Wiki - KEONHACAI COPA

La Liga 2012–13

La Liga
Mùa giải2012–13
Vô địchBarcelona
Lần thứ 22
Xuống hạngMallorca
Deportivo La Coruña
Zaragoza
Champions LeagueBarcelona
Real Madrid
Atlético Madrid
Real Sociedad
Europa LeagueValencia
Betis
Sevilla
Số trận đấu380
Số bàn thắng1.091 (2,87 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiLionel Messi (46)
Thủ môn xuất sắc nhấtThibaut Courtois
(0.78 lần giữ sạch lưới 1 trận)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Atlético Madrid 6–0 Deportivo La Coruña
(9/10/2012)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Rayo Vallecano 0–5 Barcelona
(27/10/2012)
Mallorca 0–5 Real Madrid
(28/10/2012)
Valencia 0–5 Real Madrid
(20/1/2013)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtDeportivo La Coruña 4–5 Barcelona (20/10/2012)
Chuỗi thắng dài nhất12 trận
Barcelona[1]
Chuỗi bất bại dài nhất19 trận
Barcelona[1]
Chuỗi không
thắng dài nhất
15 trận
Zaragoza[1]
Chuỗi thua dài nhất6 trận
Deportivo La Coruña
Mallorca[1]
Trận có nhiều khán giả nhất96.589[1]
Barcelona 2–2 Real Madrid
Số khán giả trung bình29.430[1]

La Liga 2012–13 được biết đến với tên gọi là Liga BBVA vì lý do tài trợ. Đây là mùa giải lần thứ 82 kể từ khi thành lập. Mùa giải bắt đầu vào ngày 18 tháng 8 năm 2012, và sẽ kết thúc vào ngày 1 tháng 6 năm 2013.[2] Như những năm trước đó, Nike sẽ cung cấp bóng chính thức cho tất cả các trận đấu tại La Liga. Barcelona là nhà vô địch, lần thứ 22.

Các đội tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Có tổng cộng 20 đội sẽ tham gia giải đấu, trong đó có 17 đội trụ hạng mùa giải 2011-12 và ba đội thăng hạng là:Deportivo La Coruña,Celta de Vigo và Real Valladolid. Villarreal CF, Sporting de Gijón và Racing de Santander bị xuống hạng để chơi ở Segunda Division (giải hạng hai Tây Ban Nha)vào năm 2012-13. Villarreal bị xuống hạng sau mười hai năm ở La Liga, Sporting de Gijón trở lại Segunda División sau bốn năm tham gia La Liga, trong khi Racing de Santander đã kết thúc 10 mùa giải liên tiếp ở La Liga, thời gian dài nhất trong lịch sử của họ.

Sân nhà[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiVị tríSVĐSức chứa
Athletic BilbaoBilbaoSan Mamés39.750
Atlético MadridMadridVicente Calderón54.851
BarcelonaBarcelonaCamp Nou99.354
BetisSevillaBenito Villamarín52,745
Celta VigoVigoBalaídos31,800
Deportivo La CoruñaA CoruñaRiazor34,600
EspanyolCornellà de LlobregatCornellà-El Prat40,500
GetafeGetafeColiseum Alfonso Pérez17,700
GranadaGranadaNuevo Los Cármenes22,524
LevanteValenciaCiutat de València25,534
MálagaMálagaLa Rosaleda28,963
MallorcaPalmaIberostar Stadium23,142
OsasunaPamplonaEl Sadar19,553
Rayo VallecanoMadridCampo de Vallecas15,489
Real MadridMadridSantiago Bernabéu85.454
Real SociedadSan SebastiánAnoeta32,076
SevillaSevillaRamón Sánchez Pizjuán45.500
ValenciaValenciaMestalla55.000
ValladolidValladolidNuevo José Zorrilla26,512
ZaragozaZaragozaLa Romareda34,596

Nhân sự[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiChủ tịchHLVĐội trưởngNTT áo đấuQuần thi đấu
Athletic BilbaoTây Ban Nha Josu UrrutiaArgentina Marcelo BielsaTây Ban Nha Carlos GurpeguiUmbroPetronor
Atlético MadridTây Ban Nha Enrique CerezoArgentina Diego SimeoneTây Ban Nha GabiNikeHuawei
BarcelonaTây Ban Nha Sandro RosellTây Ban Nha Tito VilanovaTây Ban Nha Carles PuyolNikeQatar FoundationUNICEF1
BetisTây Ban Nha Miguel GuillénTây Ban Nha Pepe MelTây Ban Nha JuanmaMacronCirsa
Celta VigoTây Ban Nha Carlos MouriñoTây Ban Nha Paco HerreraTây Ban Nha Borja OubiñaLi NingCitroën
Deportivo La CoruñaTây Ban Nha Augusto César LendoiroTây Ban Nha José Luis OltraTây Ban Nha Manuel PabloLottoEstrella Galicia
EspanyolTây Ban Nha Ramón CondalArgentina Mauricio PochettinoArgentina Cristian ÁlvarezPumaCancún
GetafeTây Ban Nha Ángel TorresTây Ban Nha Luis García PlazaTây Ban Nha Jaime GavilánJomaConfremar
GranadaTây Ban Nha Quique PinaTây Ban Nha Juan Antonio AnquelaTây Ban Nha Manuel LucenaLuanviCaja Granada
LevanteTây Ban Nha Quico CatalánTây Ban Nha Juan Ignacio MartínezTây Ban Nha Sergio BallesterosKelmeComunitat Valenciana
MálagaQatar Abdullah Al ThaniChile Manuel PellegriniTây Ban Nha Jesús GámezNikeUNESCO2
MallorcaTây Ban Nha Jaume CladeraTây Ban Nha Joaquín CaparrósBồ Đào Nha NunesMacronRiviera Maya[3]
OsasunaTây Ban Nha Miguel ArchancoTây Ban Nha José Luis MendilibarTây Ban Nha Patxi PuñalAstoreNevir[4]3 and Lacturale
Rayo VallecanoTây Ban Nha Raúl Martín PresaTây Ban Nha Paco JémezTây Ban Nha Javi FuegoErreàNevir3
Real MadridTây Ban Nha Florentino PérezBồ Đào Nha José MourinhoTây Ban Nha Iker CasillasadidasBwin
Real SociedadTây Ban Nha Jokin AperribayPháp Philippe MontanierTây Ban Nha Xabi PrietoNikeKutxa4
SevillaTây Ban Nha José María del NidoTây Ban Nha Míchel GonzálezTây Ban Nha Andrés PalopUmbroInterwetten
ValenciaTây Ban Nha Manuel LlorenteArgentina Mauricio PellegrinoTây Ban Nha Roberto SoldadoJomaJinKO Solar
ValladolidTây Ban Nha Carlos SuárezSerbia Miroslav ĐukićTây Ban Nha Javier BarajaKappaTuenti
ZaragozaTây Ban Nha Fernando MolinosTây Ban Nha Manolo JiménezTây Ban Nha Javier ParedesMercuryProniño
1. ^ Barcelona makes a donation to UNICEF in order to display the charity's logo on the back of the club's kit.
2. ^ Málaga makes a donation to UNESCO in order to display the charity's logo on the club's kit.
3. ^ On the back of shirt.
4. ^ On the back of shirt.

HLV mới[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiHLV cũNguyên nhânNgàyThay thế bởiNgàyVị trí trên BXH
BarcelonaHết HĐngày 30 tháng 6 năm 2012[5]Tây Ban Nha Tito Vilanovangày 13 tháng 6 năm 2012[6]2nd (2011–12)
ValenciaTây Ban Nha Unai EmeryHết HĐngày 30 tháng 6 năm 2012[7]Argentina Mauricio Pellegrinongày 4 tháng 6 năm 2012[8]3rd (2011–12)
Rayo VallecanoTây Ban Nha José Ramón SandovalHết HĐngày 30 tháng 6 năm 2012[9]Tây Ban Nha Paco Jémezngày 14 tháng 6 năm 2012[10]15th (2011–12)
GranadaTây Ban Nha Abel ResinoHết HĐngày 30 tháng 6 năm 2012[11]Tây Ban Nha Juan Antonio Anquelangày 18 tháng 6 năm 2012[12]17th (2011–12)

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
1Barcelona (C)38324211540+75100Bản mẫu:Fb round2 2013-14 UCL GS
2Tây Ban Nha Real Madrid38267510342+6185
3Atlético Madrid3823786531+3476
4Real Sociedad38181287049+2166Bản mẫu:Fb round2 2013-14 UCL PO
5Valencia38198116754+1365Bản mẫu:Fb round2 2013-14 UEL GS 1
6Málaga38169135350+357Bản mẫu:Fb round2 2013–14 EXC EUR 2
7Betis38168145756+156Bản mẫu:Fb round2 2013-14 UEL PR 1
8Rayo Vallecano38165175066−1653Bản mẫu:Fb round2 2013–14 EXC EUR 3
9Sevilla38148165854+450Bản mẫu:Fb round2 2013-14 UEL QR3 1
10Getafe38138174357−1447
11Levante381210164057−1746
12Athletic Bilbao38129174465−2145
13Espanyol381111164352−944
14Valladolid381110174958−943
15Bản mẫu:Fb team Granada38119183754−1742
16Osasuna38109193350−1739
17Celta de Vigo38107213752−1537
18Mallorca (R)3899204372−2936Xuống chơi tại Bản mẫu:Fb competition 2013–14 Segunda División
19Deportivo La Coruña (R)38811194770−2335
20Zaragoza (R)3897223762−2534

Nguồn: La Liga
Quy tắc xếp hạng: 1st points; 2nd head-to-head points; 3rd head-to-head goal difference; 4th goal difference; 5th number of goals scored; 7th Fair-play points.
1 Since the 2012–13 Copa del Rey champions, Atlético Madrid and runners-up Real Madrid qualified to 2013–14 UEFA Champions League, the 5th, 6th and 7th placed teams will qualify for the group stage, play-off round,and third qualifying round of the 2013–14 UEFA Europa League respectively.[13]
2 Málaga was excluded from participating in any UEFA club competition in 2013–14 season.[14] Málaga appealed against this UEFA ban, but the Court of Arbitration for Sport confirmed the decision of the UEFA Club Financial Control Body.[15]
3 Rayo Vallecano was excluded from participating in any UEFA club competition for the next season after RFEF denied them a "UEFA license" because they didn't meet the requirements as they were immersed in a creditor contest.[16][17] They appealed to CAS in June 2013 and on 11 July that decision was confirmed.[18]
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.

Thứ hạng theo từng vòng[sửa | sửa mã nguồn]

Team \ Round1234567891011121314151617181920212223242526272829303132333435363738
Barcelona11111111111111111111111111111111111111
Tây Ban Nha Real Madrid9149127654433333333333333333222222222222
Atlético Madrid94222222222222222222222222333333333333
Real Sociedad2012161014813151417139129997999987666544444444454
Valencia12131711151014911998111210119877765555756565655545
Málaga68434333355545444455444444465656566666
Betis291386946544654555544558877677777777777
Rayo Vallecano7356813101215117118101310876667678989999881010888
Sevilla578554757710710111113141212121111111012101210111010111098999
Getafe14101013171191181014107677101011111212121198988889989101010
Levante1116111491211766646866668889991011101110111212131213141111
Athletic Bilbao1820151516181617161412141415141213141414131315151614141413131414141414121312
Espanyol1317191919202019191819202020191918181615151413121313131312121110111111111213
Valladolid8269137810108812978811111010101010131112111214141313121312131414
Bản mẫu:Fb team Granada1515181818171516171916171818181715171716171614141516161616161717161516151515
Osasuna1919202020191920202020191916161619202018181717161415151515151515151715161616
Celta de Vigo1618121611141213131517161514151517151517161818181818191918192019181919201817
Mallorca46343568121315151617171816161819191919191919181819201918202020192018
Deportivo La Coruña357710161818181618181719202020191920202020202020202020181616171818171719
Zaragoza161114171215171491211131313121412131313141516171717171717171820191617181920

Nguồn: kicker.de, AllTimeSoccer.com

Leader
2013–14 UEFA Champions League Group stage
2013–14 UEFA Champions League Play-off round
2013–14 UEFA Europa League Group stage
2013–14 UEFA Europa League Play-off round
2013–14 UEFA Europa League Third qualifying round
Relegation to 2013–14 Segunda División

Kết quả thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

KQ thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

S.nhà ╲ S.kháchATHATMBARBETCELDEPESPGETBản mẫu:Fb team GranadaLEVMLGMALOSARVATây Ban Nha RMARSOSEVVALVLDZAR
Athletic Bilbao

3–0

2–2

3–5

1–0

1–1

0–4

1–2

1–0

0–1

0–0

2–1

1–0

1–2

0–3

1–3

2–1

1–0

2–0

0–2

Atlético Madrid

4–0

1–2

1–0

1–0

6–0

1–0

2–0

5–0

2–0

2–1

0–0

3–1

4–3

1–2

0–1

4–0

1–1

2–1

2–0

Barcelona

5–1

4–1

4–2

3–1

2–0

4–0

6–1

2–0

1–0

4–1

5–0

5–1

3–1

2–2

5–1

2–1

1–0

2–1

3–1

Betis

1–1

2–4

1–2

1–0

1–1

1–0

0–0

1–2

2–0

3–0

1–2

2–1

1–2

1–0

2–0

3–3

1–0

0–0

4–0

Celta de Vigo

1–1

1–3

2–2

0–1

1–1

1–0

2–1

2–1

1–1

0–1

1–1

2–0

0–2

1–2

1–1

2–0

0–1

3–1

2–1

Deportivo La Coruña

1–1

0–0

4–5

2–3

3–1

2–0

1–1

0–3

0–2

1–0

1–0

2–0

0–0

1–2

0–1

0–2

2–3

0–0

3–2

Espanyol

3–3

0–1

0–2

1–0

1–0

2–0

0–2

0–1

3–2

0–0

3–2

0–3

3–2

1–1

2–2

2–2

3–3

0–0

1–2

Getafe

1–0

0–0

1–4

2–4

3–1

3–1

0–2

2–2

0–1

1–0

1–0

1–1

1–2

2–1

2–1

1–1

0–1

2–1

2–0

Bản mẫu:Fb team Granada

1–2

0–1

1–2

1–5

2–1

1–1

0–0

2–0

1–1

1–0

1–2

3–0

2–0

1–0

0–0

1–1

1–2

1–1

1–2

Levante

3–1

1–1

0–4

1–1

0–1

0–4

3–2

0–0

3–1

1–2

4–0

0–2

2–3

1–2

2–1

1–0

1–0

2–1

0–0

Málaga

1–0

0–0

1–3

4–0

1–1

3–1

0–2

2–1

4–0

3–1

1–1

1–0

1–2

3–2

1–2

0–0

4–0

2–1

1–1

Mallorca

0–1

1–1

2–4

1–0

1–0

2–3

2–1

1–3

1–2

1–1

2–3

1–1

1–1

0–5

1–0

2–1

2–0

4–2

1–1

Osasuna

0–1

0–2

1–2

0–0

1–0

2–1

0–2

1–0

1–2

4–0

0–0

1–1

1–0

0–0

0–0

2–1

0–1

0–1

1–0

Rayo Vallecano

2–2

2–1

0–5

3–0

3–2

2–1

2–0

3–1

1–0

3–0

1–3

2–0

2–2

0–2

0–2

0–0

0–4

1–2

0–2

Tây Ban Nha Real Madrid

5–1

2–0 2–1

3–1

2–0

5–1

2–2

4–0

3–0

5–1

6–2

5–2

4–2

2–0

4–3

4–1

1–1

4–3

4–0

Real Sociedad 2–0

0–1

3–2

3–3

2–1

1–1

0–1

1–1

2–2

1–1

4–2

3–0

0–0

4–0

3–3

2–1

4–2

4–1

2–0

Sevilla

2–1

0–1

2–3

5–1

4–1

3–1

3–0

2–1

3–0

0–0

0–2

3–2

1–0

2–1

1–0

1–2

4–3

1–2

4–0

Valencia

3–2

2–0

1–1

3–0

2–1

3–3

2–1

4–2

1–0

2–2

5–1

2–0

4–0

0–1

0–5

2–5

2–0

2–1

2–0

Valladolid

2–2

0–3

1–3

0–1

0–2

1–0

1–1

2–1

1–0

2–0

1–1

3–1

1–3

6–1

2–3

2–2

1–1

1–1

2–0

Zaragoza

1–2

1–3

0–3

1–2

0–1

5–3

0–0

0–1

0–0

0–1

0–1

3–2

3–1

3–0

1–1

1–2

2–1

2–2

0–1

Nguồn: LFP
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f “Spanish La Liga Stats – 2012–13”. ESPN Soccernet. Entertainment and Sports Programming Network. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2012.
  2. ^ “La Liga comienza el 19 de agosto” [La Liga starts on 19 August]. LFP. ngày 29 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2012.
  3. ^ AS, Diario. “Riviera Maya will sponsor to Mallorca”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
  4. ^ Navarra, Noticias de. “Company Nevir new sponsor of Osasuna”. noticiasdenavarra.com. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2012.
  5. ^ “Tito Vilanova to be the new manager”. FC Barcelona. ngày 27 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2012.
  6. ^ “Tito Vilanova will be FC Barcelona's head manager through 2014”. FC Barcelona. ngày 13 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2012.
  7. ^ “Mauricio Pellegrino confirmed as new Valencia CF manager”. Valencia CF. ngày 7 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2012.
  8. ^ “Mauricio Pellegrino joins up with Valencia CF”. Valencia CF. ngày 4 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2012.
  9. ^ “El Club ha decidido no ofrecer la renovación a Sandoval” [The Club has decided to not offer renewal to Sandoval]. Rayo Vallecano. ngày 25 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2012.
  10. ^ “Paco Jémez vuelve al Rayo” [Paco Jémez returns to Rayo] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Marca (newspaper). ngày 14 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2012.
  11. ^ “Agradecimiento Abel Resino” [Gratefulness Abel Resino] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Granada CF. ngày 6 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2012.
  12. ^ “Anquela, nuevo entrenador del Granada CF” [Anquela, new manager of Granada CF] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Granada CF. ngày 18 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2012.
  13. ^ “Regulations of the UEFA Europa League 2013/14” (PDF). Nyon: UEFA. tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2013.
  14. ^ “Malaga have second year of European ban waived by Uefa”. BBC. ngày 17 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2013.
  15. ^ “UEFA welcomes CAS decision on Málaga”. UEFA. ngày 11 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2013.
  16. ^ “El Málaga obtiene la licencia UEFA; Rayo y Espanyol, aún no” [Málaga got the UEFA license, Rayo and Espanyol, not still]. As. ngày 14 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2013.
  17. ^ “El Betis ya tiene en su poder la licencia UEFA que la RFEF deniega al Rayo y al Espanyol” [Betis already has UEFA license which RFEF denied to Espanyol and Rayo]. El Correo de Andalucía. ngày 14 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2013.
  18. ^ “El TAS niega la licencia UEFA al Rayo y el Sevilla jugará en Europa” [CAS denies UEFA license to Rayo and Sevilla will play in Europe] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Marca. ngày 11 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

ahehe

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/La_Liga_2012%E2%80%9313