Wiki - KEONHACAI COPA

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2018–19

Bundesliga
Mùa giải2018–19
Thời gian24 tháng 8 năm 2018 – 18 tháng 5 năm 2019
Vô địchBayern München
Danh hiệu Bundesliga thứ 28
Danh hiệu nước Đức thứ 29
Xuống hạngVfB Stuttgart
Hannover 96
1. FC Nürnberg
Champions LeagueBayern München
Borussia Dortmund
RB Leipzig
Bayer Leverkusen
Europa LeagueBorussia Mönchengladbach
VfL Wolfsburg
Eintracht Frankfurt
Số trận đấu306
Số bàn thắng973 (3,18 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiRobert Lewandowski
(22 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Dortmund 7–0 Nürnberg
Wolfsburg 8–1 Augsburg
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Stuttgart 0–4 Dortmund
Bremen 2–6 Leverkusen
Hannover 0–4 München
Düsseldorf 0–4 Leipzig
Mainz 1–5 Leverkusen
Augsburg 0–4 Hoffenheim
Freiburg 0–4 Dortmund
Nürnberg 0–4 Gladbach
Trận có nhiều bàn thắng nhấtWolfsburg 8–1 Augsburg
Chuỗi thắng dài nhất7 trận[1]
Bayern München
Chuỗi bất bại dài nhất15 trận[1]
Borussia Dortmund
Chuỗi không
thắng dài nhất
20 trận[1]
1. FC Nürnberg
Chuỗi thua dài nhất6 trận[1]
Fortuna Düsseldorf
Trận có nhiều khán giả nhất81.365[1]
Dortmund v Augsburg
Dortmund v Munich
Dortmund v Freiburg
Dortmund v Bremen
Dortmund v Gladbach
Dortmund v Hannover
Trận có ít khán giả nhất19.205[1]
Mainz v Wolfsburg
Số khán giả13.294.139 (43.445 khán giả mỗi trận)

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2018–19 (hay còn gọi là Bundesliga 2018–19) là mùa giải thứ 56 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, giải đấu bóng đá hàng đầu của nước Đức. Mùa giải bắt đầu vào ngày 24 tháng 8 năm 2018 và kết thúc vào ngày 18 tháng 5 năm 2019.[2] Đây cũng đánh dấu mùa giải đầu tiên mà không có Hamburger SV, đội bóng duy nhất đã chơi mọi mùa giải ở hạng đấu cao nhất nước Đức kể từ khi giải đấu được thành lập.[3]

Bayern München là đương kim vô địch, và giành được chức vô địch Bundesliga lần thứ 28 của họ (và là danh hiệu nước Đức lần thứ 29) ở vòng đấu cuối cùng.

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 18 đội tham dự mùa giải Bundesliga 2018–19.

Sự thay đổi về đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Thăng hạng từ
2. Bundesliga 2017–18
Xuống hạng từ
Bundesliga 2017–18
Fortuna Düsseldorf
1. FC Nürnberg
1. FC Köln
Hamburger SV

Sân vận động và địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiĐịa điểmSân vận độngSức chứaTham khảo
FC AugsburgAugsburgSân vận động WWK Arena30,660[4]
Hertha BSCBerlinSân vận động Olympic74.649[5]
Werder BremenBremenSân vận động Weser42,100[6]
Borussia DortmundDortmundSignal Iduna Park81.360[7]
Fortuna DüsseldorfDüsseldorfMerkur Spiel-Arena54.600[8]
Eintracht FrankfurtFrankfurtCommerzbank-Arena51.500[9]
SC FreiburgFreiburg im BreisgauSân vận động Schwarzwald24,000[10]
Hannover 96HanoverHDI-Arena49.000[11]
1899 HoffenheimSinsheimPreZero Arena30.150[12]
RB LeipzigLeipzigRed Bull Arena42.558[13]
Bayer LeverkusenLeverkusenBayArena30.210[14]
Mainz 05MainzSân vận động Opel Arena34,000[15]
Borussia MönchengladbachMönchengladbachBorussia-Park59.724[16]
Bayern MünchenMunichAllianz Arena75.000[17]
1. FC NürnbergNurembergSân vận động Max-Morlock49,923[18]
Schalke 04GelsenkirchenVeltins-Arena62.271[19]
VfB StuttgartStuttgartMercedes-Benz Arena60.449[20]
VfL WolfsburgWolfsburgVolkswagen Arena30.000[21]

Thành viên và áo đấu[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiHuấn luyện viên[22]Đội trưởngNhà sản xuất áo đấu[23]Nhà tài trợ áo đấu[23]
Ngực áoTay áo
FC AugsburgThụy Sĩ Martin SchmidtĐức Daniel BaierNikeWWKSiegmund
Hertha BSCHungary Pál DárdaiBosna và Hercegovina Vedad IbiševićNikeTEDiHyundai Motor Company
Werder BremenĐức Florian KohfeldtĐức Max KruseUmbroWiesenhofH-Hotels
Borussia DortmundThụy Sĩ Lucien FavreĐức Marco ReusPumaEvonikOpel
Fortuna DüsseldorfĐức Friedhelm FunkelĐức Oliver FinkUhlsport[24]HenkelToyo Tires
Eintracht FrankfurtÁo Adi HütterArgentina David AbrahamNikeIndeed.comDeutsche Börse Group
SC FreiburgĐức Christian StreichĐức Mike FrantzHummelSchwarzwaldmilchBadenova
Hannover 96Đức Thomas DollĐức Marvin BakalorzJakoHeinz von HeidenHDI
1899 HoffenheimĐức Julian NagelsmannĐức Kevin VogtLottoSAPProwin
RB LeipzigĐức Ralf RangnickHungary Willi OrbanNikeRed BullCG Immobilien
Bayer LeverkusenHà Lan Peter BoszĐức Lars BenderJakoBarmenia VersicherungenKieser Training
Mainz 05Đức Sandro SchwarzĐức Stefan BellLottoKömmerlingQQ288
Borussia MönchengladbachĐức Dieter HeckingĐức Lars StindlPumaPostbankH-Hotels
Bayern MünchenCroatia Niko KovačĐức Manuel NeuerAdidasDeutsche TelekomQatar Airways
1. FC NürnbergĐức Boris SchommersĐức Hanno BehrensUmbroNürnberger VersicherungGodelmann Betonstein
Schalke 04Hà Lan Huub StevensĐức Ralf FährmannUmbroGazpromDHL Express
VfB StuttgartĐức Nico WilligĐức Christian GentnerPumaMercedes-Benz BankGAZİ
VfL WolfsburgĐức Bruno LabbadiaPháp Josuha GuilavoguiNikeVolkswagenUPS

Sự thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiHuấn luyện viên cũLí doNgày kết thúcVị trí trên bảng xếp hạngHuấn luyện viên mớiNgày bổ nhiệmTham khảo
Ngày công bốNgày rời điNgày công bốNgày cập bến
Bayern MünchenĐức Jupp HeynckesHết hạn hợp đồng13 tháng 4 năm 201830 tháng 6 năm 2018Trước mùa giảiCroatia Niko Kovač13 tháng 4 năm 20181 tháng 7 năm 2018[25]
Eintracht FrankfurtCroatia Niko KovačKí hợp đồng với Bayern MunichÁo Adi Hütter16 tháng 5 năm 2018[25][26]
Borussia DortmundÁo Peter StögerHết hạn hợp đồng12 tháng 5 năm 2018Thụy Sĩ Lucien Favre22 tháng 5 năm 2018[27][28]
RB LeipzigÁo Ralph HasenhüttlTừ chức16 tháng 5 năm 2018Đức Ralf Rangnick9 tháng 7 năm 2018[29][30]
VfB StuttgartThổ Nhĩ Kỳ Tayfun KorkutBị sa thải7 tháng 10 năm 2018Thứ 18Đức Markus Weinzierl9 tháng 10 năm 2018[31][32]
Bayer LeverkusenĐức Heiko Herrlich23 tháng 12 năm 2018Thứ 9Hà Lan Peter Bosz23 tháng 12 năm 2018[33]
Hannover 96Đức André Breitenreiter27 tháng 1 năm 2019Thứ 17Đức Thomas Doll27 tháng 1 năm 2019[34][35]
1. FC NürnbergĐức Michael Köllner12 tháng 2 năm 201918thĐức Boris Schommers (tạm quyền)12 tháng 2 năm 2019[36]
Schalke 04Đức Domenico Tedesco14 tháng 3 năm 2019Thứ 14Hà Lan Huub Stevens (tạm quyền)14 tháng 3 năm 2019[37]
FC AugsburgĐức Manuel Baum9 tháng 4 năm 2019Thứ 15Thụy Sĩ Martin Schmidt9 tháng 4 năm 2019[38][39]
VfB StuttgartĐức Markus Weinzierl20 tháng 4 năm 2019Thứ 16Đức Nico Willig (tạm quyền)20 tháng 4 năm 2019[40]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1Bayern Munich (C)3424648832+5678Lọt vào vòng bảng Champions League
2Borussia Dortmund3423748144+3776
3RB Leipzig3419966329+3466
4Bayer Leverkusen34184126952+1758
5Borussia Mönchengladbach34167115542+1355Lọt vào vòng bảng Europa League[a]
6VfL Wolfsburg34167116250+1255
7Eintracht Frankfurt34159106048+1254Lọt vào vòng loại thứ hai Europa League[a]
8Werder Bremen34141195849+953
91899 Hoffenheim34131297052+1851
10Fortuna Düsseldorf34135164965−1644
11Hertha BSC341110134957−843
12Mainz 0534127154657−1143
13SC Freiburg34812144661−1536
14Schalke 043489173755−1833
15FC Augsburg3488185171−2032
16VfB Stuttgart (R)3477203270−3828Lọt vào vòng play-off xuống hạng
17Hannover 96 (R)3456233171−4021Xuống hạng chơi ở 2. Bundesliga
181. FC Nürnberg (R)34310212668−4219
Nguồn: DFB
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng; 3) Tổng số bàn thắng; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 6) Số bàn thắng đối đầu; 7) Số bàn thắng sân khách đối đầu; 8) Tổng số bàn thắng sân khách; 9) Play-off.[41]
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ a b Vì đội vô địch DFB-Pokal 2018-19, Bayern Munich, lọt vào Champions League dựa trên thứ hạng giải quốc nội, suất dự vòng bảng Europa League được chuyển sang cho đội đứng thứ sáu, và suất dự vòng loại thứ hai Europa League được chuyển sang cho đội đứng thứ bảy.

Các kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ KháchAUGBSCBREDORDÜSFRAFREHANHOFLEILEVMAIMÖNMUNNÜRSCHSTUWOL
FC Augsburg3–42–32–11–21–34–13–10–40–01–43–01–12–32–21–16–02–3
Hertha BSC2–21–12–31–21–01–10–03–30–31–52–14–22–01–02–23–10–1
Werder Bremen4–03–12–23–12–22–11–11–12–12–63–11–31–21–14–21–12–0
Borussia Dortmund4–32–22–13–23–12–05–13–34–13–22–12–13–27–02–43–12–0
Fortuna Düsseldorf1–24–14–12–10–32–02–12–10–41–20–13–11–42–10–23–00–3
Eintracht Frankfurt1–30–01–21–17–13–14–13–21–12–10–21–10–31–03–03–01–2
SC Freiburg5–12–11–10–41–10–21–12–43–00–01–33–11–15–11–03–33–3
Hannover 961–20–20–10–00–10–33–01–30–32–31–00–10–42–00–13–12–1
1899 Hoffenheim2–12–00–11–11–11–23–13–01–24–11–10–01–32–11–14–01–4
RB Leipzig0–05–03–20–11–10–02–13–21–13–04–12–00–06–00–02–02–0
Bayer Leverkusen1–03–11–32–42–06–12–02–21–42–41–00–13–12–01–12–01–3
Mainz 052–10–02–11–23–12–25–01–14–23–31–50–11–22–13–01–00–0
Borussia Mönchengladbach2–00–31–10–23–03–11–14–12–21–22–04–01–52–02–13–00–3
Bayern München1–11–01–05–03–35–11–13–13–11–03–16–00–33–03–14–16–0
1. FC Nürnberg3–01–31–10–03–01–10–12–01–30–11–11–10–41–11–10–20–2
Schalke 040–00–20–21–20–41–20–03–12–50–11–21–00–20–25–20–02–1
VfB Stuttgart1–02–12–10–40–00–32–25–11–11–30–12–31–00–31–11–33–0
VfL Wolfsburg8–12–21–10–15–21–11–33–12–21–00–33–02–21–32–02–12–0
Nguồn: DFB
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Vòng play-off xuống hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả thời gian đều theo múi giờ CEST (UTC+2).

Lượt đi[sửa | sửa mã nguồn]

VfB Stuttgart2–2Union Berlin
Chi tiết
Khán giả: 58.619
Trọng tài: Bastian Dankert

Lượt về[sửa | sửa mã nguồn]

Union Berlin0–0VfB Stuttgart
Chi tiết

Tổng tỉ số 2–2. Union Berlin thắng nhờ bàn thắng sân khách và được thăng hạng lên Bundesliga, trong khi VfB Stuttgart xuống hạng chơi ở 2. Bundesliga.

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

XHCầu thủCâu lạc bộSố bàn
thắng[42]
1Ba Lan Robert LewandowskiBayern München22
2Tây Ban Nha Paco AlcácerBorussia Dortmund18
3Đức Kai HavertzBayer Leverkusen17
Serbia Luka JovićEintracht Frankfurt
Croatia Andrej Kramarić1899 Hoffenheim
Đức Marco ReusBorussia Dortmund
Hà Lan Wout WeghorstVfL Wolfsburg
8Algérie Ishak Belfodil1899 Hoffenheim16
Đức Timo WernerRB Leipzig
10Pháp Sébastien HallerEintracht Frankfurt15
Đan Mạch Yussuf PoulsenRB Leipzig

Các cầu thủ kiến tạo hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

XHCầu thủCâu lạc bộKiến
tạo[43]
1Anh Jadon SanchoBorussia Dortmund18
2Đức Julian BrandtBayer Leverkusen15
Đức Joshua KimmichBayern München
4Serbia Filip KostićEintracht Frankfurt12
Ba Lan Robert LewandowskiBayern München
Đức Thomas MüllerBayern München
Đức Marco ReusBorussia Dortmund
Đức Kevin VollandBayer Leverkusen
9Bỉ Thorgan HazardBorussia Mönchengladbach11
Đức Max KruseWerder Bremen

Các cầu thủ ghi hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủCâu lạc bộĐối đầu vớiKết quảNgày
Iceland Alfreð FinnbogasonFC AugsburgSC Freiburg4–130 tháng 9 năm 2018
Tây Ban Nha Paco AlcácerBorussia DortmundFC Augsburg4–36 tháng 10 năm 2018
Serbia Luka Jović5Eintracht FrankfurtFortuna Düsseldorf7–119 tháng 10 năm 2018
Đức Jonas HofmannBorussia MönchengladbachMainz 054–021 tháng 10 năm 2018
Pháp Alassane PléaBorussia MönchengladbachWerder Bremen3–110 tháng 11 năm 2018
Bỉ Dodi LukebakioFortuna DüsseldorfBayern München3–324 tháng 11 năm 2018
Iceland Alfreð FinnbogasonFC AugsburgMainz 053–03 tháng 2 năm 2019
Hà Lan Wout WeghorstVfL WolfsburgFortuna Düsseldorf5–216 tháng 3 năm 2019
Colombia James RodríguezBayern MünchenMainz 056–017 tháng 3 năm 2019
Đan Mạch Yussuf PoulsenRB LeipzigHertha BSC5–030 tháng 3 năm 2019
Pháp Jean-Philippe MatetaMainz 05SC Freiburg5–05 tháng 4 năm 2019
Algérie Ishak Belfodil1899 HoffenheimFC Augsburg4–07 tháng 4 năm 2019
Argentina Lucas AlarioBayer LeverkusenHertha BSC5–118 tháng 5 năm 2019
Hà Lan Wout WeghorstVfL WolfsburgFC Augsburg8–118 tháng 5 năm 2019

5 Cầu thủ ghi 5 bàn

Số trận giữ sạch lưới[sửa | sửa mã nguồn]

XHCầu thủCâu lạc bộSố trận giữ
sạch lưới[44]
1Hungary Péter GulácsiRB Leipzig16
2Thụy Sĩ Yann SommerBorussia Mönchengladbach13
3Đức Manuel NeuerBayern München10
4Thụy Sĩ Roman BürkiBorussia Dortmund9
Phần Lan Lukáš HrádeckýBayer Leverkusen
6Bỉ Koen CasteelsVfL Wolfsburg8
Na Uy Rune JarsteinHertha BSC
Đức Kevin TrappEintracht Frankfurt
9Đức Oliver BaumannTSG 1899 Hoffenheim5
Đức Michael EsserHannover 96
Đức Florian MüllerMainz 05
Cộng hòa Séc Jiří PavlenkaWerder Bremen
Đức Michael RensingFortuna Düsseldorf
Đức Alexander SchwolowSC Freiburg
Đức Ron-Robert ZielerVfB Stuttgart

Số đội theo bang[sửa | sửa mã nguồn]

Vị tríBangSố độiĐội
1 North Rhine-Westphalia5Borussia Dortmund, Fortuna Düsseldorf, Bayer Leverkusen, Borussia MönchengladbachSchalke 04
2 Baden-Württemberg3SC Freiburg, 1899 HoffenheimVfB Stuttgart
 Bavaria3FC Augsburg, Bayern München1. FC Nürnberg
4 Lower Saxony2Hannover 96VfL Wolfsburg
5 Berlin1Hertha BSC
 Bremen1Werder Bremen
 Hesse1Eintracht Frankfurt
 Rhineland-Palatinate1Mainz 05
 Saxony1RB Leipzig

Các giải thưởng hàng tháng[sửa | sửa mã nguồn]

ThángCầu thủ xuất sắc nhất thángTân binh xuất sắc nhất thángBàn thắng đẹp nhất thángTham khảo
Cầu thủCâu lạc bộCầu thủCâu lạc bộCầu thủCâu lạc bộ
Tháng 8Bỉ Axel WitselBorussia Dortmund[45][46][47]
Tháng 9Đức Marco ReusBorussia DortmundMaroc Achraf HakimiBorussia DortmundĐan Mạch Jacob Bruun LarsenBorussia Dortmund[45][46][47]
Tháng 10Anh Jadon SanchoBorussia DortmundAnh Reiss Nelson1899 HoffenheimTây Ban Nha Paco AlcácerBorussia Dortmund[45][46][47]
Tháng 11Đức Marco ReusBorussia DortmundMaroc Achraf HakimiBorussia DortmundĐức Marco ReusBorussia Dortmund[45][46][47]
Tháng 12Đức Marco ReusBorussia DortmundBỉ Dodi LukebakioFortuna DüsseldorfĐức Jean ZimmerFortuna Düsseldorf[45][46][47]
Tháng 1Đức Leon GoretzkaBayern MunichArgentina Nicolás GonzálezVfB StuttgartĐức Maximilian EggesteinWerder Bremen[45][46][47]
Tháng 2Đức Julian BrandtBayer LeverkusenPháp Evan N'DickaEintracht FrankfurtAnh Jadon SanchoBorussia Dortmund[45][46][47]
Tháng 3Đức Max KruseWerder BremenThổ Nhĩ Kỳ Ozan KabakVfB StuttgartBa Lan Robert LewandowskiBayern Munich[45][46][47]
Tháng 4Đức Kai HavertzBayer LeverkusenBrasil Matheus Pereira1. FC NürnbergBrasil Matheus CunhaRB Leipzig[45][46][47]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f “Bundesliga Performance Stats – 2018–19”. ESPN. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  2. ^ “DFB-Präsidium verabschiedet Rahmenterminkalender 2018/2019” [DFB executive committee adopts 2018–19 framework schedule]. DFB.de (bằng tiếng Đức). German Football Association. ngày 8 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2017.
  3. ^ “Coventric!”. RSSSF.com. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2018.
  4. ^ “Zahlen und Fakten”. fcaugsburg.de (bằng tiếng Đức). FC Augsburg. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  5. ^ “Das Berliner Olympiastadion”. herthabsc.de (bằng tiếng Đức). Hertha BSC. Bản gốc lưu trữ 10 Tháng Ba năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  6. ^ “Stadionplan”. weserstadion.de (bằng tiếng Đức). Bremer Weser-Stadion GmbH. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2014.
  7. ^ “Signal Iduna Park”. bvb.de (bằng tiếng Đức). Borussia Dortmund GmbH & Co. KGaA. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  8. ^ “Stadiondaten”. f95.de (bằng tiếng Đức). Düsseldorfer Turn- und Sportverein Fortuna 1895 e.V. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  9. ^ “Eckdaten”. eintracht.de (bằng tiếng Đức). Eintracht Frankfurt. Bản gốc lưu trữ 5 Tháng Một năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  10. ^ “Schwarzwald-Stadion”. scfreiburg.com (bằng tiếng Đức). SC Freiburg. Bản gốc lưu trữ 30 Tháng mười hai năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2017.
  11. ^ “HDI Arena”. hannover96.de (bằng tiếng Đức). Hannover 96. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Mười năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2017.
  12. ^ “Die Wirsol Rhein-Neckar-Arena in Zahlen”. achtzehn99.de (bằng tiếng Đức). TSG 1899 Hoffenheim Fußball-Spielbetriebs GmbH. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  13. ^ “Daten und Fakten”. dierotenbullen.com (bằng tiếng Đức). RasenBallsport Leipzig. Bản gốc lưu trữ 17 tháng Bảy năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  14. ^ “Die BayArena”. bayer04.de (bằng tiếng Đức). Bayer 04 Leverkusen Fußball GmbH. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  15. ^ “Unsere Arena”. mainz05.de (bằng tiếng Đức). 1. FSV Mainz 05 e. V. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  16. ^ “Das ist Der Borussia-Park”. borussia.de (bằng tiếng Đức). Borussia Mönchengladbach. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  17. ^ “Allgemeine Informationen zur Allianz Arena”. allianz-arena.com (bằng tiếng Đức). FC Bayern München AG. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  18. ^ “Max-Morlock-Stadion”. fcn.de (bằng tiếng Đức). 1. FC Nürnberg e.V. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  19. ^ “Die VELTINS-Arena”. schalke04.de (bằng tiếng Đức). FC Gelsenkirchen-Schalke 04 e.V. Bản gốc lưu trữ 16 tháng Bảy năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  20. ^ “Daten & Fakten”. mercedes-benz-arena-stuttgart.de (bằng tiếng Đức). VfB Stuttgart Arena Betriebs GmbH. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2017.
  21. ^ “Daten und Fakten”. vfl-wolfsburg.de (bằng tiếng Đức). VfL Wolfsburg. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2015.
  22. ^ “Trainerstatistik – Bundesliga” [Manager statistics – Bundesliga]. fupa.net. FuPa GmbH. ngày 6 tháng 3 năm 2017. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng sáu năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2017.
  23. ^ a b “Die Trikotsponsoren und Ausrüster der Bundesliga und 2. Bundesliga 2016/17” [The kit sponsors and manufacturers of the 2016–17 Bundesliga]. Bundesliga.de (bằng tiếng Đức). DFL Deutsche Fußball Liga GmbH. ngày 26 tháng 8 năm 2016. Bản gốc lưu trữ 6 Tháng tư năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2017.
  24. ^ “Wer macht den Deal: Fortuna Düsseldorf und VfL Bochum buhlen um Millionen-Vertrag”. derwesten.de. FUNKE MEDIEN NRW GmbH. ngày 23 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2017.
  25. ^ a b “Bestätigt: Kovac wird neuer Bayern-Trainer”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. ngày 13 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2018.
  26. ^ “Trainersuche beendet! Adi Hütter übernimmt die Eintracht”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. ngày 16 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018.
  27. ^ “Stöger bestätigt: Letztes Spiel als BVB-Trainer”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. ngày 12 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2018.
  28. ^ “Lucien Favre wird Cheftrainer von Borussia Dortmund” [Lucien Favre becomes head coach of Borussia Dortmund]. BVB.de (bằng tiếng Đức). Borussia Dortmund. ngày 22 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2018.
  29. ^ “Hammer in Leipzig: Hasenhüttl und RB gehen getrennte Wege”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. ngày 16 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018.
  30. ^ “Rangnick wieder Chef - auch "wegen des Themas Sprache". kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. ngày 9 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2018.
  31. ^ “VfB Stuttgart stellt Cheftrainer Tayfun Korkut frei”. vfb.de (bằng tiếng Đức). VfB Stuttgart. ngày 7 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2018.
  32. ^ “Markus Weinzierl ist neuer Cheftrainer des VfB”. vfb.de (bằng tiếng Đức). VfB Stuttgart. ngày 9 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2018.
  33. ^ “Peter Bosz übernimmt Trainer-Amt von Heiko Herrlich”. bayer04.de (bằng tiếng Đức). Bayer 04 Leverkusen. ngày 23 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2018.
  34. ^ “Hannover 96 trennt sich von André Breitenreiter”. hannover96.de (bằng tiếng Đức). Hannover 96. ngày 27 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2019.
  35. ^ “Doll übernimmt bei Hannover 96”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. ngày 27 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2019.
  36. ^ “Michael Köllner wird beurlaubt”. fcn.de (bằng tiếng Đức). ngày 12 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2019.
  37. ^ “Schalke 04 stellt Chef-Trainer Domenico Tedesco frei”. schalke04.de (bằng tiếng Đức). ngày 14 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2019.
  38. ^ “FCA stellt Manuel Baum, Jens Lehmann und Stephan Schwarz frei”. fcaugsburg.de (bằng tiếng Đức). ngày 9 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2019.
  39. ^ “Augsburg stellt Baum frei – Martin Schmidt übernimmt!”. kicker.de (bằng tiếng Đức). ngày 9 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2019.
  40. ^ “Der VfB trennt sich von Markus Weinzierl”. vfb.de (bằng tiếng Đức). ngày 20 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2019.
  41. ^ “Spielordnung” [Match rules] (PDF). DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. 1 tháng 7 năm 2018. tr. 3. Truy cập 27 tháng Bảy năm 2018.
  42. ^ “Goalscorers”. kicker.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2018.
  43. ^ “Scorers”. kicker.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2018.
  44. ^ “1. Bundesliga: Die weiße Weste. Der Torwart-Award” [Bundesliga: The white kit. The goalkeeper award.]. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2018.
  45. ^ a b c d e f g h i “Bundesliga's March Player of the Month nominees”. Bundesliga. ngày 17 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2019.
  46. ^ a b c d e f g h i “BUNDESLIGA ROOKIE AWARD 2018/19 presented by TAG Heuer”. Bundesliga. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2019.
  47. ^ a b c d e f g h i “Vote for March's Goal of the Month”. Bundesliga. ngày 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_v%C3%B4_%C4%91%E1%BB%8Bch_qu%E1%BB%91c_gia_%C4%90%E1%BB%A9c_2018%E2%80%9319