guy Like Me[7][8]SingleA guy like me (나란놈이란) M/V
Open the door (문을 여시오) M/V
2014Ordinary Song... Ordinary Melody[9]Vol. 12Ordinary song (흔한 노래) M/V

Sự nghiệp diễn xuất[sửa | sửa mã nguồn]

Nhạc kịch[sửa | sửa mã nguồn]

NămTựa đềVai tròGhi chú
2009Bbalae (Laundry)Solongo[10][11]
2010-2011Radio StarPark Min-soo[12]
2012Le Passe-MurailleDusoleil

Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

NămTựa đềVai tròGhi chú
1990North Korean Partisan in South KoreaJeon Sae-young
Nhà nghỉ hoa hồng
1992From Seom River to the SkyGoo Dae-hoon
Walking All the Way to Heaven
1994The Rules of the Game삐끼1
1997BeatHwan-gyu
1998ExtraPark Bong-soo
If the Sun Rises in the WestKim Beom-soo
2000The Happy Funeral DirectorJae-hyun
JakartaBlue
2001Ông trùm của tôi, anh hùng của tôiCameo
2002Bet on My DiscoBong-pal
Tình dục là chuyện nhỏJang Eun-shik
2003Reversal of FortunePolice OfficerCameo
The Greatest ExpectationChang-shik
Romantic AssassinGhost in armorCameo
2004Sisily 2kmYang-yi
2005Cracked Eggs and NoodlesDae-gyu
Tất cả vì tìnhKim Chang-hoo
2006Aachi & SsipakSsipakAnimated
(voice acting)
2007Miracle on 1st StreetPil-je
Underground RendezvousYoung-tae
ScoutHo-chang
Tình dục là chuyện nhỏ 2Eun-shik
2009Fortune SalonSeung-won
2010Twilight GangstersBang Joon-seok
Romantic Debtors[13]Detective Bang Geuk-hyun
2011Săn tình[14]Sang-yeol
2012Mưa và mưaSoo-hyun
The Traffickers[15]Young-gyu
2013TumbleweedChang-soo

Truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămTựa đềVaiMạngGhi chú
1991Eyes of DawnGil-sooMBCDrama
1992Days of SunshineKBS2Drama
1994LadybugKBS2Drama
1996Three Guys and Three GirlsMBCSitcom
1997Câu chuyện New YorkSBSSitcom
2009Invincible Baseball Team
(Invincible Saturday)
Infielder, PitcherKBS2Variety show
Superstar KSeason 1 HostMnetTalent show
2010The Woman Who Still Wants To MarryJerry Oh (cameo)MBCDrama
2012Ji Woon-soo's Stroke of Luck[16][17]Ji Woon-sooTV ChosunDrama

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Lim Chang-Jung (임창정)”. Korea Tourism Organization. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2012.
  2. ^ Ryu, Jeong-hyun (ngày 10 tháng 12 năm 2010). “Celebrities say age-gap makes no difference in planning marriage”. The Korea Herald. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2012.
  3. ^ “Singer Im Chang-jung Files for Divorce”. The Chosun Ilbo. ngày 4 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2013.
  4. ^ Tiểu sử Im Chang-jung
  5. ^ “Im Chang-jung to Return to Singing”. KBS World via Hancinema. ngày 16 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2012.
  6. ^ “Artist of the week – Lim Chang Jung”. Soompi. ngày 19 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2012.
  7. ^ “Singer Lim Chang Jung to Make Comeback With Single Album”. Soompi. ngày 20 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2013.
  8. ^ “Star Focus: Lim Chang-jung”. Arirang News. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2014.
  9. ^ Jin, Eun-soo (ngày 13 tháng 3 năm 2014). “Im Chang-jung readies 12th”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2014.
  10. ^ “All That Star: Lim Chang-jung, all-around entertainer met his 2nd heyday with a new album and the musical Laundry. Arirang News. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2012.
  11. ^ “Events Calendar”. The Korea Herald. ngày 6 tháng 6 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2012.
  12. ^ “Im Chang Jung signs with Wellmade StarM”. Allkpop. ngày 1 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2012.
  13. ^ “Actress Uhm Ji Won apologizes to Im Chang Jung for slapping him”. Allkpop. ngày 6 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2012.
  14. ^ Lee, Ji-hye (ngày 1 tháng 4 năm 2011). “Actor Lim Chang-jung's Movie Picks”. 10Asia. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2012.[liên kết hỏng]
  15. ^ Cho, Jae-eun (ngày 24 tháng 8 năm 2012). “Thriller with brains: Traffickers tackles human organ market”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2012.
  16. ^ “Im Chang-jung To Star In First Drama In 21 Years”. KBS World. ngày 8 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2012.
  17. ^ Kim, Jessica (ngày 8 tháng 11 năm 2011). “Lim Chang-jung to play 1st-ever drama leading role”. 10Asia. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2012.[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Im_Chang-jung