Wiki - KEONHACAI COPA

Granada CF

Granada
Tên đầy đủGranada Club de Fútbol
Biệt danhNazaríes (Nasrids)
Tên ngắn gọnGCF
Thành lập6 tháng 4 năm 1931; 93 năm trước (1931-04-06) với tên Club Recreativo Granada
SânLos Cármenes mới
Sức chứa19.336[1]
Chủ sở hữuDaxian 2009 SL
Chủ tịchSophia Yang
Huấn luyện viên trưởngJosé Ramón Sandoval
Giải đấuLa Liga
2022–23Segunda División, 1 trên 22 (thăng hạng)
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Granada Club de Fútbol (phát âm tiếng Tây Ban Nha[gɾaˈnaða ˈkluβ ðe ˈfuðβol]), được gọi đơn giản là Granada hoặc "Graná", là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Tây Ban Nha có trụ sở tại thành phố Granada, trong cộng đồng tự trị Andalusia, thi đấu ở La Liga sau khi được thăng hạng từ Segunda División trong mùa giải 2022–23. Cổ đông chính của câu lạc bộ là công ty Desport của Trung Quốc với chủ tịch Jiang Lizhang. Câu lạc bộ được thành lập vào năm 1931 với tên Club Recreativo Granada, và thi đấu các trận sân nhà tại sân vận động Los Cármenes mới.

Kể từ ngày 17 tháng 7 năm 2020, câu lạc bộ đứng ở vị trí 22 trong bảng phân loại điểm lịch sử của Giải hạng Nhất và thứ 20 trong bảng xếp hạng lịch sử của Giải hạng Nhất theo số mùa giải, nơi họ đã tham gia 25 mùa giải và hai lần về đích ở vị trí thứ sáu. Granada là á quân Copa del Rey năm 1959 (khi đó được gọi là Copa del Generalísimo). Câu lạc bộ đã kết thúc mùa giải 2019–20 ở vị trí thứ 7, đủ điều kiện tham dự lần đầu tiên góp mặt ở châu Âu, tại UEFA Europa League,[2] nơi họ lọt vào tứ kết.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Các mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 1/2/2024[3]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
1TMTây Ban NhaRaúl Fernández
2HVUruguayBruno Méndez
3HVPhápFaitout Maouassa (mượn từ Club Brugge)
4HVTây Ban NhaMiguel Rubio
5HVTây Ban NhaJesús Vallejo (mượn từ Real Madrid)
6TVCameroonMartin Hongla
7ArgentinaLucas Boyé
8UruguayMatías Arezo
9Tây Ban NhaJosé Callejón
10Tây Ban NhaAntonio Puertas (đội phó thứ 3)
11AlbaniaMyrto Uzuni
12HVTây Ban NhaRicard Sánchez
13TMTây Ban NhaMarc Martínez
14HVTây Ban NhaIgnasi Miquel (đội phó thứ 2)
SốVTQuốc giaCầu thủ
15HVTây Ban NhaCarlos Neva (đội phó)
16HVTây Ban NhaVíctor Díaz (đội trưởng)
17CanadaTheo Corbeanu
18Ba LanKamil Jóźwiak
19TVUruguayFacundo Pellistri (mượn từ Manchester United)
20TVTây Ban NhaSergio Ruiz
21TVTây Ban NhaÓscar Melendo
22HVBa LanKamil Piątkowski (mượn từ Red Bull Salzburg)
23TVTây Ban NhaGerard Gumbau
24TVTây Ban NhaGonzalo Villar
25TMArgentinaAugusto Batalla (mượn từ River Plate)
28HVTây Ban NhaRaúl Torrente
31TMTây Ban NhaAdri López

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
HVSénégalAlpha Diounkou (cho AEK Larnaca mượn đến 30/6/2024)
TVTây Ban NhaAlberto Soro (cho Vizela mượn đến 30/6/2024)
SốVTQuốc giaCầu thủ
TVTây Ban NhaVíctor Meseguer (cho Valladolid mượn đến 30/6/2024)
UruguayMatías Arezo (cho Peñarol mượn đến 31/12/2023)

Đội ngũ kỹ thuật[sửa | sửa mã nguồn]

Chức vụTên
Huấn luyện viênTây Ban Nha Paco López
Trợ lý Huấn luyện viênTây Ban Nha Josep Alcácer
Trợ lý kỹ thuậtTây Ban Nha Javier Orero
Huấn luyện viên thủ mônTây Ban Nha Rafael Avilés
Huấn luyện viên thể hìnhTây Ban Nha José A. Morcillo
Tây Ban Nha Alejandro Gutiérrez
Nhà phân tíchTây Ban Nha Carlos Luengo
Tây Ban Nha José Gutiérrez
Giám đốc Dịch vụ Y tếTây Ban Nha Dioni González
Bác sĩTây Ban Nha Pablo Puertas
Nhà vật lý trị liệuTây Ban Nha Alberto Lara
Tây Ban Nha Alberto Vera
Tây Ban Nha Juan Sánchez
Tây Ban Nha Fernando García
Huấn luyện viên thể hình phục hồi chức năngTây Ban Nha Manuel Dimas
Chuyên gia dinh dưỡngTây Ban Nha José M. Giménez
Người đại diệnTây Ban Nha Manuel Lucena
Quản lý trang phụcTây Ban Nha Antonio Saúl Hidalgo
Tây Ban Nha Miguel García
Phát ngôn viên trận đấuTây Ban Nha Pedro Rubio

Cập nhật lần cuối: October 2022
Nguồn: Granada CF

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Los Cármenes no lucirá esquinas provisionales esta campaña”. Ideal (bằng tiếng Tây Ban Nha). 10 tháng 6 năm 2019. Truy cập 3 Tháng hai năm 2020.
  2. ^ “Atlético finish third, Real Sociedad and Granada qualify for the Europa League”. AS.com. 7 tháng 7 năm 2020. Bản gốc lưu trữ 17 tháng Năm năm 2021. Truy cập 2 tháng Mười năm 2020.
  3. ^ “Plantilla Granada Club de Fútbol”. Lưu trữ bản gốc 14 Tháng Một năm 2023. Truy cập 23 Tháng tám năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Granada_CF