Wiki - KEONHACAI COPA

My School President

  • My School President
  • แฟนผมเป็นประธานนักเรียน
Thể loại
  • Boy's love
  • Học đường
Dựa trênTiểu thuyết แฟนผมเป็นประธานนักเรียน
của Pruesapha
Đạo diễnKornprom Niyomsil
Diễn viên
Quốc giaThái Lan
Ngôn ngữTiếng Thái
Số tập12
Sản xuất
Thời lượng50 - 60 phút/tập
Đơn vị sản xuấtGMMTV
Trình chiếu
Kênh trình chiếu
Phát sóng2 tháng 12 năm 2022 (2022-12-02) – 24 tháng 2 năm 2023 (2023-02-24)
Thông tin khác
Chương trình liên quanOur Skyy 2

My School President (tiếng Thái: แฟนผมเป็นประธานนักเรียน; RTGS: Faen Phom Pen Prathan Nakrian; tạm dịch: Người yêu tôi là Chủ tịch Hội học sinh) là một bộ phim truyền hình Thái Lan phát sóng năm 2022–2023 với sự tham gia của Norawit Titicharoenrak (Gemini) và Nattawat Jirochtikul (Fourth). Bộ phim dựa trên bộ tiểu thuyết cùng tên của tác giả Pruesapha.

Bộ phim được đạo diễn bởi Kornprom Niyomsil và sản xuất bởi GMMTV. Đây là một trong 22 dự án phim truyền hình cho năm 2022 được GMMTV giới thiệu trong sự kiện "GMMTV 2022 Borderless" vào ngày 1 tháng 12 năm 2021.[1][2] Bộ phim được phát sóng vào lúc 20:30 (ICT), thứ Sáu trên GMM 25 và có mặt trên nền tảng trực tuyến Viu vào 22:30 (ICT) cùng ngày, bắt đầu từ ngày 2 tháng 12 năm 2022.[3][a]. Bộ phim kết thúc vào ngày 24 tháng 2 năm 2023.

Nội dung[sửa | sửa mã nguồn]

Gun (Nattawat Jirochtikul) là Chủ tịch CLB Âm nhạc của trường với ước mơ chiến thắng cuộc thi Hot Wave. Tuy nhiên, giấc mơ của cậu sắp tan thành mây khói khi CLB chuẩn bị bị giải tán. Vì thế, cậu nhờ đến sự giúp đỡ của Tinn (Norawit Titicharoenrak), Chủ tịch Hội học sinh đẹp trai, tài giỏi, có mẹ là Hiệu trưởng của trường. Hơn nữa, Gun lại là người mà Tinn thầm thích bấy lâu. Lần này, Tinn quyết tâm phải giúp Gun chiến thắng cuộc thi để cậu có thể ngỏ lời yêu với Gun.

Diễn viên[sửa | sửa mã nguồn]

Diễn viên chính[sửa | sửa mã nguồn]

Diễn viên phụ[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thanawin Pholcharoenrat (Winny) vai Win
  • Kittiphop Sereevichayasawat (Satang) vai Sound
  • Arun Asawasuebsakul (Ford) vai Por
  • Teepakorn Kwanboon (Prom) vai Pat
  • Pheerawit Koolkang (Captain) vai Yo
  • Pakin Kuna-anuvit (Mark) vai Tiwson
  • Napat Patcharachavalit (Aun) vai Khajorn
  • Sarocha Watittapan (Tao) vai Potjanee (mẹ của Tinn)
  • Gosin Rachakrom (Go) vai bố của Tinn
  • Pijika Jittaputta (Lookwa) vai Gim (mẹ của Gun)

Khách mời[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thakorn Promsatitkul (Lotte) vai Yak (Tập 1, 7, 9, 11)
  • Sivakorn Lertchuchot (Guy) vai MC Hot Wave (Tập 1, 2, 8, 10, 11)
  • Jirapat Uttamanan (Khunnote) vai Giáo viên cố vấn (Tập 4, 5, 8, 11, 12)
  • Kittipat Chalaragse (Golf) vai Giám đốc Âm nhạc (Tập 5)
  • Aphichaya Kamnoetsirikun (Atom) vai Nook (Tập 7, 12)

Nhạc phim[sửa | sửa mã nguồn]

Tên bài hátThể hiệnTập xuất hiệnGhi chúRef.
ไหล่เธอ (You’ve Got Ma Back)
(Lai Thoe)
Nattawat Jirochtikul (Fourth)
Arun Asawasuebsakul (Ford)
Kittipop Sereevichayasawat (Satang)
Thanawin Pholcharoenrat (Winny)
Tập 4Nhạc mở đầu (Tập 1 - 6)[4]
อีกนิด (Come Closer)
(Ik Nit)
Arun Asawasuebsakul (Ford)Tập 3Nhạc kết (Tập 1 - 6)[5]
ง้อว (Smile Please)
(Ngow)
Nattawat Jirochtikul (Fourth)
Norawit Titicharoenrak (Gemini)
Arun Asawasuebsakul (Ford)
Kittiphop Sereevichayasawat (Satang)
Thanawin Pholcharoenrat (Winny)
Pakin Kua-anuvit (Mark)
Pheerawit Koolkang (Captain)
Teepakorn Kwanboon (Prom)
Tập 7Nhạc mở đầu (Tập 7 - 9)[6]
เพลงรัก (Hook)
(Phleng Rak)
Norawit Titicharoenrak (Gemini)Tập 9Nhạc kết (Tập 7 - 9)[7]
ถ้าไม่ใช่ (No One Else Like Me)
(Tha Mai Chai)
Kittipop Sereevichayasawat (Satang)Tập 9[8]
พูดได้ไหม (Let Me Tell You)
(Phut Dai Mai)
Nattawat Jirochtikul (Fourth)Tập 10[9]
รักษา (Healing)
(Rak Sa)
Norawit Titicharoenrak (Gemini)
Nattawat Jirochtikul (Fourth)
Arun Asawasuebsakul (Ford)
Kittipop Sereevichayasawat (Satang)
Tập 11[10]
ก้อนหินกับดวงดาว (Rock & Star)
(Kon Hin Kap Duang Dao)
Nattawat Jirochtikul (Fourth)Tập 12Nhạc mở đầu (Tập 10 - 12)[11]
แค่ครั้งเดียว (Once Upon a Time)
(Khae Krang Diao)
Norawit Titicharoenrak (Gemini)
Nattawat Jirochtikul (Fourth)
Arun Asawasuebsakul (Ford)
Kittiphop Sereevichayasawat (Satang)
Tập 12Nhạc kết (Tập 10 - 12)[12]
อยากร้องดังดัง (Cover)
(Yak Rong Dang Dang)
Nattawat Jirochtikul (Fourth)
Arun Asawasuebsakul (Ford)
Tập 1[13]
น้ำลาย (Cover)
(Nam Lai)
Nattawat Jirochtikul (Fourth)
Arun Asawasuebsakul (Ford)
Tập 1[14]
ข้างกัน (Cover)
(Khang Kan)
Norawit Titicharoenrak (Gemini)
Nattawat Jirochtikul (Fourth)
Tập 2[15]
ฟัง (Cover)
(Fang)
Nattawat Jirochtikul (Fourth)
Arun Asawasuebsakul (Ford)
Kittipop Sereevichayasawat (Satang)
Thanawin Pholcharoenrat (Winny)
Pijika Jittaputta (Lookwa)
Tập 5[16]
เพื่อนเล่นไม่เล่นเพื่อน (Cover)
(Phuean Len Mai Len Phuean)
Nattawat Jirochtikul (Fourth)
Arun Asawasuebsakul (Ford)
Kittipop Sereevichayasawat (Satang)
Tập 6[17]
เพื่อนเล่นไม่เล่นเพื่อน (Cover)
(Phuean Len Mai Len Phuean)
Nattawat Jirochtikul (Fourth)Tập 8[18]

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

NămGiải thưởngHạng mụcNhân vật/Tác phẩm được đề cửKết quảRef.
20238th Golden Ginnaree Public Honor AwardsBest Couple ArtistsNorawit Titicharoenrak (Gemini)
Nattawat Jirochtikul (Fourth)
Đoạt giải[19]
4th Thailand Master YouthYoung Favourite ActorĐoạt giải[20]
17th KAZZ AwardsHottest Artist AwardĐoạt giải[21]
Most Trending on Social MediaMy School PresidentĐoạt giải
Mint Awards 2023Breakthrough Cast of the YearĐoạt giải[22]
Entertainment Program of the YearĐoạt giải

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Tập 5 dự kiến phát sóng vào ngày 30 tháng 12 năm 2022 nhưng đã bị dời sang tuần sau, 6 tháng 1 năm 2023 do dịp năm mới.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ [LIVE] งานแถลงข่าว GMMTV 2022: BORDERLESS (bằng tiếng Anh), truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2021
  2. ^ "GMMTV" ปังขั้นสุด!!! จัดงานใหญ่ "GMMTV 2022: BORDERLESS" เผยซีรีส์ 20 เรื่องใหม่คุณภาพคับจอ และภาพยนตร์บิ๊กโปรเจกต์”. gmm-tv.com. Truy cập 9 tháng 12 năm 2021.
  3. ^ “[Official Trailer] แฟนผมเป็นประธานนักเรียน My School President”. youtube.com. GMMTV. 21 tháng 11 năm 2022. Truy cập 22 tháng 11 năm 2022.
  4. ^ “ไหล่เธอ (You've Got Ma Back) Ost.แฟนผมเป็นประธานนักเรียน - Fourth, Ford, Satang, Winny”. youtube.com. GMMTV Records. 1 tháng 12 năm 2022. Truy cập 1 tháng 12 năm 2022.
  5. ^ “ไอีกนิด (Come Closer) Ost.แฟนผมเป็นประธานนักเรียน My School President - Ford Arun”. youtube.com. GMMTV Records. 16 tháng 12 năm 2022. Truy cập 17 tháng 12 năm 2022.
  6. ^ “ง้อว (Smile Please) Ost.แฟนผมเป็นประธานนักเรียน - Fourth,Gemini,Ford,Satang,Winny,Mark,Captain,Prom”. youtube.com. GMMTV Records. 20 tháng 1 năm 2023. Truy cập 21 tháng 1 năm 2023.
  7. ^ “เพลงรัก (Hook) Ost.แฟนผมเป็นประธานนักเรียน - Gemini Norawit”. youtube.com. GMMTV Records. 3 tháng 2 năm 2023. Truy cập 3 tháng 2 năm 2023.
  8. ^ “ถ้าไม่ใช่ (No One Else Like Me) Ost.แฟนผมเป็นประธานนักเรียน - Satang Kittiphop”. youtube.com. GMMTV Records. 3 tháng 2 năm 2023. Truy cập 4 tháng 2 năm 2023.
  9. ^ “พูดได้ไหม (Let Me Tell You) Ost.แฟนผมเป็นประธานนักเรียน - Fourth Nattawat”. youtube.com. GMMTV Records. 10 tháng 2 năm 2023. Truy cập 11 tháng 2 năm 2023.
  10. ^ “รักษา (Healing) Ost.แฟนผมเป็นประธานนักเรียน - Gemini, Fourth, Ford, Satang”. youtube.com. GMMTV Records. 17 tháng 2 năm 2023. Truy cập 17 tháng 2 năm 2023.
  11. ^ “ก้อนหินกับดวงดาว (Rock & Star) Ost.แฟนผมเป็นประธานนักเรียน - Fourth Nattawat”. youtube.com. GMMTV Records. 24 tháng 2 năm 2023. Truy cập 24 tháng 2 năm 2023.
  12. ^ “แค่ครั้งเดียว (Once Upon a Time) Ost.แฟนผมเป็นประธานนักเรียน - Fourth, Gemini, Ford, Satang”. youtube.com. GMMTV Records. 24 tháng 2 năm 2023. Truy cập 24 tháng 2 năm 2023.
  13. ^ “อยากร้องดังดัง Cover by Fourth, Ford | แฟนผมเป็นประธานนักเรียน My School President”. youtube.com. GMMTV. 2 tháng 12 năm 2022. Truy cập 5 tháng 12 năm 2022.
  14. ^ “น้ำลาย Cover by Fourth, Ford | แฟนผมเป็นประธานนักเรียน My School President”. youtube.com. GMMTV. 2 tháng 12 năm 2022. Truy cập 5 tháng 12 năm 2022.
  15. ^ “ข้างกัน Cover by Gemini, Fourth | แฟนผมเป็นประธานนักเรียน My School President”. youtube.com. GMMTV. 9 tháng 12 năm 2022. Truy cập 12 tháng 12 năm 2022.
  16. ^ “ฟัง Cover by Fourth, Ford, Satang, Winny Feat. ลูกหว้า พิจิกา | แฟนผมเป็นประธานนักเรียน”. youtube.com. GMMTV. 6 tháng 1 năm 2023. Truy cập 6 tháng 1 năm 2023.
  17. ^ “เพื่อนเล่นไม่เล่นเพื่อน Cover by Fourth, Ford, Satang | แฟนผมเป็นประธานนักเรียน”. youtube.com. GMMTV. 13 tháng 1 năm 2023. Truy cập 14 tháng 1 năm 2023.
  18. ^ “เพื่อนเล่นไม่เล่นเพื่อน Cover by Fourth | แฟนผมเป็นประธานนักเรียน My School President”. youtube.com. GMMTV. 27 tháng 1 năm 2023. Truy cập 28 tháng 1 năm 2023.
  19. ^ 'GMMTV' คว้า 4 รางวัล 'กินรีทอง' มหาชน ครั้งที่ 8”. ThaiPost. 29 tháng 1 năm 2023. Truy cập 29 tháng 1 năm 2023.
  20. ^ “ขอแสดงความยินดีกับผลงานและบุคลากร "GMMTV" ที่ได้รับ 3 รางวัล จากเวทีงานประกาศรางวัลเชิดชูเกียรติเยาวชนต้นแบบแห่งปี 2022 - 2023”. GMMTV. 18 tháng 4 năm 2023. Truy cập 18 tháng 4 năm 2023.
  21. ^ “ขอแสดงความยินดีกับศิลปินและผลงานจาก GMMTV ที่คว้า 6 รางวัล จากงาน KAZZ AWARDS 2023 🎉✨”. GMMTV. 16 tháng 5 năm 2023. Truy cập 17 tháng 5 năm 2023.
  22. ^ “🎉ขอแสดงความยินดีกับศิลปินและผลงานจาก GMMTV ที่คว้ารางวัลแห่งปี "Mint Awards 2023" ในงาน "Mchoice 2023" ด้วยนะคะ”. www.facebook.com. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

GMM 25 - Phim truyền hình của GMMTV: 20:30 (ICT), thứ Sáu
Chương trình trướcMy School President
(2/12/2022 - 24/2/2023)
Chương trình kế tiếp
Magic of Zero (phát lại)
(4/11/2022 - 18/11/2022)
A Boss and a Babe
(3/3/2023 - nay)
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/My_School_President