Wiki - KEONHACAI COPA

Vòng loại Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022

Vòng loại Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàThái Lan (Đông Nam Á)
Kyrgyzstan (Trung Á & Nam Á)
UAE (Tây Á)
Malaysia (Đông Á)
Thời gian1 tháng 4 – 21 tháng 5 năm 2022[1]
Số đội31 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu52
Số bàn thắng377 (7,25 bàn/trận)
Số khán giả3.255 (63 khán giả/trận)
Vua phá lướiThái Lan Muhammad Osamanmusa
(11 bàn)
2020
2024

Vòng loại Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022 là quá trình vòng loại được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) để xác định các đội tuyển tham gia cho Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022, lần thứ 17 của giải vô địch bóng đá trong nhà nam quốc tế châu Á.[2]

Tổng cộng 15 đội tuyển giành quyền tham dự vòng chung kết, bao gồm cả Kuwait giành quyền tham dự với tư cách chủ nhà.

Quá trình vòng loại sẽ được chia thành 4 khu vực, trong đó khu vực Đông Nam Á đồng thời là Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2022, cùng khu vực Đông Á sẽ được diễn ra ở Thái Lan; khu vực Tây Á được diễn ra ở UAE, và khu vực Nam Á được sáp nhập vào khu vực Trung Á do Nepal và Maldives là 2 đội tuyển duy nhất từ khu vực Nam Á tham dự - được diễn ra ở Kyrgyzstan.

Quá trình vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Trong số 47 hiệp hội thành viên AFC, tổng cộng có 31 đội tuyển tham gia giải đấu. 16 suất vé trong giải đấu chung kết được phân bổ như sau:

  • Chủ nhà: 1 suất vé
  • Khu vực Đông Nam Á: 3 suất vé
  • Khu vực Nam Á và Trung Á: 4 suất vé (hai khu vực đã được sáp nhập vì Nepal và Maldives là 2 đội tuyển duy nhất từ khu vực Nam Á)
  • Khu vực Đông Á: 3 suất vé
  • Khu vực Tây Á: 5 suất vé

Bốc thăm chia bảng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ở khu vực Tây Á, 7 đội được chia vào 2 bảng - 1 bảng 4 đội và 1 bảng 3 đội.
Khu vực Tây Á
Nhóm 1Nhóm 2Nhóm 3Nhóm 4

 Iraq
 Liban

 Bahrain
 Ả Rập Xê Út

 UAE

 Oman
 Palestine

  • Ở khu vực Trung Á và Nam Á, 8 đội được chia vào 2 bảng, mỗi bảng 4 đội.
Khu vực Trung Á và Nam Á
Nhóm 1Nhóm 2Nhóm 3Nhóm 4

 Iran
 Uzbekistan

 Kyrgyzstan
 Tajikistan

 Turkmenistan
 Afghanistan

 Nepal
 Maldives

  • Ở khu vực Đông Á, 6 đội được chia vào 2 bảng, mỗi bảng 3 đội. Sau đó, sau khi Trung Quốc rút lui, thay vào đó, vòng loại được diễn ra thành cùng bảng.[3]
Khu vực Đông Á
Nhóm 1Nhóm 2Nhóm 3

 Nhật Bản
 Đài Bắc Trung Hoa

 Trung Quốc
 Hàn Quốc

 Hồng Kông
 Mông Cổ

Khu vực Đông Nam Á
Nhóm 1Nhóm 2Nhóm 3Nhóm 4Nhóm 5

 Thái Lan
 Việt Nam

 Malaysia
 Myanmar

 Indonesia
 Đông Timor

 Úc
 Campuchia

 Brunei

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

  • Vòng loại sẽ diễn ra từ ngày 1 tháng 4 đến 20 tháng 5 tại các địa điểm tập trung.
  • Ở khu vực Tây Á, các trận đấu sẽ được tổ chức tại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất. 2 đội nhất nhì mỗi bảng cùng đội thắng trận play-off giữa hai đội xếp thứ ba của các bảng sẽ giành quyền tham dự vòng chung kết.
  • Ở khu vực Trung và Nam Á, các trận đấu sẽ được tổ chức tại Kyrgyzstan. 2 đội nhất nhì mỗi bảng sẽ giành quyền tham dự vòng chung kết.
  • Ở khu vực Đông Á, các trận đấu sẽ được tổ chức tại Malaysia. Ba đội đầu bảng sẽ giành quyền tham dự vòng chung kết.
  • Ở khu vực Đông Nam Á - đồng thời là Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2022, 9 đội được chia thành 2 bảng - 1 bảng 4 đội và 1 bảng 5 đội. 2 đội nhất nhì mỗi bảng sẽ giành quyền tham dự vòng bán kết. 3 đội đứng đầu giải sẽ giành quyền dự vòng chung kết Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022. Các trận đấu của Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2022 sẽ được tổ chức tại Thái Lan từ ngày 2 đến 10 tháng 4 năm 2022.

Khu vực Tây Á[sửa | sửa mã nguồn]

(7 đội tranh 5 suất)

Lịch thi đấu
Ngày đấuNgàyTrận đấu
Bảng ABảng B
Ngày đấu 15 tháng 4, 20221 v 4, 2 v 33 v 1
Ngày đấu 26 tháng 4, 20224 v 2, 3 v 12 v 3
Ngày đấu 37 tháng 4, 20221 v 2, 3 v 41 v 2
Ngày đấu 49 tháng 4, 2022Play-off

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Liban3210117+47Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022
2 Ả Rập Xê Út3120109+15
3 Oman302145−12Play-off
4 Palestine3012812−41
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Liban 2–1 Oman
Chi tiết
Ả Rập Xê Út 5–4 Palestine
Chi tiết

Oman 2–2 Ả Rập Xê Út
Chi tiết
Palestine 3–6 Liban
Chi tiết

Zeitoun  24'29'


Liban 3–3 Ả Rập Xê Út
Chi tiết
Palestine 1–1 Oman
Chi tiết

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Iraq211031+24Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022
2 Bahrain211021+14
3 UAE200203−30Play-off
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
UAE 0–2 Iraq
Chi tiết

Bahrain 1–0 UAE
Chi tiết

Iraq 1–1 Bahrain
Chi tiết

Play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Đội thắng sẽ giành quyền tham dự Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022.

Oman 5–3 UAE
  • Al-Shamsi  4'24'
  • S. Al-Balushi  30'
  • Z. Al-Balushi  34'39'
Chi tiết
  • Al-Falasi  18'
  • Obaid  26'
  • Al-Hammadi  27'

Oman giành chiến thắng trước UAE và giành vé dự VCK AFC Futsal Asian Cup 2022

Khu vực Trung Á và Nam Á[sửa | sửa mã nguồn]

(8 đội tranh 4 suất)

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Kyrgyzstan.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+6.
Lịch thi đấu
Ngày đấuNgàyTrận
Ngày đấu 110 tháng 4, 20221 v 4, 2 v 3
Ngày đấu 211 tháng 4, 20224 v 2, 3 v 1
Ngày đấu 312 tháng 4, 20221 v 2, 3 v 4

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Iran3300281+279Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022
2 Turkmenistan3201104+66
3 Kyrgyzstan (H)3102912−33
4 Maldives3003131−300
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Iran 17–0 Maldives
  • Aghapour  5'15'
  • Derakhshani  6'
  • Tayyebi  11'25'26'
  • Karimi  20'
  • Ahmadabbasi  20'20'23'33'33'
  • Hosseinabadi  34'35'
  • Shavardazi  37'37'
  • Rafieipour  38'
Chi tiết
Kyrgyzstan 1–3 Turkmenistan
  • Makhmadaminov  31'
Chi tiết
  • Kurbanow  27'
  • Garajayew  28'
  • Baýramow  40'
Trọng tài: Mohamad Chami (Liban)

Turkmenistan 0–3 Iran
Chi tiết
Maldives 1–7 Kyrgyzstan
Chi tiết

Turkmenistan 7–0 Maldives
Iran 8–1 Kyrgyzstan

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Uzbekistan3300154+119Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022
2 Tajikistan31111710+74
3 Afghanistan31111310+34
4 Nepal3003324−210
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Uzbekistan 5–1 Nepal
Chi tiết
Tajikistan 4–4 Afghanistan
  • Sharipov  1'
  • Sardorov  24'
  • Yorov  38'40'
Chi tiết
  • Mahmoodi  25'
  • Sadeqi  26'
  • Yorov  28' (l.n.)
  • Hossaini  34'

Nepal   1–11 Tajikistan
Chi tiết
Afghanistan 1–5 Uzbekistan
Chi tiết

Uzbekistan 5–2 Tajikistan
Chi tiết
Afghanistan 8–1 Nepal
Chi tiết

Khu vực Đông Á[sửa | sửa mã nguồn]

(5 đội tranh 3 suất)

Ba đội đứng đầu đủ điều kiện tham dự Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022. Trung Quốc đã rút khỏi giải đấu vào ngày 20 tháng 4 năm 2022 do sự gia tăng số ca COVID-19 trong nước sau vụ bùng phát COVID-19 ở Thượng Hải năm 2022.[3][4] Trước khi họ rút lui, vòng loại sẽ được tổ chức giữa 6 đội được bốc thăm thành hai nhóm ba đội, với đội thắng trong bảng và đội chiến thắng trận play-off giữa các đội nhì bảng để đủ điều kiện cho trận chung kết giải đấu.

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Malaysia.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+8.
VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Nhật Bản4400423+3912Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022
2 Hàn Quốc42111112−17
3 Đài Bắc Trung Hoa42021314−16
4 Hồng Kông4022617−112
5 Mông Cổ4013228−261
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Hàn Quốc 4−2 Đài Bắc Trung Hoa
  • Shin Jong-hoon  8'
  • Kim Min-kuk  15'
  • Hwang Un  18'
  • Seo Jung-woo  40'
Chi tiết
  • Lin Chih-hung  2'
  • He Chia-chen  25'
Khu liên hợp thể thao Panasonic, Shah Alam
Trọng tài: Trương Quốc Dũng (Việt Nam)
Mông Cổ 1−1 Hồng Kông
Temüülen  7'Chi tiếtChow Ka Lok  34'
Khu liên hợp thể thao Panasonic, Shah Alam
Trọng tài: Hasan Al-Gburi (Iraq)

Hồng Kông 2−11 Nhật Bản
Chi tiết
  • Crepaldi  2'28'30'
  • Kanazawa  3'
  • Uchida  6'
  • Uemura  12'24'
  • Yoshikawa  20'
  • Oliveira  28'
  • Tsutsumi  31'
  • Mori  40'
Khu liên hợp thể thao Panasonic, Shah Alam
Trọng tài: Ali Hafizi (Iran)
Mông Cổ 0−6 Hàn Quốc
Chi tiết
  • Hwang Un  2'
  • Kang Ju-kwang  4'
  • Shin Jong-hoon  7'
  • Eom Tae-yeon  23'
  • Ahn Kwang-su  32'
  • Lee Ahn  36'
Khu liên hợp thể thao Panasonic, Shah Alam
Trọng tài: Gelareh Nazemi Deylami (Iran)

Nhật Bản 15−0 Mông Cổ
  • Yoshikawa  4'
  • Kato  6'
  • Motoishi  8'33'35'
  • Kanazawa  11'
  • Oliveira  12'
  • Mori  14'26'
  • Harada  24'40'
  • Battogtokh  24' (l.n.)
  • Crepaldi  30'
  • Uemura  35'
  • Tumurbaatar  35' (l.n.)
Chi tiết
Khu liên hợp thể thao Panasonic, Shah Alam
Trọng tài: Behruz Murtazoev (Tajikistan)
Đài Bắc Trung Hoa 4−2 Hồng Kông
  • Liu Ju-ming  5'26'
  • Lin Chih-hung  11'
  • Huang Wei-lun  19'
Chi tiết
Khu liên hợp thể thao Panasonic, Shah Alam
Trọng tài: Wahyu Wicaksono (Indonesia)

Đài Bắc Trung Hoa 6−1 Mông Cổ
  • Chen Ching-hsuan  16'
  • Lin Chih-hung  18'
  • Liu Ju-ming  18'
  • Chi Sheng-fa  20'27'
  • Chu Chia-wei  36'
Chi tiết
  • Tumurbaatar  11'
Khu liên hợp thể thao Panasonic, Shah Alam
Trọng tài: Gelareh Nazemi Deylami (Iran)
Hàn Quốc 0−9 Nhật Bản
Chi tiết
  • Lee Jin-hyuk  5' (l.n.)
  • Uemura  7'
  • Oliveira  8'
  • Kanazawa  12'21'
  • Kuromoto  19'
  • Hirata  32'
  • Uchida  39'
  • Kato  40'
Khu liên hợp thể thao Panasonic, Shah Alam
Trọng tài: Pornnarong Grairod (Thái Lan)

Hồng Kông 1−1 Hàn Quốc
  • Lee Jin-hyuk  36' (l.n.)
Chi tiết
  • Kim Yun-young  31'
Khu liên hợp thể thao Panasonic, Shah Alam
Trọng tài: Trương Quốc Dũng (Việt Nam)
Nhật Bản 7−1 Đài Bắc Trung Hoa
  • Uchida  6'16'22'
  • Crepaldi  24'
  • Oliveira  29' (ph.đ.)
  • Hirata  33'
  • Takami  37'
Chi tiết
  • Chi Sheng-fa  2'
Khu liên hợp thể thao Panasonic, Shah Alam
Trọng tài: Hawkar Salar Ahmed (Iraq)

Khu vực Đông Nam Á[sửa | sửa mã nguồn]

(9 đội tranh 3 suất)

3 suất của khu vực Đông Nam Á sẽ được quyết định thông qua Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2022.

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Thái Lan (H)4310354+3110Bán kết
2 Indonesia4310305+2510
3 Malaysia42022015+56
4 Campuchia40131036−261
5 Brunei4013237−351
Nguồn: AFFAFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Myanmar3210175+127Bán kết
2 Việt Nam3210133+107
3 Úc3102915−63
4 Đông Timor3003824−160
Nguồn: AFFAFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại

Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

 
Bán kếtChung kết
 
      
 
8 tháng 4 – Băng Cốc
 
 
 Myanmar1
 
10 tháng 4 – Băng Cốc
 
 Indonesia 6
 
 Indonesia2(3)
 
8 tháng 4 – Băng Cốc
 
 Thái Lan 2(5)
 
 Thái Lan 3
 
 
 Việt Nam1
 
Tranh hạng ba
 
 
10 tháng 4 – Băng Cốc
 
 
 Myanmar1(1)
 
 
 Việt Nam 1(4)

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Đã có 337 bàn thắng ghi được trong 52 trận đấu, trung bình 6.48 bàn thắng mỗi trận đấu.

11 bàn thắng

9 bàn thắng

  • Indonesia Ardiansyah

8 bàn thắng

  • Indonesia Holypaul Soumilena

6 bàn thắng

5 bàn thắng

4 bàn thắng

  • Indonesia Ardiansyah Nur
  • Oman Muatasim Al-Shamsi
  • Nhà nước Palestine Adnan Salloum
  • Thái Lan Peerapat Kaewwilai

3 bàn thắng

2 bàn thắng

  • Úc Shervin Adeli
  • Úc Daniel Fornito
  • Úc Scott Rogan
  • Campuchia Chanmony Tong
  • Indonesia Firman Ardiansyah
  • Indonesia Dewa Rizki
  • Iran Salar Aghapour
  • Iran Hamzeh Hosseinabadi
  • Iran Masoud Shavardazi
  • Liban Hassan Zeitoun
  • Malaysia Khairul Effendy
  • Malaysia Joshua Lee
  • Malaysia Saiful Nizam
  • Malaysia Ekmal Shahrin
  • Malaysia Sufri Shamil
  • Myanmar Myo Myint Soe
  • Myanmar Nyein Min Soe
  • Oman Zamel Al-Balushi
  • Nhà nước Palestine Rashid Shawahna
  • Ả Rập Xê Út Mansour Al-Zahrani
  • Tajikistan Idris Yorov
  • Thái Lan Apiwat Chaemcharoen
  • Thái Lan Sarawut Phalaphruek
  • Đông Timor Miguel Fernandes
  • Đông Timor Joaquim Mesquita
  • Việt Nam Nguyễn Minh Trí
  • Việt Nam Trần Thái Huy

1 bàn thắng

  • Afghanistan Hamid Reza Hossaini
  • Afghanistan Farzad Mahmoodi
  • Afghanistan Abdul Ghafar Sadeqi
  • Úc Jordan Guerreiro
  • Úc Anthony Haddad
  • Úc Nicholas Rathjen
  • Bahrain Ahmed Abdulnabi
  • Bahrain Salman Muhammad
  • Brunei Zairul Hazmin
  • Campuchia Diamant Prum
  • Campuchia Ros Sichamroeun
  • Campuchia Ros Sirotha
  • Campuchia Sothydaroth Lun
  • Indonesia Rio Pangestu
  • Indonesia Iqbal Rahmattulah
  • Indonesia Sunny Rizky
  • Indonesia Guntur Sulistyo
  • Indonesia Marvin Wossiry
  • Iran Mohammad Derakhshani
  • Iran Mahdi Karimi
  • Iran Alireza Rafieipour
  • Iraq Salim Faisal
  • Iraq Rafid Hameed
  • Iraq Ali Haqi
  • Kyrgyzstan Shokhrukh Makhmadaminov
  • Liban Kassem Kawsan
  • Liban Mohamad Kobeissy
  • Malaysia Ridzwan Bakri
  • Malaysia Aidil Shahril
  • Myanmar Hein Min Soe
  • Myanmar Khin Zaw Lin
  • Myanmar Wai Zin Oo
  • Oman Samer Al-Balushi
  • Oman Mohammed Al-Lawati
  • Oman Khalfan Al-Maawali
  • Nhà nước Palestine Imad Fahjan
  • Nhà nước Palestine Ahmed Mohammed
  • Ả Rập Xê Út Nasser Al-Harthi
  • Ả Rập Xê Út Fares Al-Maleh
  • Ả Rập Xê Út Abdulrahman Al-Mulla
  • Ả Rập Xê Út Abdulilah Al-Otaibi
  • Ả Rập Xê Út Aroan Mubarak
  • Tajikistan Fayzali Sardorov
  • Tajikistan Muhamadjon Sharipov
  • Thái Lan Supakorn Bovonratcadakul
  • Thái Lan Atsadawut Jangkot
  • Thái Lan Tanapol Maneepetch
  • Đông Timor Cesario Barreto
  • Đông Timor Venceslau Guterres
  • Đông Timor Bendito Ximenes
  • Turkmenistan Meretgeldi Baýramow
  • Turkmenistan Daýanç Garajayew
  • Turkmenistan Allamyrat Kurbanow
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Abdulla Al-Falasi
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Khalid Al-Hammadi
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Rashid Obaid
  • Việt Nam Châu Đoàn Phát
  • Việt Nam Lê Quốc Nam
  • Việt Nam Nhan Gia Hưng

1 bàn phản lưới nhà

  • Úc Dylan Niski (trong trận gặp Myanmar)
  • Úc Ahmed Sweedan (trong trận gặp Đông Timor)
  • Brunei Aiman Haji (trong trận gặp Thái Lan)
  • Brunei Abdul Khaaliq (trong trận gặp Thái Lan)
  • Brunei Juma Metali (trong trận gặp Malaysia)
  • Campuchia Diamant Prum (trong trận gặp Indonesia)
  • Campuchia Duk Sophath (trong trận gặp Brunei)
  • Campuchia Lak Phirun (trong trận gặp Thái Lan)
  • Campuchia Ros Sichamroeun (trong trận gặp Malaysia)
  • Oman Mohammed Al-Lawati (trong trận gặp Liban)
  • Ả Rập Xê Út Nasser Al-Harthi (trong trận gặp Liban)
  • Tajikistan Idris Yorov (trong trận gặp Afghanistan)

2 bàn phản lưới nhà

  • Brunei Khalil Saab (trong trận gặp Indonesia, Cambodia)

Các đội vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

16 đội tuyển sau giành quyền tham dự giải đấu:

Đội bóngTư cách vượt qua vòng loạiSố lần tham dựNgày vượt qua
 KuwaitChủ nhà11 lần25 tháng 1 năm 2021
 LibanNhất bảng A khu vực Tây Á11 lần6 tháng 4 năm 2022
 IraqNhất bảng B khu vực Tây Á11 lần6 tháng 4 năm 2022
 BahrainNhì bảng B khu vực Tây Á2 lần6 tháng 4 năm 2022
 Ả Rập Xê ÚtNhì bảng A khu vực Tây Á1 lần7 tháng 4 năm 2022
 IndonesiaÁ quân Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 202210 lần8 tháng 4 năm 2022
 Thái LanVô địch Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 202215 lần8 tháng 4 năm 2022
 OmanThắng trận play-off khu vực Tây ÁLần đầu9 tháng 4 năm 2022
 Việt NamHạng ba Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 20225 lần10 tháng 4 năm 2022
 UzbekistanNhất bảng B khu vực Trung và Nam Á16 lần11 tháng 4 năm 2022
 IranNhất bảng A khu vực Trung và Nam Á14 lần11 tháng 4 năm 2022
 TajikistanNhì bảng B khu vực Trung và Nam Á10 lần12 tháng 4 năm 2022
 TurkmenistanNhì bảng A khu vực Trung và Nam Á5 lần12 tháng 4 năm 2022
 Nhật BảnHang nhất khu vực Đông Á15 lần19 tháng 5 năm 2022
 Hàn QuốcHạng nhì khu vực Đông Á13 lần19 tháng 5 năm 2022
 Đài Bắc Trung HoaHạng ba khu vực Đông Á12 lần19 tháng 5 năm 2022

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “AFC Futsal Asian Cup Kuwait 2022™ Qualifiers draw to reveal path to Continental glory”. AFC. 3 tháng 1 năm 2022.
  2. ^ “AFC Futsal Championship 2018 Competition Regulations” (PDF). AFC.
  3. ^ a b “Latest update on the AFC Futsal Asian Cup Kuwait 2022”. AFC. 20 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2022.
  4. ^ Nicholson, Paul (20 tháng 4 năm 2022). “China pulls out futsal team from AFC qualifiers as covid takes its toll”. Inside World Football. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2022.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/V%C3%B2ng_lo%E1%BA%A1i_C%C3%BAp_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_trong_nh%C3%A0_ch%C3%A2u_%C3%81_2022