Wiki - KEONHACAI COPA

Our Skyy 2

Our Skyy 2
Thể loạiLãng mạn
Đạo diễnTichakorn Phukhaotong
Siwaj Sawatmaneekul
Tanwarin Sukkhapisit
Nuttapong Mongkolsawas
Kornprom Niyomsil
Noppharnach Chaiwimol
Diễn viênNaravit Lertratkosum
Phuwin Tangsakyuen
Archen Aydin
Natachai Boonprasert
Kanaphan Puitrakul
Thanawat Rattanakitpaisan
Jitaraphol Potiwihok
Tawinan Anukoolprasert
Norawit Titicharoenrak
Nattawat Jirochtikul
Jiratchapong Srisang
Kasidet Plookphol
Pawat Chittsawangdee
Korapat Kirdpan
Pirapat Watthanasetsiri
Sahaphap Wongratch
Quốc giaThái Lan
Ngôn ngữTiếng Thái
Số tập16
  • Never Let Me Go: 2
  • Star in My Mind: 2
  • The Eclipse: 2
  • Vice Versa: 2
  • My School President: 2
  • A Boss and a Babe: 2
  • Bad Buddy: 1
  • Bad Buddy x A Tale of Thousand Stars: 1
  • A Tale of Thousand Stars x Bad Buddy: 1
  • A Tale of Thousand Stars: 1
Sản xuất
Thời lượng50 - 60 phút/tập
Đơn vị sản xuấtGMMTV
Hard Feeling Film
Studio Wabi Sabi
All This Entertainment
Trình chiếu
Kênh trình chiếuGMM 25
Phát sóng19 tháng 4 năm 2023 (2023-04-19) – 8 tháng 6 năm 2023 (2023-06-08)
Thông tin khác
Chương trình trướcOur Skyy (2018)
Chương trình liên quanNever Let Me Go (2022)
Star in My Mind (2022)
The Eclipse (2022)
Vice Versa (2022)
My School President (2022)
A Boss and a Babe (2023)
Bad Buddy Series (2021)
A Tale of Thousand Stars (2021)

Our Skyy 2 là một bộ phim truyền hình Thái Lan phát sóng năm 2023. Bộ phim là phần tiếp theo của Our Skyy (2018), tiếp tục công cuộc viết tiếp câu chuyện cho các cặp đôi trong các bộ phim BL đình đám trước đó.

Bộ phim được sản xuất bởi GMMTV và dự kiến gồm 16 tập với 8 cặp đôi khác nhau. Đây là một trong 19 dự án phim truyền hình cho năm 2023 được GMMTV giới thiệu trong sự kiện "GMMTV 2023 Diversely Yours," vào ngày 22 tháng 11 năm 2022.[1][2] Bộ phim được phát sóng vào lúc 20:30 (ICT), thứ Tư và thứ Năm trên GMM 25, bắt đầu từ ngày 19 tháng 4 năm 2023.[3] Bộ phim kết thúc vào ngày 8 tháng 6 năm 2023.

Diễn viên[sửa | sửa mã nguồn]

Never Let Me Go[sửa | sửa mã nguồn]

Star in My Mind[sửa | sửa mã nguồn]

  • Archen Aydin (Joong) vai Khabkluen
  • Natachai Boonprasert (Dunk) vai Daonuea
  • Thanawin Pholcharoenrat (Winny) vai Nay
  • Kittiphop Sereevichayasawat (Satang) vai Sean
  • Phanuroj Chalermkijporntavee (Pepper) vai Typhoon
  • Pawin Kulkaranyawich vai Maitee
  • Praekwan Phongskul (Bimbeam) vai Min

The Eclipse[sửa | sửa mã nguồn]

Vice Versa[sửa | sửa mã nguồn]

  • Jitaraphol Potiwihok (Jimmy) vai Puen
  • Tawinan Anukoolprasert (Sea) vai Talay
  • Thanaboon Kiatniran (Aou) vai Two
  • Trai Nimtawat (Neo) vai Tup
  • Pachchun Hiranprateep (Chun) vai Jigsaw

My School President[sửa | sửa mã nguồn]

  • Norawit Titicharoenrak (Gemini) vai Tinn
  • Nattawat Jirochtikul (Fourth) vai Gun
  • Thanawin Pholcharoenrat (Winny) vai Win
  • Kittiphop Sereevichayasawat (Satang) vai Sound
  • Pakin Kuna-anuwit (Mark) vai Tiwson
  • Arun Asawasuebsakul (Ford) vai Por
  • Theepakon Kwanboon (Prom) vai Pat
  • Pheerawit Koolkang (Captain) vai Yo
  • Napat Patcharachavalit (Aun) vai Khajorn
  • Sarocha Watittapan (Tao) vai Potjanee (mẹ của Tinn)
  • Pijika Jittaputta (Lookwa) vai Gim (mẹ của Gun)

A Boss and a Babe[sửa | sửa mã nguồn]

  • Jiratchapong Srisang (Force) vai Gun
  • Kasidet Plookphol (Book) vai Cher
  • Chinnarat Siriphongchawalit (Mike) vai Jack
  • Pusit Dittapisit (Fluke) vai Three
  • Thipakorn Thitathan (Ohm) vai Zo
  • Yardpirun Poolun (Namyard) vai Aoi

Bad Buddy[sửa | sửa mã nguồn]

A Tale of Thousand Stars[sửa | sửa mã nguồn]

Nhạc phim[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoài các bài nhạc phim chính thức được đề cập dưới đây, các bài nhạc phim của các phim trước đó đều xuất hiện trong tập cùng tên.

Tên bài hátThể hiệnRef.
ร้อยฤดูหนาว (100 seasons)
(Roi Ridu Nao)
Naravit Lertratkosum (Pond)
Phuwin Tangsakyuen
[4]
ท้องฟ้ากับแสงดาวและสองเรา (No More Empty Nights)
(Thong Fa Kap Saeng Dao Lae Song Rao)
Archen Aydin (Joong)
Natachai Boonprasert (Dunk)
[5]
ฟังดีดี (Your World, My World)
(Fang Di Di)
Kanaphan Puitrakul (First)
Thanawat Rattanakitpaisan (Khaotung)
[6]
ใครคลั่งรักกว่ากัน (Madly in Love)
(Khrai Khlang Rak Kwa Kan)
Jitaraphol Potiwihok (Jimmy)
Tawinan Anukoolprasert (Sea)
[7]
รักหน้าตาเหมือนเธอไหม (Love Love Love)
(Rak Nata Muean Thoe Mai)
Norawit Titicharoenrak (Gemini)[8]
รักคู่ขนาน (Multi-Love)
(Rak Khu Kha-nan)
Norawit Titicharoenrak (Gemini)
Nattawat Jirochtikul (Fourth)
Thanawin Pholcharoenrat (Winny)
Kittiphop Sereevichayasawat (Satang)
Pakin Kuna-anuvit (Mark)
Arun Asawasuebsakul (Ford)
[9]
เปลี่ยนใจแล้ว (Second Thoughts)
(Plian Chai Laeo)
Jiratchapong Srisang (Force)
Kasidet Plookphol (Book)
[10]
คำเดียว (My Word)
(Kham Diao)
Pawat Chittsawangdee (Ohm)[11]
ผาเคียงดาว (No Matter What)
(Pha Khiang Dao)
Pirapat Watthanasetsiri (Earth)
Sahaphap Wongratch (Mix)
[12]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ [LIVE] GMMTV 2023 | DIVERSELY YOURS (bằng tiếng Anh), truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2023
  2. ^ "GMMTV" เปิดโผโปรเจกต์ใหม่สุดปัง!! ในงาน "GMMTV 2023: DIVERSELY YOURS" ส่งคอนเทนต์บันเทิงหลากหลายครบรส กับซีรีส์ 19 เรื่อง และภาพยนตร์ฟอร์มยักษ์ 1 เรื่อง พร้อมตอกย้ำความสำเร็จในระดับสากล”. gmm-tv.com. Truy cập 16 tháng 2 năm 2023.
  3. ^ “[Official Trailer] Our Skyy 2”. youtube.com. GMMTV. 10 tháng 4 năm 2023. Truy cập 10 tháng 4 năm 2023.
  4. ^ “ร้อยฤดูหนาว (100 seasons) - Pond, Phuwin”. youtube.com. GMMTV Records. 11 tháng 4 năm 2023. Truy cập 19 tháng 4 năm 2023.
  5. ^ “ท้องฟ้ากับแสงดาวและสองเรา Ost.Our Skyy แล้วแต่ดาว - Joong, Dunk”. youtube.com. GMMTV Records. 25 tháng 4 năm 2023. Truy cập 25 tháng 4 năm 2023.
  6. ^ “ฟังดีดี (Your World, My World) Ost.Our Skyy คาธ - First, Khaotung”. youtube.com. GMMTV Records. 2 tháng 5 năm 2023. Truy cập 2 tháng 5 năm 2023.
  7. ^ “ใครคลั่งรักกว่ากัน (Madly in Love) Ost.Our Skyy Vice Versa - Jimmy, Sea”. youtube.com. GMMTV Records. 9 tháng 5 năm 2023. Truy cập 9 tháng 5 năm 2023.
  8. ^ “รักหน้าตาเหมือนเธอไหม (Love Love Love) Ost.Our Skyy แฟนผมเป็นประธานนักเรียน - Gemini Norawit”. youtube.com. GMMTV Records. 16 tháng 5 năm 2023. Truy cập 16 tháng 5 năm 2023.
  9. ^ “รักคู่ขนาน (Multi-Love) Ost.Our Skyy แฟนผมเป็นประธานนักเรียน - Gemini,Fourth,Winny,Satang,Mark,Ford”. youtube.com. GMMTV Records. 18 tháng 5 năm 2023. Truy cập 18 tháng 5 năm 2023.
  10. ^ “เปลี่ยนใจแล้ว (Second Thoughts) Ost.Our Skyy ชอกะเชร์คู่กันต์ - Force, Book”. youtube.com. GMMTV Records. 23 tháng 5 năm 2023. Truy cập 23 tháng 5 năm 2023.
  11. ^ “คำเดียว (My Word) Ost.Our Skyy แค่เพื่อนครับเพื่อน - Ohm Pawat”. youtube.com. GMMTV Records. 30 tháng 5 năm 2023. Truy cập 30 tháng 5 năm 2023.
  12. ^ “ผาเคียงดาว (No Matter What) Ost.Our Skyy นิทานพันดาว - Earth Pirapat, Mix Sahaphap”. youtube.com. GMMTV Records. 6 tháng 6 năm 2023. Truy cập 6 tháng 6 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

GMM 25 - Phim truyền hình của GMMTV: 20:30 (ICT), thứ Tư - thứ Năm
Chương trình trướcOur Skyy 2
(19/4/2023 - 8/6/2023)
Chương trình kế tiếp
P.S. I Hate You (phát lại)
(8/2/2023 - 6/4/2023)
Home School
(28/6/2023 - 24/8/2023)
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Our_Skyy_2