Wiki - KEONHACAI COPA

Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia 2022

LS V.League 2 - 2022
Mùa giải2022
Thời gian4 tháng 3 – 29 tháng 10 năm 2022
Vô địchCông An Nhân Dân
Thăng hạngCông An Nhân Dân
Khánh Hòa
Xuống hạngĐắk Lắk
Á quânKhánh Hòa
Hạng baQuảng Nam
Số trận đấu132
Số bàn thắng325 (2,46 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiNguyễn Thanh Nhàn (Phố Hiến)
(10 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Long An 6–2 Phù Đổng
(4 tháng 9 năm 2022)
Công An Nhân Dân 5–1 Cần Thơ
(2 tháng 10 năm 2022)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Cần Thơ 1–6 Long An
(23 tháng 9 năm 2022)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtLong An 6–2 Phù Đổng
(4 tháng 9 năm 2022)
Chuỗi thắng dài nhấtPhố Hiến
(4 trận)
Chuỗi bất bại dài nhấtKhánh Hòa
(16 trận)
Chuỗi không
thắng dài nhất
Bình Phước
(13 trận)
Chuỗi thua dài nhấtPhù Đổng
(6 trận)
Trận có nhiều khán giả nhất7.000
Khánh Hòa 3–1 Cần Thơ
(29 tháng 10 năm 2022)
Trận có ít khán giả nhất0
Phú Thọ 1–1 Đắk Lắk
(4 tháng 3 năm 2022)
Đắk Lắk 1–1 Cần Thơ
(12 tháng 3 năm 2022)
Bình Phước 1–0 Long An
(12 tháng 3 năm 2022)
Phố Hiến 1–1 Phú Thọ
(12 tháng 3 năm 2022)
Phù Đổng 0–0 Bà Rịa – Vũng Tàu
(16 tháng 3 năm 2022)
Phù Đổng 1–5 Phố Hiến
(4 tháng 4 năm 2022)
Tổng số khán giả171.150
(không bao gồm các trận đấu không có khán giả)
Số khán giả trung bình1.296
2021
2023

Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia 2022, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia LS 2022 (tiếng Anh: LS V.League 2 - 2022) vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 28 của V.League 2. Đây là năm thứ tư liên tiếp tập đoàn LS Holdings là nhà tài trợ chính của giải đấu. Giải khởi tranh vào ngày 4 tháng 3 và kết thúc vào ngày 29 tháng 10 năm 2022 với 12 đội tham dự.

Thay đổi trước mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Rời V.League 2[sửa | sửa mã nguồn]

Ban đầu, giải không có bất cứ sự thay đổi đội bóng nào do mùa giải 2021 bị dừng vì dịch COVID-19 và không có đội thăng hạng và xuống hạng. Tuy nhiên, vào ngày 3 tháng 1 năm 2022, câu lạc bộ An Giang đã thông báo rằng đội sẽ chính thức không tham dự Giải hạng Nhất Quốc gia 2022 với lý do "kinh phí khó khăn" và "để tập trung cho bóng đá trẻ". Điều này đồng nghĩa với việc Giải hạng Nhất 2022 chỉ còn 12 đội tham dự.[1][2]

Các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóngĐịa điểmSân vận độngSức chứa
Bình PhướcĐồng Xoài, Bình PhướcBình Phước11.000
Công An Nhân DânTP. Ninh Bình, Ninh BìnhNinh Bình22.000
Đắk LắkBuôn Ma Thuột, Đắk LắkBuôn Ma Thuột25.000
Quảng NamTam Kỳ, Quảng NamTam Kỳ15.000
HuếHuế, Thừa Thiên HuếTự Do25.000
Long AnLong AnLong An19.975
Phố HiếnVăn Giang, Hưng YênTrung tâm đào tạo trẻ PVF3.600
Bà Rịa – Vũng TàuBà Rịa – Vũng TàuBà Rịa10.000
Cần ThơNinh Kiều, Cần ThơCần Thơ30.000
Phù ĐổngThanh Trì, Hà NộiThanh Trì4.000
Phú ThọViệt Trì, Phú ThọViệt Trì16.000
Khánh HòaNha Trang, Khánh Hòa19 tháng 825.000

Bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm xếp lịch thi đấu của Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia LS 2022 đã diễn ra vào lúc 15 giờ ngày 7 tháng 1 năm 2022 tại Hà Nội.

Nguyên tắc bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Mười hai câu lạc bộ được bốc thăm ngẫu nhiên vào các mã số từ 1 đến 12. Sau khi câu lạc bộ cuối cùng có được mã số, lịch thi đấu sẽ được dựa vào đó để tổ chức giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia 2022.

Mã số thi đấu các đội[sửa | sửa mã nguồn]

Mã sốĐội
01Phù Đổng
02Công An Nhân Dân
03Phú Thọ
04Huế
05Cần Thơ
06Long An
Mã sốĐội
07Quảng Nam
08Đắk Lắk
09Bình Phước
10Phố Hiến
11Khánh Hòa
12Bà Rịa – Vũng Tàu

Phát sóng[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu của LS V.League 2 - 2022 được trực tiếp trên các kênh truyền hình và nền tảng sau:

Truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

  • VTV: VTV6 (vòng 1), VTV2 (vòng 21)
  • VTVCab: On Sports (SD & HD) - VTVCab 3, On Sports+ - VTVCab 6, Info TV - VTVCab 9, On Football (SD & HD) - VTVCab 16, On Sports News - VTVCab 18
  • Đài Phát thanh - Truyền hình Phú Thọ (tiếp sóng các trận đấu của Phú Thọ trên sân nhà)

Nền tảng số[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ứng dụng VTV Go, VTVcab ON, On Sports TV, Onme, TV360 và Vina Sports.
  • Kênh YouTube VPF Media và Next Sports, Facebook Next Sports (vòng 1, 2, 3, 20, 21, 22)

Khai mạc[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ khai mạc chính thức được diễn ra lúc 16:45 ngày 5 tháng 3 tại Sân vận động Cần Thơ, thành phố Cần Thơ với trận đấu khai mạc diễn ra lúc 17:00 giữa Cần Thơ và Bình Phước.

Lịch thi đấu và kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 9[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 10[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 11[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 12[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 13[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 14[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 15[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 16[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 17[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 18[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 19[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 20[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 21[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 22[sửa | sửa mã nguồn]

Tóm tắt kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ KháchBRVBINCTCCNDDAKHUEKHALANPHOPHDPHTQNA
Bà Rịa – Vũng Tàu1–10–02–10–00–11–13–21–14–11–00–1
Bình Phước0–23–10–01–01–10–11–01–10–11–21–2
Cần Thơ0–10–00–12–13–00–11–61–42–12–22–4
Công An Nhân Dân1–12–05–13–13–00–00–02–11–32–02–0
Đắk Lắk0–22–11–10–21–20–13–10–01–32–20–0
Huế1–21–11–12–11–31–11–11–00–01–00–1
Khánh Hòa1–01–03–11–12–02–22–00–11–21–01–1
Long An2–33–22–10–01–03–12–20–06–21–13–2
Phố Hiến1–30–02–12–23–13–03–31–22–11–11–0
Phù Đổng0–00–40–11–20–11–30–31–11–51–21–3
Phú Thọ2–21–01–20–41–12–01–21–00–30–10–1
Quảng Nam2–12–11–20–23–01–00–00–01–52–03–0
Nguồn: Vietnam Professional Football
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Tiến trình mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ╲ Vòng12345678910111213141516171819202122
Bà Rịa – Vũng TàuHTTTHTBHBTBTHHBTHTHTHT
Bình PhướcHTHBBBBBHBBBHBBTHHBTTH
Cần ThơHHBTTBBHHTBBTHBBBTTBBB
Công An Nhân DânTBTHTTTHBTHHTTHBTHHTTT
Đắk LắkHHBBHBTBTBHBBHBBTBBHTB
HuếHBHTBTTBTBHTBHTBBHBHBH
Khánh HòaHBTTTBHTTTHTHTHHHTTHHT
Long AnHBBBTTBHTHTHHTTHBHTTHB
Phố HiếnHHTHTTTTHBHBHHTTHTTBBT
Phù ĐổngHTBTBBBTBHHBTBBTBBBBBB
Phú ThọHHBBBBTBHBTTBBTHTBBHHB
Quảng NamBTTBBTHTBTTTHHTHTBTBTT
Nguồn: VPF
H = Hòa; B = Thua; T = Thắng

Vị trí các đội qua các vòng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi tuần thi đấu. Để duy trì diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu nào bị hoãn sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu, nhưng được thêm vào vòng đấu đầy đủ mà chúng được chơi ngay sau đó. Ví dụ: nếu một trận đấu nằm trong khuôn khổ vòng 13, nhưng sau đó bị hoãn và thi đấu trong khoảng thời gian giữa vòng 16 và vòng 17, thì trận đấu sẽ được thêm vào bảng xếp hạng sau vòng 16.

Đội ╲ Vòng12345678910111213141516171819202122
Bà Rịa – Vũng Tàu7211113344544466656454
Bình Phước535991012121211121212121212121212111010
Cần Thơ681085678878888891088888
Công An Nhân Dân8422221221121111113211
Đắk Lắk271111111110101010101111111111111111121112
Huế31197875656766777777777
Khánh Hòa11063344432212222321122
Long An91212121088978677655565666
Phố Hiến10945432113355543432345
Phù Đổng111746997999109910891010101211
Phú Thọ468101212111111121191010910899999
Quảng Nam12536756565433334244533
Vô địch; thăng hạng lên V.League 1
Thăng hạng lên V.League 1
Xuống hạng Giải hạng nhì
Nguồn: VPF (tiếng Việt)

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng
hoặc xuống hạng
1Công An Nhân Dân (C, P)2212733715+2243Thăng hạng lên V.League 1 2023
2Khánh Hòa (P)2211923016+1442
3Quảng Nam2212463022+840
4Bà Rịa – Vũng Tàu2210843019+1138[a]
5Phố Hiến2210844022+1838[a]
6Long An228863628+832
7Huế226792031−1125
8Cần Thơ2265112540−1523
9Phú Thọ2256111932−1321
10Bình Phước2247111924−519
11Phù Đổng2253142144−2318[b]
12Đắk Lắk (R)2246121832−1418[b]Xuống thi đấu tại Hạng Nhì quốc gia 2023
Nguồn: VPF
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Thành tích đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng bại; 4) Số bàn thắng ghi được; 5) Tổng điểm kỷ luật ít hơn; 6) Bốc thăm.
(C) Vô địch; (P) Thăng hạng; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: Bà Rịa Vũng Tàu 4, Phố Hiến 1.
  2. ^ a b Điểm đối đầu: Phù Đổng 3, Đắk Lắk 3. Hiệu số đối đầu: Phù Đổng +1, Đắk Lắk -1.

Thống kê mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Theo câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạngCâu lạc bộSố lượng
CLB thắng nhiều nhấtCông An Nhân Dân
Quảng Nam
12 trận
CLB thắng ít nhấtBình Phước
Đắk Lắk
4 trận
CLB hoà nhiều nhấtKhánh Hòa9 trận
CLB hoà ít nhấtPhù Đổng3 trận
CLB thua nhiều nhấtPhù Đổng14 trận
CLB thua ít nhấtKhánh Hòa2 trận
Chuỗi thắng dài nhấtPhố Hiến4 trận
Chuỗi bất bại dài nhấtKhánh Hòa16 trận
Chuỗi không thắng dài nhấtBình Phước13 trận
Chuỗi thua dài nhấtPhù Đổng6 trận
CLB ghi nhiều bàn thắng nhấtPhố Hiến40 bàn
CLB ghi ít bàn thắng nhấtĐắk Lắk18 bàn
CLB lọt lưới nhiều nhấtPhù Đổng44 bàn
CLB lọt lưới ít nhấtCông An Nhân Dân15 bàn
CLB nhận thẻ vàng nhiều nhấtPhú Thọ56 thẻ
CLB nhận thẻ vàng ít nhấtĐắk Lắk30 thẻ
CLB nhận thẻ đỏ nhiều nhấtPhố Hiến6 thẻ
CLB nhận thẻ đỏ ít nhấtBà Rịa – Vũng Tàu
Công An Nhân Dân
Huế
Khánh Hòa
Phù Đổng
0 thẻ

Theo cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách cầu thủ ghi bàn của giải đấu. Đã có 325 bàn thắng ghi được trong 132 trận đấu, trung bình 2.46 bàn thắng mỗi trận đấu.

Xếp hạngCầu thủCâu lạc bộSố bàn thắng
1Việt Nam Nguyễn Thanh NhànPhố Hiến10
2Việt Nam Lê Thanh BìnhKhánh Hòa9
3Việt Nam Nguyễn Văn ThạnhBà Rịa – Vũng Tàu8
4Việt Nam Đinh Thanh BìnhCông An Nhân Dân7
5Việt Nam Dương Văn AnCần Thơ6
Việt Nam Lê Minh BìnhCông An Nhân Dân
Việt Nam Trần Minh HiếuĐắk Lắk
Việt Nam Phan Tấn TàiLong An
Việt Nam Bùi Anh ThốngPhù Đổng
Việt Nam Hồ Ngọc ThắngPhú Thọ
6Việt Nam Ngô Viết PhúBà Rịa – Vũng Tàu5
Việt Nam Hà Vũ EmBình Phước
Việt Nam Hồ Thanh MinhHuế
Việt Nam Trần Đình KhaKhánh Hòa
Việt Nam Nguyễn Tuấn HiệpPhù Đổng
Việt Nam Hà Minh TuấnQuảng Nam
Việt Nam Mạch Ngọc Hà
Việt Nam Ngân Văn Đại
7Việt Nam Nguyễn Duy KhánhBà Rịa – Vũng Tàu4
Việt Nam Trần Thanh LongCần Thơ
Việt NamNigeria Nguyễn Trung Đại DươngCông An Nhân Dân
Việt Nam Nguyễn Văn Anh
Việt Nam Võ Lý
Việt Nam Phạm Gia HưngĐắk Lắk
Việt Nam Trần ThànhHuế
Việt Nam Nguyễn Hữu KhôiKhánh Hòa
Việt Nam Cù Nguyễn KhánhLong An
Việt Nam Ngô Hoàng Anh
Việt Nam Phan Nhật Thanh Long
Việt Nam Lê Văn ĐôPhố Hiến
Việt Nam Nguyễn Hữu Nam
8Việt Nam Nguyễn Trung ThànhBà Rịa – Vũng Tàu3
Việt Nam Nguyễn Văn Tám
Việt Nam Nguyễn Văn ĐiềuBình Phước
Việt Nam Huỳnh Thế HiếuHuế
Việt Nam Nguyễn Thành LộcKhánh Hòa
Việt Nam Trần Lê Duy
Việt Nam Đoàn Hải QuânLong An
Việt Nam Trần Ngọc Phương
Việt Nam Huỳnh Công ĐếnPhố Hiến
Việt Nam Nguyễn Anh Tuấn
Việt Nam Nguyễn Văn VănPhù Đổng
Việt Nam Hoàng Thế TàiQuảng Nam
Việt Nam Lê Văn Nam
9Việt Nam Nguyễn Ngọc HùngBà Rịa – Vũng Tàu2
Việt Nam Hà Kiên CườngBình Phước
Việt Nam Nguyễn Thanh Lâm
Việt Nam Phạm Văn Hội
Việt Nam Nguyễn Hoàng DuyCần Thơ
Việt Nam Nguyễn Vũ Linh
Việt Nam Hà Văn PhươngCông An Nhân Dân
Việt Nam Nguyễn Như Tuấn
Việt Nam Trần Văn Đạt
Việt Nam Thái Minh HiếuĐắk Lắk
Việt Nam Lê Quốc Nhật NamHuế
Việt Nam Trần Văn Bun
Việt Nam Nguyễn Anh ĐứcLong An
Việt Nam Nguyễn Khắc Vũ
Việt Nam Nguyễn Thanh Khôi
Việt Nam Nguyễn Kim NhậtPhố Hiến
Việt Nam Tẩy Văn Toàn
Việt Nam Võ Anh Quân
Việt Nam Hoàng Anh TuấnPhú Thọ
Việt Nam Lê Hải Đức
Việt Nam Nguyễn Thái Học
Việt Nam Nguyễn Văn Vinh
Việt Nam Hồ Minh DĩQuảng Nam
Việt Nam Nguyễn Vũ Hoàng Dương
10Việt Nam Nguyễn Tuấn EmBà Rịa – Vũng Tàu1
Việt Nam Nguyễn Văn Giang
Việt Nam Trần Hoàng Hưng
Việt Nam Võ Ngọc Đức
Việt Nam Bùi Trần VũBình Phước
Việt Nam Huỳnh Văn Ly
Việt Nam Lê Văn Thành
Việt Nam Lương Thanh Sang
Việt Nam Nguyễn Đình Tài
Việt Nam Hồ Trường KhangCần Thơ
Việt Nam Lê Đắc Hùng
Việt Nam Nguyễn Đức Cường
Việt Nam Nguyễn Khắc Khiêm
Việt Nam Nguyễn Thiện Chí
Việt Nam Nguyễn Trọng Phú
Việt Nam Nguyễn Văn Trọng
Việt Nam Phạm Trọng Hóa
Việt Nam Trần Quốc Thiện
Việt Nam Vũ Quang Nam
Việt Nam Giáp Tuấn DươngCông An Nhân Dân
Việt Nam Lê Đức Lương
Việt Nam Nguyễn Hữu Thực
Việt Nam Trần Thanh Sơn
Việt Nam Vũ Tiến Long
Việt Nam Đoàn Cao DanhĐắk Lắk
Việt Nam Hồ Việt Hoàng
Việt Nam Hổ
Việt Nam Lương Quốc Thắng
Việt Nam Lương Thanh Ngọc Lâm
Việt Nam Bùi Tiến SinhHuế
Việt Nam Lê Ngọc Thiên Ân
Việt Nam Trần Phạm Bảo Tuấn
Việt Nam Vũ Văn Quyết
Việt Nam Đoàn Công ThànhKhánh Hòa
Việt Nam Huỳnh Văn Thanh
Việt Nam Nguyễn Đình Nhơn
Việt Nam Nguyễn Minh Huy
Việt Nam Trần Trọng Hiếu
Việt Nam Trần Văn Tùng
Việt Nam Dương Anh TúLong An
Việt Nam Đỗ Văn Đạt
Việt Nam Hoàng Vĩnh Nguyên
Việt Nam Lê Hoàng Dương
Việt Nam Thái Minh Thuận
Việt Nam Lý Trung HiếuPhố Hiến
Việt Nam Nguyễn Đức Phú
Việt Nam Nguyễn Hiểu Minh
Việt Nam Trần Ngọc Sơn
Việt Nam Võ Nguyên Hoàng
Việt Nam Bùi Long NhậtPhù Đổng
Việt Nam Khổng Minh Gia Bảo
Việt Nam Lương Văn Hùng
Việt Nam Ngô Đức Huy
Việt Nam Nguyễn Đức Anh Quốc
Việt Nam Trần Vương
Việt NamPháp Vincent Trọng Trí Guyenne
Việt Nam Nguyễn Hữu TuấnPhú Thọ
Việt Nam Nguyễn Mạnh Duy
Việt Nam Nguyễn Thế Dương
Việt Nam Nguyễn Văn Tùng
Việt Nam Bùi Văn HiếuQuảng Nam
Việt Nam Mạc Đức Việt Anh
Việt Nam Nguyễn Duy Kiên
Việt Nam Nguyễn Văn Trạng
Việt Nam Nguyễn Vũ Tín

Bàn phản lưới nhà[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạngCầu thủCâu lạc bộĐối thủSố bàn
1Việt Nam Nguyễn Văn TháiBà Rịa – Vũng TàuCông An Nhân Dân1
Việt Nam Nguyễn Đình TàiBình PhướcPhố Hiến
Việt Nam Đặng Ngọc TuấnCần ThơLong An
Việt NamNigeria Nguyễn Trung Đại DươngCông An Nhân DânĐắk Lắk
Việt Nam Phạm Bá ThảoĐắk LắkPhú Thọ
Việt Nam Huỳnh Nhật TânKhánh HòaPhố Hiến
Việt Nam Nguyễn Ngọc ThắngLong AnBà Rịa – Vũng Tàu
Việt Nam Trần Anh ThiCần Thơ
Việt Nam Nguyễn Văn ThủyPhù ĐổngPhố Hiến
Việt Nam Vương Quốc Trung
Việt Nam Lê Hải ĐứcPhú Thọ

Ghi hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủCâu lạc bộĐối thủKết quảNgày
Việt Nam Phan Tấn TàiLong AnCần Thơ6–1 (A)23 tháng 9 năm 2022
Việt Nam Trần Ngọc PhươngPhù Đổng6–2 (H)4 tháng 9 năm 2022
  • Ghi chú:

(H) – Sân nhà; (A) – Sân khách

Giữ sạch lưới[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạngThủ mônCâu lạc bộSố trận giữ sạch lưới
1Việt Nam Đỗ Sỹ HuyCông An Nhân Dân9
2Việt Nam Tống Đức AnQuảng Nam8
3Việt Nam Phạm Hữu NghĩaPhố Hiến7
4Việt Nam Nguyễn Thanh TuấnBà Rịa – Vũng Tàu6
Việt Nam Võ Ngọc CườngKhánh Hòa
5Việt Nam Trần Thế Kiệt5
6Việt Nam Đặng Ngọc TuấnCần Thơ4
Việt Nam Nguyễn Tiến TạoHuế
7Việt Nam Huỳnh Văn HuyềnBình Phước3
Việt Nam Phạm Trần Thanh Vũ
Việt Nam Hoàng Trung PhongCông An Nhân Dân
Việt Nam Nguyễn Thanh PhúĐắk Lắk
Việt Nam Trần Nhật HàLong An
Việt Nam Nguyễn Nhật TrườngPhú Thọ
8Việt Nam Nguyễn Tiến AnhLong An2
Việt Nam Dương Văn CườngPhù Đổng
Việt Nam Lê Quang Đại
Việt Nam Phí Minh LongQuảng Nam
9Việt Nam Nguyễn Anh TuấnBà Rịa – Vũng Tàu1
Việt Nam Y Eli NiêĐắk Lắk

Tổng số khán giả[sửa | sửa mã nguồn]

CLBTrậnVòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4Vòng 5Vòng 6Vòng 7Vòng 8Vòng 9Vòng 10Vòng 11Vòng 12Vòng 13Vòng 14Vòng 15Vòng 16Vòng 17Vòng 18Vòng 19Vòng 20Vòng 21Vòng 22Tổng cộngTrung bình
Bà Rịa – Vũng Tàu112.5002.0002.0003.0003.0002.0002.0002.0001.0001.0001.00021.5001.954
Bình Phước1106003.0002.0002.0001.5002.0003001.00030050013.2001.200
Cần Thơ112.0003.0006008001.1003007003002002002009.400854
Công An Nhân Dân118007001.0003.5002.0001.0002.0007002.0007002.00016.4001.490
Đắk Lắk1101.5003.0001.0003006001.0001.0005001.5001.50011.9001.081
Huế112.5002.5001.0002.0002.5001.0001.0006001.0004001.50016.0001.454
Long An111.2004004001.5001.0001.0001.0008001.0001.0001.00010.300936
Phố Hiến1102.0001.0001.0007001.0007005001.5006005009.500863
Phù Đổng11008004002002001.0002005004005004.200381
Khánh Hòa112.0003.0002.0003.0003.5002.7002.5003.5001.0003.0007.00033.2003.018
Phú Thọ1103001.0002003001.4001.0005001502003005.350486
Quảng Nam113.0001.5005007002.5003.0001.0002.0003.0001.5001.50020.2001.836
Tổng cộng1326.5007.5006.90010.6006.2008.60010.6009.2009.5008.9009.8007.3008.3008.8006.4004.9006.1506.7002.9007.9005.50012.000171.1507.779
Trung bình111.0831.2501.1501.7661.0331.4331.7661.5331.5831.4831.6331.2161.3831.4661.0668161.0259574831.3179162.00028.3581.296

Các giải thưởng chung cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Được trao trong lễ trao giải V.League Awards 2022 vào ngày 1 tháng 12 năm 2022.

Giải thưởng xếp hạng toàn giải[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạngGiải thưởngĐội chiến thắng
Vô địch1.000.000.000đCông An Nhân Dân
Giải nhì500.000.000đKhánh Hòa
Giải ba250.000.000đQuảng Nam

Giải thưởng bình chọn toàn giải[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởngNgười chiến thắng
giải phong cáchLong An
BTC trận đấu tốt nhất mùa giảiĐắk Lắk
Huế
Khánh Hòa
Câu lạc bộ có mặt sân thi đấu tốt nhất mùa giảiBà Rịa – Vũng Tàu
Phố Hiến
Phú Thọ
HLV xuất sắc nhất GiảiKhông
Cầu thủ xuất sắc nhất GiảiLê Thanh Bình (Khánh Hòa)
Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất GiảiKhông
Bàn thắng đẹp nhất GiảiKhông

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “CLB An Giang bỏ Giải hạng nhất quốc gia 2022”. Tuổi Trẻ Online. 4 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2022.
  2. ^ “An Giang rút lui khỏi hệ thống bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam”. laodong.vn. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2022.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_H%E1%BA%A1ng_Nh%E1%BA%A5t_Qu%E1%BB%91c_gia_2022