Wiki - KEONHACAI COPA

Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2010–11

Giải bóng đá Ngoại hạng Anh
Mùa giải2010–11
Thời gian14 tháng 8 năm 2010 – 22 tháng 5 năm 2011
Vô địchManchester United
lần thứ 12 kể từ Premier League
lần thứ 19 kể từ khi thành lập giải
Xuống hạngBirmingham City
Blackpool
West Ham United
Champions LeagueManchester United
Chelsea
Manchester City
Arsenal
Europa LeagueTottenham Hotspur
Birmingham City
Stoke City
Fulham
Số trận đấu380
Số bàn thắng1.063 (2,8 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiDimitar Berbatov
Carlos Tevez
(20 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Chelsea 6–0 West Bromwich Albion
(14 tháng 8 năm 2010)
Arsenal 6–0 Blackpool
(21 tháng 8 năm 2010)
Newcastle United F.C 6–0 Aston Villa
(22 tháng 8 năm 2010)
Manchester United 7–1 Blackburn Rovers
(27 tháng 11 năm 2010)[1]
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Wigan Athletic 0–6 Chelsea
(21 tháng 8 năm 2010)[1]
Trận có nhiều bàn thắng nhấtManchester United 7–1 Blackburn Rovers
(27 tháng 11 năm 2010)[1]
Everton 5–3 Blackpool
(5 tháng 2 năm 2011)
Newcastle United 4–4 Arsenal
(5 tháng 2 năm 2011)
Chuỗi thắng dài nhất5 trận[1]
Chelsea
Chuỗi bất bại dài nhất24 trận[1]
Manchester United
Chuỗi không
thắng dài nhất
10 trận[1]
Blackburn Rovers
Chuỗi thua dài nhất5 trận[1]
Blackpool
Bolton Wanderers
West Bromwich Albion
West Ham United
Trận có nhiều khán giả nhất75.486[1]
Manchester United v Bolton Wanderers
(19 tháng 3 năm 2011)
Trận có ít khán giả nhất14.042[1]
Wigan Athletic v Wolverhampton Wanderers
(2 tháng 10 năm 2010)
Số khán giả trung bình35.190

Giải bóng đá ngoại hạng Anh 2010–11 là mùa bóng đá thứ 19 của giải ngoại hạng Anh kể từ lần đổi tên năm 1992. Lịch thi đấu của giải đấu này đã được công bố vào lúc 9 giờ sáng ngày 17 tháng 6 năm 2010.[2] Giải đấu bắt đầu từ ngày 14 tháng 8 năm 2010[3] và kết thúc vào ngày 22 tháng 5 năm 2011.[4]

Khởi điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộĐịa điểmSân vận độngSức chứa sân vận động
ArsenalLuân ĐônSân vận động Emirates60.361
Aston VillaBirminghamVilla Park42.789
Birmingham CityBirminghamSt Andrew's30.079
Blackburn RoversBlackburnEwood Park31.154
BlackpoolBlackpoolBloomfield Road12.555
Bolton WanderersBoltonSân vận động Reebok28.101
ChelseaLondonStamford Bridge42.449
EvertonLiverpoolGoodison Park40.157
FulhamLondonCraven Cottage25.700
LiverpoolLiverpoolAnfield45.276
Manchester CityManchesterSân vận động Etihad47.405
Manchester UnitedManchesterOld Trafford75.957
Newcastle UnitedNewcastle-upon-TyneSt James' Park52.409
Stoke CityStoke-on-TrentSân vận động Britannia27.740
SunderlandSunderlandSân vận động Ánh sáng48.707
Tottenham HotspurLondonWhite Hart Lane36.230
West Bromwich AlbionWest BromwichThe Hawthorns26.484
West Ham UnitedLondonBoleyn Ground35.303
Wigan AthleticWiganSân vận động DW25.133
Wolverhampton WanderersWolverhamptonMolineux29.195


XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
1Manchester United (C)38231147837+4180Bản mẫu:Fb round2 2011–12 UCL GS
2Chelsea3821896933+3671
3Manchester City3821896033+2771
4Arsenal38191187243+2968Bản mẫu:Fb round2 2011–12 UCL PO
5Tottenham Hotspur38161485546+962Bản mẫu:Fb round2 2011–12 UEL PO
6Liverpool38177145944+1558
7Everton381315105145+654
8Fulham381116114943+649
9Aston Villa381212144859−1148
10Sunderland381211154556−1147
11West Bromwich Albion381211155671−1547
12Newcastle United381113145657−146
13Stoke City38137184648−246Bản mẫu:Fb round2 2011–12 UEL QR3 1
14Bolton Wanderers381210165256−446
15Blackburn Rovers381110174659−1343
16Wigan Athletic38915144061−2142
17Wolverhampton Wanderers38117204666−2040
18Birmingham City (R)38815153758–21392011–12 UEFA Europa League Play-off round 2
Relegation to the 2011–12 Football League Championship
19Blackpool (R)38109195578−2339Xuống chơi tại Bản mẫu:Fb competition 2011–12 Football League Championship
20West Ham United (R)38712194370−2733

Nguồn: Barclays Premier League
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
1 Stoke City qualified for the third qualifiying round of the 2011–12 UEFA Europa League as 2010–11 FA Cup runners-up to Champions League-qualified Manchester City.
2 Birmingham City qualified for the play-off round of the 2011–12 UEFA Europa League after winning the 2010–11 Football League Cup, worth a third qualification round spot, and subsequently being moved up a round due to the outcome of the 2011 FA Cup Final.
3 The highest-ranked team from the Fair Play table not yet qualified for any European competition will enter the first qualifying round of the 2011–12 UEFA Europa League.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.


Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

HạngCầu thủCâu lạc bộSố bàn thắng[5]
1Bulgaria Dimitar BerbatovManchester United20
1Argentina Carlos TévezManchester City20
3Anh Darren BentSunderland/Aston Villa17
4Nigeria Peter OdemwingieWest Bromwich Albion15
5Anh D. J. CampbellBlackpool13
Anh Andy CarrollNewcastle/Liverpool13
México Javier HernándezManchester United13
Hà Lan Dirk KuytLiverpool13
Pháp Florent MaloudaChelsea13
Hà Lan Rafael van der VaartTottenham Hotspur13

Danh sách các cầu thủ kiến tạo thành bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

HạngCầu thủCâu lạc bộSố lần kiến tạo[6]
1Bồ Đào Nha NaniManchester United18
2Bờ Biển Ngà Didier DrogbaChelsea15
3Tây Ban Nha Cesc FàbregasArsenal14
4Nga Andrei ArshavinArsenal11
Anh Leighton BainesEverton11
Bắc Ireland Chris BruntWest Bromwich Albion11
Anh Wayne RooneyManchester United11
Anh Ashley YoungAston Villa11
9Scotland Charlie AdamBlackpool9
Anh Joey BartonNewcastle United9
Anh Peter CrouchTottenham Hotspur9
Anh Stewart DowningAston Villa9
Nigeria Peter OdemwingieWest Bromwich Albion9
Tây Ban Nha David SilvaManchester City9
Hà Lan Rafael van der VaartTottenham Hotspur9

Các giải thưởng từng tháng[sửa | sửa mã nguồn]

ThángHuấn luyện viên xuất sắc nhất thángCầu thủ xuất sắc nhất tháng
Huấn luyện viênCâu lạc bộCầu thủCâu lạc bộ
Tháng 8[7]Ý Carlo AncelottiChelseaAnh Paul ScholesManchester United
Tháng 9[8]Ý Roberto Di MatteoWest Bromwich AlbionNigeria Peter OdemwingieWest Bromwich Albion
Tháng 10[9]Scotland David MoyesEvertonHà Lan Rafael van der VaartTottenham Hotspur

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g h i Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên PLStats
  2. ^ “How the fixtures are produced”. premierleague.com. Premier League. ngày 9 tháng 6 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2010.
  3. ^ “Start date confirmed for new season”. premierleague.com. Premier League. ngày 22 tháng 12 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
  4. ^ “Chelsea win Premier League after thrashing Wigan”. The Telegraph. Telegraph Media Group. ngày 9 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2010.
  5. ^ “Barclays Premier League Top Scorers”. BBC Sport. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2011.
  6. ^ “Barclays Premier League Statistics”. premierleague.com. Premier League. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2010.
  7. ^ “Gongs for Ancelotti & Scholes”. Sky Sports. ngày 10 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2010.
  8. ^ “Baggies scoop historic Barclays awards double”. The Premier League. ngày 1 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2010.
  9. ^ “Moyes & Van der Vaart win Premier League awards”. BBC Sport. ngày 8 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2010.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_Ngo%E1%BA%A1i_h%E1%BA%A1ng_Anh_2010%E2%80%9311