Wiki - KEONHACAI COPA

Giải bóng đá Hạng Nhì Quốc gia 1999–2000

Giải bóng đá Hạng Nhì Quốc gia 1999–2000
Chi tiết giải đấu
Quốc gia Việt Nam
Thời gian19 tháng 12 – 26 tháng 7 năm 2000
Số đội20
Vị trí chung cuộc
Vô địchHải Quan
Á quânBình Định
Thống kê giải đấu
Số trận đấu181
Số bàn thắng397 (2,19 bàn mỗi trận)
1999
2001

Giải bóng đá Hạng Nhì Quốc gia 1999–2000 là mùa giải thứ tư của Giải bóng đá Hạng Nhì Quốc gia với tư cách là giải thi đấu bóng đá cấp câu lạc bộ cao thứ 2 trong hệ thống các giải bóng đá Việt Nam (sau giải Hạng Nhất quốc gia) do Liên đoàn bóng đá Việt Nam tổ chức và quản lý.[1] Giải đấu khởi tranh vào ngày 19 tháng 12 năm 1999 và kết thúc vào ngày 26 tháng 7 năm 2000 với 20 đội tham dự.[2][3]

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóngĐịa điểmSân vận độngSức chứa
An GiangLong Xuyên, An GiangAn Giang10.000[4]
Bình DươngThủ Dầu Một, Bình DươngGò Đậu
Bình ĐịnhQuy Nhơn, Bình ĐịnhQuy Nhơn
Bình ThuậnPhan Thiết, Bình ThuậnBình Thuận
Bưu điệnYên Bái[5]
Than Quảng NinhQuảng NinhQuảng Ninh
Đường sắt Việt NamĐống Đa, Hà NộiHà Nội25.000
Gia LaiPleiku, Gia LaiPleiku15.000
Đắk LắkBuôn Ma Thuột, Đắk LắkĐắk Lắk
Kon Tum
Quân khu 3Thành phố Hải Dương, Hải DươngHải Dương[6]
Quảng NgãiThị xã Quảng Ngãi, Quảng NgãiQuảng Ngãi
Quảng NamTam Kỳ, Quảng NamQuảng Nam
Hải QuanQuận 10, TP.HCMThống Nhất
Tiền GiangMỹ Tho, Tiền GiangTiền Giang
Quân khu 7Tân Bình, TP.HCMQuân khu 7
Cần ThơNinh Kiều, Cần ThơCần Thơ50.000
Trà VinhThị xã Trà Vinh, Trà VinhTrà Vinh
Đồng NaiBiên Hòa, Đồng NaiĐồng Nai
Quân khu 9Bình Thủy, Cần ThơQuân khu 9

Thể thức thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

20 đội bóng tham dự được chia thành hai khu vực riêng biệt, thi đấu vòng tròn hai lượt. Đội dẫn đầu của mỗi khu vực sẽ thi đấu trận chung kết để tranh ngôi vô địch. Bốn đội đứng đầu mỗi khu vực sẽ cùng với bốn đội xếp cuối giải Hạng Nhất 1999–2000 tạo thành giải bóng đá Hạng Nhất mới với 12 đội, còn lại tiếp tục thi đấu ở Hạng Nhì. Tuy nhiên, sau khi đội Vĩnh Long ở giải Hạng Nhất đã bị kỷ luật xuống Hạng Nhì, một trận đấu play-off giữa hai đội đứng thứ năm đã được bổ sung để xác định đội giành quyền thi đấu ở giải Hạng Nhất mùa sau.

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng khu vực I
VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1Bình Định1811432710+1737Trận chung kếthạng Nhất 2000–01
2Than Quảng Ninh1810532319+435Hạng Nhất 2000–01
3Đường sắt Việt Nam1810442614+1234
4Gia Lai189452919+1031
5Đắk Lắk186661914+524Play-off thăng hạng Nhất 2000–01
6Bưu điện185581521−620Hạng Nhì 2001
7Kon Tum185491422−819
8Quân khu 3184591119−817
9Quảng Ngãi182881220−814
10Quảng Nam18279927−1813
Nguồn: RSSSF
Bảng xếp hạng khu vực II
VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1Hải Quan181170256+1940Trận chung kếthạng Nhất 2000–01
2An Giang189722315+834Hạng Nhất 2000–01
3Bình Dương189542416+832
4Tiền Giang189452516+931
5Quân khu 7187382422+224Play-off thăng hạng Nhất 2000–01
6Cần Thơ187382114+724Hạng Nhì 2001
7Trà Vinh186481418−422
8Đồng Nai185492325−219
9Bình Thuận1833121833−1512
10Quân khu 91824121546−3110
Nguồn: RSSSF

Lịch thi đấu và kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 3[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 4[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 5[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 6[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 7[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 8[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 9[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 10[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 11[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 12[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 13[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 14[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 15[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 16[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 17[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 18[sửa | sửa mã nguồn]



Khu vực 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 3[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 4[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 5[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 6[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 7[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 8[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 9[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 10[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 11[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Trận đấu ban đầu bị tạm hoãn do thời tiết xấu.

Vòng 12[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 13[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 14[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 15[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 16[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 17[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 18[sửa | sửa mã nguồn]

Tóm tắt kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Trận chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Vietnam 1999/2000”. RSSSF.com.
  2. ^ T.N. “20 đội bóng tham gia giải bóng đá hạng nhì quốc gia năm 2000 // Sài Gòn Giải Phóng. - 09/12/1999. - Tr.8”. Thư viện Khoa học Tổng hợp Tp.HCM. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2023.
  3. ^ “Cuộc chiến giành chức vô địch và chiếc vé vớt : Trước lượt đấu cuối cùng ngày 22, 23/7 : Giải bóng đá hạng nhì quốc gia 1999-2000 // Sài Gòn Giải Phóng. - 22/07/2000. - Tr.5 : ảnh”. Thư viện Khoa học Tổng hợp Tp.HCM. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2023.
  4. ^ Hữu Sơn; Vĩnh Trọng; Vĩnh Phúc (7 tháng 10 năm 1999). “Chuẩn bị cho mùa giải bóng đá QG 1999-2000”. FPT Sports News. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2000.
  5. ^ “Bình Định vươn lên dẫn đầu khu vực I: Giải bóng đá hạng nhì quốc gia 1999-2000 // Sài Gòn Giải Phóng. - 29/12/1999. - Tr.8”. Thư viện Khoa học Tổng hợp Tp.HCM. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2023.
  6. ^ “Kết quả các trận đấu ngày 9.1: Giải bóng đá hạng nhì quốc gia (lượt trận thứ 6) // Sài Gòn Giải Phóng. - 10/01/2000. - Tr.8”. Thư viện Khoa học Tổng hợp Tp.HCM. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2023.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_H%E1%BA%A1ng_Nh%C3%AC_Qu%E1%BB%91c_gia_1999%E2%80%932000