Wiki - KEONHACAI COPA

Raquel Rodríguez

Raquel Rodríguez
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Raquel Rodríguez Cedeño[1]
Ngày sinh 28 tháng 10, 1993 (30 tuổi)[1]
Nơi sinh San José, Costa Rica
Chiều cao1,66 m (5 ft 5+12 in)[1]
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Portland Thorns
Số áo 11
Sự nghiệp cầu thủ đại học
Năm Đội ST (BT)
2012–2015 Penn State 93 (23)
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2016–2019 Sky Blue FC 76 (8)
2017–2018Perth Glory (mượn) 9 (0)
2020– Portland Thorns 40 (4)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2008–2010 Costa Rica U17 3 (3)
2009–2011 Costa Rica U20 14 (10)
2010– Costa Rica 59 (33)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 15 tháng 11 năm 2021[2]
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 11 năm 2021

Raquel "Rocky" Rodríguez Cedeño (sinh ngày 28 tháng 10 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá quốc tế người Costa Rica. Cô thi đấu ở vị trí tiền vệ cho Portland Thorns FC tại Giải vô địch bóng đá nữ quốc gia Mĩ (NWSL) và là một thành viên của đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Costa Rica.

Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Sky Blue FC, 2016–2019[sửa | sửa mã nguồn]

Rodríguez là cầu thủ thứ hai được lựa chọn trong NWSL College Draft 2016, bởi Sky Blue FC.[3] Trong mùa giải đầu tiên với vai trò tân binh của mình, cô đã ghi được 1 bàn thắng sau 18 trận đấu và giành danh hiệu Tân binh của năm NWSL.[4] Trong mùa giải 2017, Rodríguez đã ghi bàn thắng nhanh nhất trong lịch sử NWSL, chỉ 24 giây sau khi trận đấu bắt đầu trong trận đấu với Portland Thorns FC.[5]

Glory Perth, 2017[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 12 tháng 10 năm 2017, Rodríguez chơi bóng cho Perth Glory trong khuôn khổ W-League mùa giải 2017–18. Rodríguez là người Trung Mĩ đầu tiên từng chơi ở W-League.[6]

Portland Thorns, 2020–[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 8 tháng 1 năm 2020, Rodríguez gia nhập câu lạc bộ Portland Thorns.[7]

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Trong giải FIFA World Cup 2015, Rodriguez ghi bàn thắng World Cup Bóng đá nữ đầu tiên của Costa Rica trong trận đấu khai mạc Vòng bảng với Tây Ban Nha, kết thúc với tỉ số hòa 1–1.[8][9] Rodriguez chơi bóng trong tất cả ba trận đấu của Costa Rica trong giải đấu này.[10] Trong giải đấu vòng loại Olympic CONCACAF, Rodriguez đã ghi được năm bàn thắng trong ba trận đấu của vòng bảng.[11]

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Portland Thorns FC

  • NWSL Community Shield: 2020
  • NWSL Challenge Cup: 2021
  • International Champions Cup: 2021[12]
  • NWSL Shield: 2021[13]

Cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

  • NWSL Rookie of the Year: 2016

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c “List of Players – 2015 FIFA Women's World Cup” (PDF). Fédération Internationale de Football Association. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ “Raquel Rodriguez”. Soccerway. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2017.
  3. ^ Scavuzzo, Diane (ngày 31 tháng 1 năm 2016). “Sky Blue's Raquel Rodriguez - A Dream Comes True”. GoalNation. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  4. ^ “Raquel Rodriguez voted NWSL Rookie of the Year”. FourFourTwo. ngày 3 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  5. ^ Forrester, Nick (ngày 21 tháng 6 năm 2017). “Sky Blue FC's Raquel Rodriguez goal confirmed as fastest in NWSL history”. Excelle Sports. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  6. ^ “Glory add Costa Rican international for new season”. Perth Glory. ngày 12 tháng 10 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  7. ^ FC, Portland Thorns. “Thorns FC acquire Rocky Rodríguez from Sky Blue FC in exchange for Midge Purce, First Round pick in 2021 NWSL College Draft | Portland Timbers”. Portland Thorns FC (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
  8. ^ “World Cup: Costa Rica and Spain settle for draw, 1–1”. Los Angeles Times. ngày 9 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2015.
  9. ^ “Entertaining battle sees debutants draw”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2015.
  10. ^ “FIFA player's stats”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2015.
  11. ^ “Costa Rica joins U.S. women's national team in CONCACAF semifinals”. espnW. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2016.
  12. ^ “The Portland Thorns are WICC Champions! Late Weaver goal lifts Thorns over Olympique Lyonnais”. www.internationalchampionscup.com. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
  13. ^ Timbers, Portland. “NWSL RECAP | Thorns claim 2021 NWSL Shield with 1-0 road win over Houston Dash | PTFC”. Portland Timbers (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Raquel_Rodr%C3%ADguez