Wiki - KEONHACAI COPA

Vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015 (UEFA)

Vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới (UEFA) 2015
Chi tiết giải đấu
Thời gian4 tháng 4 năm 2013 – 14 tháng 10 năm 2014
Số đội46 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu228
Số bàn thắng965 (4,23 bàn/trận)
Vua phá lướiHà Lan Vivianne Miedema (16 goals)
2011
2019

Vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015 khu vực châu Âu là một giải đấu bóng đá nữ được UEFA tổ chức[1] nhằm tìm ra 8 đại diện trong số 46 đội tuyển tranh tài.[2] Albania và Montenegro có lần đầu tham gia giải. Các trận đấu diễn ra từ 4 tháng 4 năm 2013 tới 14 tháng 10 năm 2014.

Vòng sơ loại[sửa | sửa mã nguồn]

Tám đội tuyển có thứ hạng thấp nhất tham dự vòng sơ loại và được chia ra thành hai bảng bốn đội. Hai đội tuyển đứng nhất ở mỗi bảng sẽ tiến vào vòng tiếp theo, nơi họ sẽ tranh tài với ba mươi tám đội tuyển còn lại.[3] Malta và Litva là các đội hạt giống, đồng thời cũng là chủ nhà của mỗi bảng. Các trận đấu diễn ra từ 4 tới 9 tháng 4 năm 2013.

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Malta (H)321091+87Vòng bảng6–0
2 Albania321052+371–12–0
3 Latvia301204−410–2
4 Luxembourg301218−711–20–0
Nguồn: UEFA
(H) Chủ nhà

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Quần đảo Faroe321064+27Vòng bảng3–32–1
2 Montenegro312064+251–1
3 Gruzia310257−230–24–3
4 Litva (H)301246−210–1
Nguồn: UEFA
(H) Chủ nhà

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng bảng được tiến hành ngày 16/4/2013. Các đội sẽ thi đấu với mỗi đội còn lại trong bảng trong hai lượt trên sân nhà và sân khách. Các trận đấu được tổ chức từ 20 tháng 9 năm 2013 tới 17 tháng 9 năm 2014. Cả bảy đội nhất bảng giành vé trực tiếp tới Canada, trong khi đó bốn đội nhì bảng có thành tích đối đầu tốt nhất trước các đội thứ nhất, ba, bốn và năm trong bảng của mình sẽ tiến vào vòng play-off để tranh suất còn lại. Các trận play-off thi đấu theo thể thức loại trực tiếp sân nhà sân khách vào các ngày 25/26 và 29/30 tháng 10, 22/23 và 26/27 tháng 11 năm 2014.[4][5]

Phân hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Việc phân loại hạt giống được tính dựa trên kết quả của vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2009, Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2013.

Nhóm ANhóm BNhóm CNhóm DNhóm ENhóm F

 Đức
 Thụy Điển
 Pháp
 Anh
 Na Uy
 Ý
 Đan Mạch

 Iceland
 Phần Lan
 Nga
 Hà Lan
 Tây Ban Nha
 Scotland
 Ukraina

 Thụy Sĩ
 Ba Lan
 Cộng hòa Séc
 Áo
 Bỉ
 Cộng hòa Ireland
 Belarus

 Hungary
 Serbia
 România
 Bồ Đào Nha
 Wales
 Slovakia
 Bắc Ireland

 Slovenia
 Hy Lạp
 Thổ Nhĩ Kỳ
 Bosna và Hercegovina
 Bulgaria
 Israel
 Estonia

 Kazakhstan
 Croatia
 Bắc Macedonia
 Malta
 Quần đảo Faroe
 Albania
 Montenegro

Tiêu chí xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Nếu có nhiều hơn hai đội bằng điểm, các tiêu chí so sánh sau sẽ được áp dụng:[1]

  1. Số điểm giữa các đội bằng điểm trong các lần đối đầu trực tiếp;
  2. Hiệu số bàn thắng giữa các đội bằng điểm trong các lần đối đầu trực tiếp;
  3. Số bàn thắng ghi được giữa các đội bằng điểm trong các lần đối đầu trực tiếp;
  4. Số bàn thắng sân khách ghi được giữa các đội bằng điểm trong các lần đối đầu trực tiếp;
  5. Hiệu số bàn thắng bại trong tất cả các trận vòng bảng;
  6. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận vòng bảng;
  7. Số bàn thắng sân khách ghi được trong tất cả các trận vòng bảng;
  8. Vị trí theo Hệ số UEFA;

Bảng 1[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Đức101000624+5830World Cup9–02–04–04–09–1
2 Nga107121918+1221–40–01–04–13–1
3 Cộng hòa Ireland10523139+4172–31–31–02–02–0
4 Croatia10226720−1380–81–31–11–00–1
5 Slovenia10208734−2760–131–20–30–32–1
6 Slovakia10118629−2340–60–20–11–11–3
Nguồn: UEFA

Bảng 2[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Tây Ban Nha10910422+4028World Cup2–03–21–06–012–0
2 Ý10811485+4325Play-off0–06–11–04–015–0
3 Cộng hòa Séc104242118+3140–10–40–06–05–2
4 România103251811+7110–21–20–00–3[a]6–1
5 Estonia10217833−2570–51–51–40–21–1
6 Bắc Macedonia10019674−6810–100–111–31–90–2
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ Estonia được xử thắng 3–0. Trận đấu thực tế có tỉ số 2–0 nghiêng về phía România.

Bảng 3[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Thụy Sĩ10910531+5228World Cup3–01–19–09–011–0
2 Iceland10613299+20190–20–13–09–15–0
3 Đan Mạch10532256+19180–11–10–13–18–0
4 Israel10406927−18120–50–10–53–12–0
5 Serbia103161634−18100–71–21–13–05–0
6 Malta100010055−5500–50–80–50–3[a]0–3
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ Israel được xử thắng 3–0. Trận đấu thực tế kết thúc với chiến thắng 2–0 dành cho Israel.

Bảng 4[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Thụy Điển101000321+3130World Cup2–02–03–03–05–0
2 Scotland10802378+2924Play-off1–32–07–02–09–0
3 Ba Lan105142014+6160–40–43–14–06–0
4 Bosna và Hercegovina10235719−1290–11–31–11–02–0
5 Bắc Ireland10127319−1650–40–20–30–03–0
6 Quần đảo Faroe10028341−3820–52–70–31–10–0
Nguồn: UEFA

Bảng 5[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Na Uy10901415+3627World Cup0–24–12–06–07–0
2 Hà Lan10811436+3725Play-off1–21–13–27–010–1
3 Bỉ106133411+23191–20–24–111–02–0
4 Bồ Đào Nha104061921−2120–20–70–11–07–1
5 Hy Lạp10109649−433[a]0–50–61–71–54–0
6 Albania10109354−513[a]0–110–40–60–31–0
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ a b Hy Lạp có nhiều bàn thắng hơn trong các cuộc đối đầu với Albania

Bảng 6[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Anh101000521+5130World Cup4–02–08–06–09–0
2 Ukraina10712349+2522Play-off1–21–08–08–07–0
3 Wales10613189+9190–41–11–01–04–0
4 Thổ Nhĩ Kỳ104061231−19120–40–11–53–03–1
5 Belarus102081231−1960–31–30–31–23–1
6 Montenegro100010653−4700–101–40–32–31–7
Nguồn: UEFA

Bảng 7[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Pháp101000543+5130World Cup3–13–14–07–014–0
2 Áo107033114+1721[a]1–33–14–35–14–0
3 Phần Lan10703279+1821[a]0–22–14–01–04–0
4 Hungary104062025−5120–40–30–44–14–0
5 Kazakhstan10118830−2240–40–30–21−24–1
6 Bulgaria10019362−5910–101–60–80–71–1
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ a b Áo ghi nhiều bàn thắng hơn Phần Lan trong các cuộc đối đầu trực tiếp

Thứ hạng các đội xếp thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả các trận đấu với đội xếp thứ sáu của các bảng có sáu đội không được tính.

Thứ tự các đội á quân được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:[1]

  1. Số điểm
  2. Hiệu số bàn thắng bại
  3. Số bàn thắng
  4. Số bàn thắng sân khách
  5. Vị trí theo hệ thống xếp hạng đội tuyển quốc gia của UEFA;
VTBgĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
15 Hà Lan8611295+2419Play-off
22 Ý8611225+1719
34 Scotland8602216+1518
46 Ukraina8512238+1516
51 Nga85121417−316
67 Áo85032113+815
73 Iceland8413169+713
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Bàn thắng; 4) Bàn thắng sân khách; 5) Hệ số đội tuyển nữ UEFA.

Các trận play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm được tổ chức ngày 23 tháng 9 năm 2014 ở Nyon, Thụy Sĩ;[6] các đội được phân hạt giống dựa theo thứ hạng đội tuyển nữ quốc gia của UEFA.

Hạt giốngKhông hạt giống

 Ý
 Hà Lan

 Scotland
 Ukraina

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Scotland 1–4 Hà Lan1–20–2
Ý 4–3 Ukraina2–12–2

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Hà Lan 3–2 Ý1–12–1

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c “Regulations of the UEFA European Qualifying Competition for the 7th FIFA Women's World Cup” (PDF). UEFA.com.
  2. ^ “Women's World Cup preliminary contenders”. UEFA. ngày 11 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ “Albania, Montenegro learn debut opposition”. UEFA. ngày 18 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  4. ^ “Qualifying route laid out in Europe”. FIFA. ngày 16 tháng 4 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2013.
  5. ^ “Women's World Cup qualifying draw made”. UEFA. ngày 16 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2013.
  6. ^ “Italy face Ukraine, Scotland challenge Netherlands”. UEFA.com. ngày 23 tháng 9 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/V%C3%B2ng_lo%E1%BA%A1i_Gi%E1%BA%A3i_v%C3%B4_%C4%91%E1%BB%8Bch_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_n%E1%BB%AF_th%E1%BA%BF_gi%E1%BB%9Bi_2015_(UEFA)