Wiki - KEONHACAI COPA

La Liga 2022–23

La Liga
Mùa giải2022–23
Thời gian12 tháng 8 năm 2022 – 4 tháng 6 năm 2023[1]
Vô địchBarcelona
Danh hiệu thứ 27
Xuống hạngValladolid
Espanyol
Elche
Champions LeagueBarcelona
Atlético Madrid
Real Madrid
Real Sociedad
Sevilla (với tư cách là đội vô địch Europa League)
Europa LeagueVillareal
Real Betis
Europa Conference LeagueAthletic Bilbao
Số trận đấu380
Số bàn thắng955 (2,51 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiRobert Lewandowski
(23 bàn)
Thủ môn xuất sắc nhấtMarc-André ter Stegen
(26 trận giữ sạch lưới)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Real Madrid 6–0 Valladolid
(2 tháng 4 năm 2023)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Cádiz 0–4 Athletic Bilbao
(29 tháng 8 năm 2022)
Cádiz 0–4 Barcelona
(10 tháng 9 năm 2022)
Elche 0–4 Barcelona
(1 tháng 4 năm 2023)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtGirona 3–5 Real Sociedad
(3 tháng 10 năm 2022)
Girona 6–2 Almería
(17 tháng 2 năm 2023)
Chuỗi thắng dài nhấtBarcelona
(7 trận) (hai lần)
Chuỗi bất bại dài nhấtAtlético Madrid
Barcelona
(13 trận)
Chuỗi không
thắng dài nhất
Elche
(19 trận)
Chuỗi thua dài nhấtElche
Espanyol
(6 trận)
Trận có nhiều khán giả nhất95,745
Barcelona 2–1 Real Madrid
(19 tháng 3 năm 2023)
Trận có ít khán giả nhất8,879
Girona 6–2 Almería
(17 tháng 2 năm 2023)
Số khán giả11.236.873 (29.571 khán giả mỗi trận)

La Liga 2022–23, còn được gọi là La Liga Santander vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 92 của La Liga, giải đấu bóng đá hàng đầu của Tây Ban Nha. Giải đấu bắt đầu vào ngày 12 tháng 8 năm 2022 và dự kiến ​​kết thúc vào ngày 4 tháng 6 năm 2023. Barcelona đã lên ngôi vô địch vào ngày 14 tháng 5 với 4 trận đấu trong tay, đây là danh hiệu thứ 27 của họ và là danh hiệu đầu tiên kể từ mùa giải 2018–19.

Real Madrid là đương kim vô địch, đã giành chức vô địch thứ 35 ở mùa giải trước.

Với việc Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 bắt đầu vào ngày 20 tháng 11, giải đấu đã bị gián đoạn giữa mùa giải. Vòng đấu cuối cùng trước khi nghỉ diễn ra từ ngày 8 đến ngày 10 tháng 11, và giải đấu tiếp tục vào ngày 29 tháng 12. Mùa giải này là mùa giải đầu tiên kể từ 2012–13 kết thúc vào tháng Sáu.

Thay đổi trước mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Thăng hạng và xuống hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 20 đội tham dự giải, bao gồm 17 đội từ mùa 2021–22 và 3 đội thăng hạng từ Segunda División 2021–22 (2 đội đầu bảng và 1 đội thắng play-off thăng hạng).

Đội xuống hạng đến Segunda Division

Levante là đội đầu tiên xuống hạng vào ngày 12 tháng 5 năm 2022, sau khi để thua Real Madrid 0-6.[2] Đội thứ hai là Alavés, vào ngày 15 tháng 5 năm 2022, sau thất bại 1-3 trước Levante.[3] Đội cuối cùng là Granada, vào ngày 22 tháng 5 năm 2022, có kết quả hoà 0-0 với Espanyol, và các đối thủ trực tiếp là CádizMallorca đều giành chiến thắng.[4]

Đội thăng hạng từ Segunda Division

Hai đội đầu tiên giành được suất thăng hạng từ Segunda División là AlmeríaReal Valladolid, hai đội đứng đầu mùa giải 2021–22. Almería trở lại La Liga sau 7 năm vắng bóng, Valladolid trở lại sau một năm. Đội cuối cùng được thăng hạng là Girona sau khi giành chiến thắng 3-1 trong trận chung kết play-off trước Tenerife, trở lại La Liga sau 3 năm.

Các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động và địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí địa lý các đội ở Madrid mùa giải La Liga 2022–23
ĐộiĐịa điểmSân vận độngSức chứa
AlmeríaAlmeríaJuegos Mediterráneos&000000000001500000000015.000[5]
Athletic BilbaoBilbaoSan Mamés&000000000005328900000053.289[6]
Atlético MadridMadridWanda Metropolitano&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng68,456[7]
BarcelonaBarcelonaSpotify Camp Nou&000000000009935400000099.354[8]
CádizCádizNuevo Mirandilla&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng20,724[9]
Celta VigoVigoAbanca-Balaídos&000000000002900000000029.000[10]
ElcheElcheMartínez Valero&000000000003373200000033.732[11]
EspanyolBarcelonaSân vận động RCDE&000000000004000000000040.000[12]
GetafeGetafeColiseum Alfonso Pérez&000000000001739300000017.393[13]
GironaGironaMontilivi&000000000001181000000011.810[14]
MallorcaPalmaVisit Mallorca Estadi&000000000002426200000024.262[15]
OsasunaPamplonaEl Sadar&000000000002357600000023.576[16]
Rayo VallecanoMadridVallecas&000000000001470800000014.708[17]
Real BetisSevilleBenito Villamarín&000000000006072100000060.721[18]
Real MadridMadridSantiago Bernabéu&000000000008104400000081.044[19]
Real SociedadSan SebastiánReale Arena&000000000003950000000039.500[20]
SevillaSevilleRamón Sánchez Pizjuán&000000000004388300000043.883[21]
ValenciaValenciaMestalla&000000000005500000000055.000[22]
ValladolidValladolidJosé Zorilla&000000000002801200000028.012[23]
VillarrealVillarrealLa Cerámica&000000000002489000000024.890[24]

Nhân sự và nhà tài trợ[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiHuấn luyện viên trưởngĐội trưởngNhà tài trợ trang phụcNhà tài trợ chính(Các) nhà tài trợ khác
AlmeríaTây Ban Nha RubiTây Ban Nha César de la HozCastoreKhaled Juffali CompanyPower Horse1, Durrat Alarous2, Kudu Restaurants3, TCI GECOMP3
Athletic BilbaoTây Ban Nha Ernesto ValverdeTây Ban Nha Iker MuniainNew BalanceKutxabankDigi Communications1
Atlético MadridArgentina Diego SimeoneTây Ban Nha KokeNikeWhaleFinRia Money Transfer1, Hyundai2
BarcelonaTây Ban Nha XaviTây Ban Nha Sergio BusquetsSpotifyUNHCR1
CádizTây Ban Nha SergioTây Ban Nha Álex FernándezMacronDigi CommunicationsHumanox2, Motoreto2, Wehumans23
Celta VigoBồ Đào Nha Carlos CarvalhalTây Ban Nha Hugo MalloAdidasEstrella Galicia 0,0Abanca1, AIX Investment Group2, Grupo Recalvi3
ElcheArgentina Sebastián BeccaceceTây Ban Nha Gonzalo VerdúNikeTM Real Estate GroupSfidante2
EspanyolTây Ban Nha Luis GarcíaTây Ban Nha Sergi DarderKelmeRiviera MayaDigi Communications1, Reale Seguros2, Crypto SNACK3
GetafeTây Ban Nha José BordalásTogo Djené DakonamJomaTecnocasa GroupMotoreto3
GironaTây Ban Nha MíchelUruguay Cristhian StuaniPumaGosbiOpen Arms2, Costa Brava3, Parlem3
MallorcaMéxico Javier AguirreTây Ban Nha Antonio RaílloNikeαGELAlua Hotels & Resorts1, Juaneda1, OK Mobility2, Air Europa3, Specialized3
OsasunaTây Ban Nha Jagoba ArrasateTây Ban Nha David GarcíaAdidasVerlealHR Motor1, Clínica Universidad de Navarra3
Rayo VallecanoTây Ban Nha Andoni IraolaArgentina Óscar TrejoUmbroDigi CommunicationsLos Sueños Development Group1
Real BetisChile Manuel PellegriniMéxico Andrés GuardadoHummelFinetworkLegacyFX1, Reale Seguros2, MuchBetter3
Real MadridÝ Carlo AncelottiPháp Karim BenzemaAdidasEmiratesKhông có
Real SociedadTây Ban Nha Imanol AlguacilTây Ban Nha Asier IllarramendiMacronCazooKutxabank1, Reale Seguros2, Finetwork3
SevillaTây Ban Nha José Luis MendilibarTây Ban Nha Jesús NavasCastoreDegiroAndex1, Valvoline2
ValenciaTây Ban Nha Rubén BarajaTây Ban Nha José GayàPumaCazooHerrero Brigantina1, Sailun Tyres2, Škoda3
ValladolidUruguay Paulo PezzolanoTây Ban Nha Jordi MasipAdidasEstrella Galicia 0,0Herbalife Nutrition1, JD Sports2, INEXO3
VillarrealTây Ban Nha Quique SetiénTây Ban Nha Raúl AlbiolJomaPamesa CerámicaZoomex1, Color Star Technology2
1. ^ Sau lưng áo.
2. ^ Trên ống tay áo.
3. ^ Trên quần.

Số đội theo vùng[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạngVùngSố độiDanh sách đội
1Andalucía Andalucía4Almería, Cádiz, Real Betis, Sevilla
Cộng đồng Madrid Cộng đồng MadridAtlético Madrid, Getafe, Rayo Vallecano, Real Madrid
3Catalunya Catalunya3Barcelona, Girona, Espanyol
Cộng đồng Valencia Cộng đồng ValenciaElche, Valencia, Villarreal
5Xứ Basque (cộng đồng tự trị) Xứ Basque2Athletic Bilbao, Real Sociedad
6Quần đảo Baleares Quần đảo Baleares1Mallorca
Castilla và León Castilla và LeónReal Valladolid
Galicia (Tây Ban Nha) GaliciaCelta Vigo
Navarra NavarraOsasuna


Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí trên bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1Barcelona3828467020+5088Lọt vào vòng bảng Champions League
2Real Madrid3824687536+3978
3Atlético Madrid3823877033+3777
4Real Sociedad3821895135+1671
5Villarreal38197125940+1964Lọt vào vòng bảng Europa League
6Real Betis38179124641+560
7Osasuna38158153742−553
8Athletic Bilbao38149154743+451Lọt vào vòng loại Europa Conference League[a]
9Mallorca38148163743−650
10Girona381310155855+349[b]
11Rayo Vallecano381310154553−849[b]
12Sevilla381310154754−749[b]Lọt vào vòng bảng Champions League[c]
13Celta Vigo381110174353−1043
14Cádiz381012163053−2342[d]
15Getafe381012163445−1142[d]
16Valencia38119184245−342[d]
17Almería38118194965−1641
18Valladolid (R)38117203363−3040Xuống hạng chơi ở Segunda División
19Espanyol (R)38813175269−1737
20Elche (R)38510233067−3725
Nguồn: LaLiga Santander
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng; 5) Tổng số bàn thắng; 6) Điểm fair-play (Ghi chú: Chỉ số đối đầu chỉ được áp dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội liên quan đã được diễn ra)[25]
(R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ Vì đội xếp thứ 7 là Osasuna bị cấm thi đấu cúp châu Âu do dàn xếp tỷ số trong lịch sử nên suất dự UEFA Europa Conference League 2023–24 được chuyển sang cho Bilbao.
  2. ^ a b c Chỉ số đối đầu: Girona 8, Rayo Vallecano 6, Sevilla 1.
  3. ^ Sevilla lọt vào vòng bảng Champions League với tư cách đội vô địch UEFA Europa League 2022–23.
  4. ^ a b c Chỉ số đối đầu: Cádiz 8, Getafe 5, Valencia 3.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ KháchBARRMAATMRSOVILBETOSAATHMLLGIRRAYSEVCELCADGETVALALMVLLESPELC
Barcelona2–11–01–23–04–01–04–03–00–00–03–01–02–01–01–02–04–01–13–0
Real Madrid3–11–10–02–32–11–11–14–11–12–13–12–02–11–02–04–26–03–14–0
Atlético Madrid0–11–22–10–21–03–01–03–12–11–16–14–15–11–13–02–13–01–12–0
Real Sociedad1–42–01–11–00–22–03–11–02–22–12–11–10–02–01–11–00–12–12–0
Villarreal0–12–12–22–01–12–05–10–21–00–11–13–12–02–12–12–11–24–24–0
Real Betis1–20–01–20–01–01–00–01–02–13–11–13–40–20–11–13–12–13–13–0
Osasuna1–20–20–10–20–33–22–01–02–12–12–10–02–00–21–23–12–01–02–1
Athletic Bilbao0–10–20–12–01–00–10–00–02–33–20–12–14–10–01–04–03–00–10–1
Mallorca0–11–01–01–14–21–20–01–11–13–00–11–01–03–11–01–01–01–10–1
Girona0–14–20–13–51–21–21–12–12–12–22–10–11–13–11–06–22–12–12–0
Rayo Vallecano2–13–21–20–22–11–22–10–00–22–21–10–05–10–02–12–02–11–22–1
Sevilla0–31–20–21–22–10–02–31–12–00–20–12–21–02–11–12–11–13–23–0
Celta Vigo2–11–40–11–21–11–01–21–00–11–13–01–13–01–11–22–23–02–21–0
Cádiz0–40–23–20–10–00–00–10–42–02–01–00–21–02–22–11–12–02–21–1
Getafe0–00–10–32–10–00–12–12–22–03–21–12–01–00–01–01–22–31–21–1
Valencia0–11–00–11–01–13–01–01–21–21–01–10–23–00–15–12–22–12–22–2
Almería1–01–21–10–20–22–30–11–23–03–23–12–13–11–11–02–10–03–12–1
Valladolid3–10–22–51–00–30–00–01–33–31–00–10–34–10–10–01–01–02–12–1
Espanyol2–41–33–32–30–11–01–11–22–12–20–22–31–30–01–02–23–31–02–2
Elche0–40–31–00–13–12–31–11–41–11–24–01–10–11–10–10–21–11–10–1
Nguồn: La Liga
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Thống kê mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

STTCầu thủCâu lạc bộSố bàn thắng[26]
1Ba Lan Robert LewandowskiBarcelona23
2Pháp Karim BenzemaReal Madrid19
3Tây Ban Nha JoseluEspanyol16
4Pháp Antoine GriezmannAtlético Madrid15
Tây Ban Nha Borja IglesiasReal Betis
Kosovo Vedat MuriqiMallorca
7Thổ Nhĩ Kỳ Enes ÜnalGetafe14
8Argentina Taty CastellanosGirona13
Tây Ban Nha Álvaro MorataAtlético Madrid
10Tây Ban Nha Iago AspasCelta Vigo12
Sénégal Nicolas JacksonVillarreal
Na Uy Alexander SørlothReal Sociedad

Kiến tạo hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

STTCầu thủCâu lạc bộSố kiến tạo[27]
1Pháp Antoine GriezmannAtlético Madrid16
2Tây Ban Nha Mikel MerinoReal Sociedad9
Brasil Vinícius JúniorReal Madrid
4Brasil Rodrygo8
5Pháp Ousmane DembéléBarcelona7
Ba Lan Robert Lewandowski
Brasil Raphinha
Argentina Rodrigo De PaulAtlético Madrid
Tây Ban Nha Brian OlivánEspanyol
Argentina Lucas RobertoneAlmería

Giải thưởng Zamora[sửa | sửa mã nguồn]

STTCầu thủCâu lạc bộSố trậnSố bàn thuaHiệu suất[28]
1Đức Marc-André ter StegenBarcelona37180.49
2Slovenia Jan OblakAtlético Madrid28200.71
3Tây Ban Nha Álex RemiroReal Sociedad38350.92
4Bỉ Thibaut CourtoisReal Madrid31290.94
5Serbia Predrag RajkovićMallorca36401.11

Hat-tricks[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủĐội bóngĐối thủKết quảNgàyVòng
Tây Ban Nha Oihan SancetAthletic BilbaoCádiz4–1 (H)3 tháng 2 năm 202320
Tây Ban Nha Pere MillaElcheVillarreal3–1 (H)4 tháng 2 năm 2023
Pháp Karim BenzemaReal MadridValladolid6–0 (H)2 tháng 4 năm 202327
Argentina Taty Castellanos4GironaReal Madrid4–2 (H)25 tháng 4 năm 202331
Pháp Karim BenzemaReal MadridAlmería4–2 (H)29 tháng 4 năm 202332
Brasil LázaroAlmeríaMallorca3–0 (H)20 tháng 5 năm 202335

4 – Ghi 4 bàn thắng.

Bàn thắng[sửa | sửa mã nguồn]


Kỷ luật[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng tháng[sửa | sửa mã nguồn]

ThángCầu thủ xuất sắc nhất thángTham khảo
Cầu thủCâu lạc bộ
Tháng 8Tây Ban Nha Borja IglesiasReal Betis[29]
Tháng 9Uruguay Federico ValverdeReal Madrid[30]
Tháng 10Ba Lan Robert LewandowskiBarcelona[31]
Tháng 1Na Uy Alexander SørlothReal Sociedad[32]
Tháng 2Tây Ban Nha Gabri VeigaCelta Vigo[33]
Tháng 3Pháp Antoine GriezmannAtlético Madrid[34]
Tháng 4Maroc Youssef En-NesyriSevilla[35]
Tháng 5Sénégal Nicolas JacksonVillarreal[36]

Đội hình tiêu biểu của giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

EA Sports[sửa | sửa mã nguồn]

VTCầu thủCâu lạc bộTham khảo
TMĐức Marc-André ter StegenBarcelona[37]
HVArgentina Nahuel MolinaAtlético Madrid
Pháp Jules KoundéBarcelona
Brasil Éder MilitãoReal Madrid
Tây Ban Nha David GarcíaOsasuna
Tây Ban Nha Alejandro BaldeBarcelona
TVTây Ban Nha Gabri VeigaCelta Vigo
Uruguay Federico ValverdeReal Madrid
Tây Ban Nha Mikel MerinoReal Sociedad
Tây Ban Nha PedriBarcelona
Croatia Luka ModrićReal Madrid
Pháp Antoine GriezmannAtlético Madrid
Pháp Karim BenzemaReal Madrid
Ba Lan Robert LewandowskiBarcelona
Brasil Vinícius JúniorReal Madrid

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Calendar 2022/23 of LaLiga Santander Lưu trữ 24 tháng 6 2022 tại Wayback Machine
  2. ^ “Levante relegated after being demolished 6-0 by Real Madrid”. Reuters. 12 tháng 5 năm 2022.
  3. ^ “Alaves' La Liga relegation confirmed after Levante loss”. Football Espana. 15 tháng 5 năm 2022.
  4. ^ “Granada slip to La Liga relegation in final day drama”. 22 tháng 5 năm 2022.
  5. ^ “Estadio de los Juegos del Mediterráneo”. UD Almería. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.
  6. ^ “The Stadium”. Athletic Bilbao. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  7. ^ “A spectacular stadium”. Wanda Metropolitano. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.
  8. ^ “Facilities - Camp Nou”. FC Barcelona. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.
  9. ^ “Estadio Nuevo Mirandilla” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cádiz CF. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2019.
  10. ^ “Facilities”. Celta Vigo. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  11. ^ “Estadio Martínez Valero” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Elche CF. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2016.
  12. ^ “Facilities - RCDE Stadium”. RCD Espanyol. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  13. ^ “Datos Generales” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Getafe CF. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2016.
  14. ^ “ENTIDAD | Girona - Web Oficial”. ENTIDAD | Girona - Web Oficial (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2022.
  15. ^ “Son Moix Iberostar Estadi (Son Moix)”. StadiumDB. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2019.
  16. ^ “Instalaciones - Estadio El Sadar” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CA Osasuna. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  17. ^ “Estadio de Vallecas” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Rayo Vallecano. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2018.
  18. ^ “Estadio Benito Villamarín” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Betis. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2018.
  19. ^ “Santiago Bernabéu Stadium”. Real Madrid CF. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2016.
  20. ^ “Facilities - Anoeta”. Real Sociedad. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  21. ^ “Sevilla F.C.” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Sevilla FC. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.
  22. ^ “Facilities - Mestalla”. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  23. ^ “Estadio José Zorrilla”. Real Valladolid. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2016.
  24. ^ “Estadio de la Cerámica” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Estadio de la Cerámica. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  25. ^ “Reglamento General – Art. 201” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.
  26. ^ “Spanish La Liga Top Scorers”. La Liga. La Liga. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2022.
  27. ^ “Spanish La Liga Top Assists”. La Liga. La Liga. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2022.
  28. ^ “Trofeo Zamora La Liga Santander”. MARCA.com.
  29. ^ “Borja Iglesias named LaLiga Santander Player of the Month for August”. La Liga. 8 tháng 9 năm 2022.
  30. ^ “Fede Valverde named LaLiga Santander Player of the Month for Septembert”. La Liga. 29 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2022.
  31. ^ “Robert Lewandowski, Mejor Jugador de LaLiga Santander en octubre” [Robert Lewandowski, Best Player of LaLiga Santander in October]. La Liga. 4 tháng 11 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2022.
  32. ^ “Alexander Sørloth named LaLiga Santander Player of the Month for January”. La Liga. 1 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2023.
  33. ^ “Gabri Veiga named LaLiga Santander Player of the Month for February”. La Liga. 2 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2023.
  34. ^ “Antoine Griezmann named LaLiga Santander Player of the Month for March”. La Liga. 30 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2023.
  35. ^ “Youssef En-Nesyri named LaLiga Santander Player of the Month for April”. La Liga. 4 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2023.
  36. ^ “Nicolas Jackson named LaLiga Santander Player of the Month for May”. La Liga. 1 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2023.
  37. ^ “Los Premios 'Team Of The Season' de EA SPORTSTM y LaLiga revelan a los mejores 15 jugadores de la temporada” [The EA SPORTSTM and LaLiga 'Team Of The Season' Awards reveal the best 15 players of the season]. La Liga. 19 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/La_Liga_2022%E2%80%9323