Giải vô địch bóng đá nữ U-17 thế giới 2008
2008 FIFA U-17 Women's World Cup New Zealand | |
---|---|
Logo chính thức Giải vô địch bóng đá nữ U-17 thế giới | |
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | New Zealand |
Thời gian | 28 tháng 10 – 16 tháng 11 |
Số đội | 16 |
Địa điểm thi đấu | 4 (tại 4 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | |
Á quân | |
Hạng ba | |
Hạng tư | |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 32 |
Số bàn thắng | 113 (3,53 bàn/trận) |
Số khán giả | 212.504 (6.641 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | (6 goals) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | |
Thủ môn xuất sắc nhất | |
Đội đoạt giải phong cách | |
Giải vô địch bóng đá nữ U-17 thế giới 2008 là giải bóng đá nữ U-17 thế giới đầu tiên của FIFA. Giải được đăng cai tại New Zealand từ 28 tháng 10 đến 16 tháng 11 năm 2008.
Các thành phố chủ nhà[sửa | sửa mã nguồn]
Các trận đấu diễn ra tại bốn thành phố của New Zealand:
- Auckland, tổ chức trận chung kết và tranh giải ba. Sân vận động được đặt tại Thành phố North Shore.
- Hamilton tổ chức hai trận tứ kết.
- Wellington, thủ đô của New Zealand, tổ chức hai trận tứ kết.
- Christchurch, thành phố duy nhất thuộc Đảo Nam, tổ chức các trận bán kết.
Sân vận động North Harbour Auckland (Thành phố North Shore) | Sân vận động Waikato Hamilton | Sân vận động Wellington Wellington | Queen Elizabeth II Park Christchurch |
Các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
Giờ địa phương UTC+13
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | Đ | Tr | T | H | B | BT | BB | HS |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
5 | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 2 | +1 | |
5 | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 1 | +1 | |
3 | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 4 | 0 | |
2 | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 5 | −2 |
New Zealand | 0–1 | |
---|---|---|
(Chi tiết) | Lamarre |
Đan Mạch | 1–1 | |
---|---|---|
Boye | (Chi tiết) | Ariza |
Colombia | 1–1 | |
---|---|---|
Vidal | (Chi tiết) | Ezurike |
Trọng tài: Vương Giai (Trung Quốc)
New Zealand | 1–2 | |
---|---|---|
Longo | (Chi tiết) | Andreasen Olsen |
Colombia | 1–3 | |
---|---|---|
Ariza | (Chi tiết) | White |
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | Đ | Tr | T | H | B | BT | BB | HS |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
7 | 3 | 2 | 1 | 0 | 9 | 3 | +6 | |
5 | 3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 3 | +1 | |
4 | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 | 0 | |
0 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 8 | −7 |
Costa Rica | 0–5 | |
---|---|---|
(Chi tiết) | Mester Marozsán Knaak Kemme |
CHDCND Triều Tiên | 1–1 | |
---|---|---|
Ho | (Chi tiết) | Dadson |
Ghana | 2–3 | |
---|---|---|
Dadson Fordjour | (Chi tiết) | Marozsán Maier |
Trọng tài: Kirsi Savolainen (Phần Lan)
Costa Rica | 1–2 | |
---|---|---|
Rodríguez | (Chi tiết) | Yun Hyon-Hi |
Ghana | 1–0 | |
---|---|---|
Afriyie | (Chi tiết) |
Trọng tài: Cha Sung-Mi (Hàn Quốc)
Đức | 1–1 | |
---|---|---|
Popp | (Chi tiết) | Jon Myong-Hwa |
Trọng tài: Michelle Pye (Canada)
Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | Đ | Tr | T | H | B | BT | BB | HS |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
9 | 3 | 3 | 0 | 0 | 17 | 5 | 12 | |
4 | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 5 | 1 | |
4 | 3 | 1 | 1 | 1 | 8 | 10 | −2 | |
0 | 3 | 0 | 0 | 3 | 5 | 16 | −11 |
Pháp | 6–2 | |
---|---|---|
Crammer Poulain Augis Catala | (Chi tiết) | Gonzalez Genes |
Paraguay | 1–3 | |
---|---|---|
Fernandez | (Chi tiết) | Flores DiMartino Verloo |
Trọng tài: Thalia Mitsi (Hy Lạp)
Nhật Bản | 7–1 | |
---|---|---|
Inoue Kishikawa Kira Shimada | (Chi tiết) | Augis |
Paraguay | 2–7 | |
---|---|---|
Gonzalez Villamayor | (Chi tiết) | Kishikawa Ohshima Hamada Takahashi |
Trọng tài: Cristina Dorcioman (România)
Hoa Kỳ | 1–1 | |
---|---|---|
DiMartino | (Chi tiết) | Rubio |
Trọng tài: Silvia Reyes (Peru)
Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | Đ | Tr | T | H | B | BT | BB | HS |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
6 | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 3 | +3 | |
6 | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 3 | +1 | |
4 | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 | 0 | |
1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 7 | −4 |
Brasil | 0–3 | |
---|---|---|
(Chi tiết) | Carter Bruton |
Nigeria | 0–1 | |
---|---|---|
(Chi tiết) | Holbrook |
Trọng tài: Fukano Etsuko (Nhật Bản)
Brasil | 1–2 | |
---|---|---|
Raquel | (Chi tiết) | Lee Min-Sun Lee Hyun-Young |
Anh | 0–3 | |
---|---|---|
(Chi tiết) | Ji So-Yun Go Kyung-Yeon Song Ah-Ri |
Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]
Giờ địa phương UTC+13
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
8 tháng 11 – Wellington | ||||||||||
0 | ||||||||||
13 tháng 11 – Christchurch | ||||||||||
4 | ||||||||||
2 | ||||||||||
9 tháng 11 – Hamilton | ||||||||||
| 1 | |||||||||
2 (4) | ||||||||||
16 tháng 11 – Auckland | ||||||||||
2 (5) | ||||||||||
2 | ||||||||||
8 tháng 11 – Wellington | ||||||||||
| 1 | |||||||||
3 | ||||||||||
13 tháng 11 – Christchurch | ||||||||||
1 | ||||||||||
| 1 | |||||||||
9 tháng 11 – Hamilton | ||||||||||
| 2 | Tranh hạng ba | ||||||||
2 | ||||||||||
16 tháng 11 – Auckland | ||||||||||
4 | ||||||||||
| 0 | |||||||||
| 3 | |||||||||
Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]
Đan Mạch | 0–4 | |
---|---|---|
(Chi tiết) | Jon Myong-Hwa Ri Un-Ae Kim Un-ju |
Trọng tài: Thalia Mitsi (Hy Lạp)
Nhật Bản | 2 – 2 (h.p.) | |
---|---|---|
Kira Iwabuchi | (Chi tiết) | Staniforth Christiansen |
Loạt sút luân lưu | ||
Kira Takeyama Kameoka Kishikawa Saitō | 4–5 | Nobbs Bruton Carter Pitman Bonner |
Trọng tài: Quetzalli Alvarado (México)
Hàn Quốc | 2–4 | |
---|---|---|
Lee Hyun-Young | (Chi tiết) | Verloo Mewis DiMartino |
Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]
CHDCND Triều Tiên | 2–1 | |
---|---|---|
Ho Jon Myong-Hwa | (Chi tiết) | Jane |
Trọng tài: Michelle Pye (Canada)
Tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]
Anh | 0–3 | |
---|---|---|
(Chi tiết) | Wesely Knaak Mester |
Trọng tài: Natalia Avdonchenko (Nga)
Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
CHDCND Triều Tiên | 2 – 1 (h.p.) | |
---|---|---|
Kim U.H. Jang | (Chi tiết) | Hong Myong Hui |
Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Quả bóng vàng | Quả bóng bạc | Quả bóng đồng |
---|---|---|
Chiếc giày vàng | Chiếc giày bạc | Chiếc giày đồng |
---|---|---|
Giải phong cách | Găng tay vàng |
---|---|
Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng cộng, 113 bàn thắng được ghi bởi 69 cầu thủ khác nhau, hai trong số đó là bàn phản lưới nhà.
- 6 bàn
- 5 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
Isobel Christiansen
Jessica Holbrook
Lauren Bruton
Lucy Staniforth
Rebecca Jane
Ketlen Wiggers
Raquel Fernandez
Rafaelle Souza
Rachel Lamarre
Ingrid Vidal
Raquel Rodríguez
Britta Olsen
Linette Andreasen
Simone Boye
Inka Wesely
Leonie Maier
Tabea Kemme
Deborah Afriyie
Florence Dadson
Isha Fordjour
Go Kyung-Yeon
Lee Min-Sun
Song Ah-Ri
Annalie Longo
Chiaki Shimada
Yoshioka Kei
Ohshima Marika
Kameoka Natsumi
Inoue Yuiko
Amarachi Okoronkwo
Amenze Aighewi
Ebere Orji
Soo Adekwagh
Gloria Villamayor
Paola Genes
Rebecca Fernandez
Camille Catala
Charlotte Poulain
Lea Rubio
Jang Hyon-Sun
Kim Un-Hyang
Kim Un-ju
Ri Un-Ae
- Phản lưới nhà
Cris Mabel Flores (trận gặp Hoa Kỳ)
Hong Myong Hui (trận gặp Hoa Kỳ)
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- FIFA U-17 Women's World Cup New Zealand 2008 Lưu trữ 2017-07-07 tại Wayback Machine, FIFA.com
- FIFA Technical Report Lưu trữ 2016-03-05 tại Wayback Machine
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_v%C3%B4_%C4%91%E1%BB%8Bch_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_n%E1%BB%AF_U-17_th%E1%BA%BF_gi%E1%BB%9Bi_2008