Wiki - KEONHACAI COPA

English Football League 2018–19

English Football League
Mùa giải2018–19

Mùa giải 2018-19 sẽ là mùa giải thứ 120 của English Football League (EFL) và là mùa giải thứ 3 dưới tên gọi của nó sau khi đổi tên từ The Football League vào năm 2016. Mùa giải sẽ bắt đầu vào ngày 3 tháng 8 năm 2018 và kết thúc vào ngày 5 tháng 5 năm 2019,[1] với vòng chung kết play-off thăng hạng tại Sân vận động Wembley vào ngày 25-27 tháng 5 năm 2019. Đây là mùa giải thứ 6 liên tiếp, giải được tài trợ bởi Sky Betting & Gaming và còn được biết đến với cái tên Sky Bet EFL.

EFL bao gồm 3 hạng đấu: Championship, League OneLeague Two. Nhà vô địch và á quân của giải Championship sẽ thăng hạng lên chơi ở Giải bóng đá Ngoại hạng Anh và cùng với họ là đội thắng trong trận play-off Championship. Hai đội bóng đứng cuối bảng xếp hạng ở League Two sẽ xuống chơi ở giải National League.

Mùa giải 2018-19 đánh dấu sự khởi đầu của một quan hệ đối tác hai năm đầu tiên giữa EFL và đối tác từ thiện chính thức của họ có tên là Mind. Tổ chức từ thiện sức khỏe tinh thần sẽ có logo được in trên áo của tất cả các câu lạc bộ EFL và sẽ làm việc với EFL để thúc đẩy sức khỏe tinh thần trong bóng đá và cộng đồng rộng lớn hơn.[2]

Thăng hạng và xuống hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Các bảng xếp hạng giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Sky Bet Championship[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
1Norwich City (C, P)46271369357+3694Thăng hạng lên Giải bóng đá Ngoại hạng Anh
2Sheffield United (P)46261197841+3789
3Leeds United46258137350+2383Lọt vào vòng play-off Championship
4West Bromwich Albion462311128762+2580
5Aston Villa (O, P)462016108261+2176[a]
6Derby County462014126954+1574
7Middlesbrough462013134941+873
8Bristol City461913145953+670
9Nottingham Forest461715146154+766
10Swansea City461811176562+365
11Brentford461713167359+1464[b]
12Sheffield Wednesday461616146062−264
13Hull City461711186668−262
14Preston North End461613176767061
15Blackburn Rovers461612186469−560
16Stoke City461122134552−755
17Birmingham City461419136458+652[c]
18Wigan Athletic461313205164−1352
19Queens Park Rangers46149235371−1851
20Reading461017194966−1747
21Millwall461014224864−1644
22Rotherham United (R)46816225283−3140Xuống hạng chơi ở EFL League One
23Bolton Wanderers (R)4688302978−4932
24Ipswich Town (R)46516253677−4131
Nguồn: EFL Official Website
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng; 3) Tổng số bàn thắng; 4) Kết quả đối đầu [6]
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (P) Thăng hạng; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ Aston Villa were promoted to the Premier League after beating Derby County in the Play-Off Final.[3]
  2. ^ Brentford were awarded a 1–0 win over Bolton Wanderers due to Bolton's inability to hold the fixture.[4]
  3. ^ Birmingham City were deducted 9 points for failure to comply with the EFL profitability and sustainability rules.[5]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Sky Bet League One[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
1Luton Town3018845827+3162Thăng hạng lên EFL Championship
2Portsmouth2917664930+1957
3Barnsley2916855126+2556Lọt vào vòng play-off League One[a]
4Charlton Athletic3016684731+1654
5Sunderland27141124826+2253
6Peterborough United30131074940+949
7Doncaster Rovers2813785137+1446
8Blackpool29111083127+443
9Wycombe Wanderers30119104142−142
10Fleetwood Town30109114134+739
11Coventry City30116133136−539
12Southend United29122153835+338
13Burton Albion29107123939037
14Scunthorpe United30107133854−1637
15Accrington Stanley2899102736−936
16Walsall2998123345−1235
17Plymouth Argyle3096153852−1433
18Gillingham2995153948−932
19Shrewsbury Town29710123239−731
20Oxford United29710123746−931
21Bradford City3094173651−1531Xuống hạng chơi ở EFL League Two
22Rochdale3087153661−2531
23Bristol Rovers2978142732−529
24AFC Wimbledon2965182245−2323
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 29 tháng 1 năm 2019. Nguồn: Trang web chính thức của EFL
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Số bàn thắng; 4) Kết quả đối đầu [6]
Ghi chú:
  1. ^ Bốn đội cạnh tranh cho một suất lên chơi ở EFL Championship.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ KháchACCWIMBARBLPBRABRRBRTCHACOVDONFLEGILLUTOXFPETPLYPORROCSCUSHRSTDSUNWALWYC
Accrington Stanley2–10–21–23–10–01–11–10–11–00–10–20–34–20–45–11–10–11–12–11–10–32–11–2
AFC Wimbledon1–11–40–00–11–10–21–20–02–00–32–40–22–11–02–11–21–12–31–22–11–21–32–1
Barnsley2–00–02–13–01–00–02–12–21–14–22–13–24–02–01–11–12–12–02–11–00–01–12–1
Blackpool1–12–00–13–20–33–02–12–01–12–10–30–00–10–12–21–22–21–00–02–20–12–02–2
Bradford City3–00–00–21–40–01–00–22–40–10–11–10–12–03–10–00–10–22–04–30–41–24–01–2
Bristol Rovers1–22–02–14–03–20–00–03–10–42–11–21–20–02–20–01–20–11–21–10–10–20–10–1
Burton Albion5–23–03–13–01–11–01–21–01–00–12–32–10–01–21–11–21–20–02–11–22–10–03–1
Charlton Athletic1–02–02–00–01–03–12–11–22–00–02–03–11–10–12–12–14–04–02–11–11–12–13–2
Coventry City1–11–11–00–22–00–01–22–12–12–11–11–20–11–11–00–10–11–21–11–01–13–01–0
Doncaster Rovers1–22–10–02–02–14–12–21–12–00–43–32–12–23–12–00–05–03–00–03–00–13–13–0
Fleetwood Town1–10–11–33–22–10–01–01–03–03–01–11–22–21–12–02–52–20–12–12–22–10–01–1
Gillingham0–00–11–40–14–00–13–10–21–11–33–01–31–02–43–12–01–11–00–20–21–40–32–2
Luton Town4–12–20–02–24–01–02–02–21–14–02–02–23–14–05–13–22–03–23–22–01–12–03–0
Oxford United2–30–02–22–01–00–23–12–21–22–10–21–01–20–12–02–14–22–13–00–11–11–22–1
Peterborough United0–11–00–42–21–12–13–10–01–21–11–02–03–12–20–11–22–10–21–22–01–11–14–2
Plymouth Argyle0–31–00–30–13–32–22–30–22–12–32–13–10–03–01–51–15–13–22–11–10–22–11–1
Portsmouth1–12–10–00–15–11–12–21–22–11–11–00–21–04–12–33–04–12–01–12–03–12–02–2
Rochdale1–03–40–42–10–40–00–41–00–12–31–13–00–00–01–41–21–33–12–11–01–21–21–0
Scunthorpe United2–01–22–20–02–32–10–35–32–11–10–50–20–23–30–21–41–23–31–04–11–11–11–0
Shrewsbury Town1–00–03–10–00–11–11–10–31–02–00–02–20–32–32–22–00–23–21–12–00–20–02–1
Southend United3–00–10–31–22–01–23–21–21–22–31–02–00–10–02–32–33–31–22–00–22–13–00–2
Sunderland2–21–04–21–11–02–11–12–14–52–01–14–21–11–12–22–01–14–13–01–13–02–11–1
Walsall0–10–10–10–03–21–31–30–22–11–42–02–12–21–33–02–12–31–21–20–01–12–23–2
Wycombe Wanderers1–31–21–00–00–01–22–10–10–23–21–00–11–10–01–01–02–33–03–23–22–31–11–0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 4 tháng 5 năm 2019. Nguồn: Trang web chính thức của EFL
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Sky Bet League Two[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
1Lincoln City2917845329+2459Thăng hạng lên EFL League One
2Mansfield Town30141334523+2255
3Bury3015875836+2253
4Forest Green Rovers30131254628+1851Lọt vào vòng play-off League Two[a]
5Carlisle United30163114835+1351
6Milton Keynes Dons2914874626+2050
7Exeter City2913883929+1047
8Colchester United30137104535+1046
9Stevenage30135123538−344
10Tranmere Rovers2911994238+442
11Crewe Alexandra30125133337−441
12Swindon Town301010103339−640
13Newport County28117103845−740
14Oldham Athletic29109104237+539
15Grimsby Town30114153038−837
16Crawley Town30113163542−736
17Northampton Town2971393839−134
18Port Vale3089132737−1033
19Cheltenham Town2988133545−1032
20Cambridge United3095162850−2232
21Yeovil Town2879123034−430
22Morecambe3078153047−1729
23Macclesfield Town3076172948−1927Xuống hạng chơi ở National League
24Notts County2949162959−3021
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 29 tháng 1 năm 2019. Nguồn: Trang web chính thức của EFL
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Số bàn thắng; 4) Kết quả đối đầu [6]
Ghi chú:
  1. ^ Bốn đội cạnh tranh cho một suất lên chơi ở EFL League One.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ KháchBURCAMCARCHLCOLCRACREEXEFGRGRILINMACMANMKDMORNEWNORNOTOLDPORSTESWITRAYEO
Bury0–30–14–12–01–13–12–01–14–03–33–02–24–33–21–13–14–03–11–14–01–32–11–0
Cambridge United2–21–20–10–12–10–00–21–31–01–21–01–10–11–20–33–23–21–11–02–00–00–00–0
Carlisle United3–22–22–04–04–01–01–11–20–11–02–13–22–30–23–22–21–36–02–10–12–10–20–1
Cheltenham Town1–12–00–11–30–10–01–12–22–10–23–22–23–12–22–13–14–10–01–00–23–21–31–0
Colchester United1–23–01–13–03–16–01–10–32–01–01–02–32–00–03–01–23–30–22–01–21–00–23–1
Crawley Town3–22–02–31–02–03–01–11–22–10–31–10–00–42–04–10–11–10–30–11–32–23–13–1
Crewe Alexandra1–12–02–11–32–16–11–24–32–02–13–00–30–06–03–20–23–00–20–11–01–03–22–0
Exeter City0–11–03–13–13–01–31–01–21–20–30–11–43–10–01–12–25–11–02–01–02–00–12–1
Forest Green Rovers1–22–11–11–10–11–01–00–03–01–22–01–11–20–11–12–11–21–11–10–01–13–13–0
Grimsby Town0–00–21–01–01–01–02–00–01–41–10–20–11–01–23–00–04–00–32–00–22–15–20–1
Lincoln City2–11–12–21–10–30–11–01–12–11–01–11–12–13–13–21–13–12–01–12–24–10–01–0
Macclesfield Town1–41–12–11–11–12–03–33–21–10–21–21–11–31–10–00–50–12–10–02–21–21–11–0
Mansfield Town2–11–01–04–21–11–01–21–21–02–11–13–11–14–03–04–02–00–01–01–20–03–00–1
Milton Keynes Dons1–06–02–03–00–11–00–11–01–11–10–22–01–02–02–01–02–12–11–11–12–31–12–0
Morecambe2–33–00–24–00–11–02–20–23–01–10–22–10–14–21–11–01–10–22–21–20–13–42–1
Newport County3–14–22–01–02–00–01–01–01–41–01–03–31–00–11–13–13–22–00–02–10–00–00–6
Northampton Town0–02–23–01–30–40–02–02–12–12–20–13–11–12–21–11–00–02–11–21–11–11–12–2
Notts County0–00–11–10–30–03–12–10–11–32–11–11–21–01–20–01–42–20–00–03–31–23–20–4
Oldham Athletic4–23–11–32–03–32–11–12–30–02–01–13–13–21–21–20–12–52–00–11–12–22–04–1
Port Vale1–03–00–12–20–31–01–01–10–20–12–60–12–10–20–11–22–02–21–40–40–11–23–0
Stevenage0–10–13–02–03–12–10–11–10–21–00–11–01–33–21–01–01–20–33–20–02–02–21–0
Swindon Town1–20–20–40–03–00–11–20–22–01–12–23–20–01–14–02–11–13–10–00–03–23–21–1
Tranmere Rovers1–11–03–01–01–15–11–02–00–14–11–01–00–02–13–10–11–21–01–11–02–01–20–0
Yeovil Town0–11–00–01–41–10–11–12–21–21–30–20–22–21–13–21–31–12–00–00–32–00–30–0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 4 tháng 5 năm 2019. Nguồn: Trang web chính thức của EFL
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Sự thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiHuấn luyện viên cũLý do kết thúcNgày kết thúcVị trí trên bảng xếp hạngHuấn luyện viên mớiNgày bổ nhiệmVị trí trên bảng xếp hạng
Charlton AthleticAnh Karl RobinsonChuyển sang Oxford United22 tháng 3 năm 2018[7]Mùa giải 2017–18Anh Lee Bowyer6 tháng 9 năm 2018[8]10
Scunthorpe UnitedScotland Graham AlexanderBị sa thải24 tháng 3 năm 2018[9]Anh Nick Daws25 tháng 5 năm 2018[10]Trước mùa giải
West Bromwich AlbionAnh Alan Pardew2 tháng 4 năm 2018[11]Mùa giải Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2017-18Jamaica Darren Moore18 tháng 5 năm 2018[12]
Northampton TownHà Lan Jimmy Floyd Hasselbaink2 tháng 4 năm 2018[13]Mùa giải 2017–18Anh Dean Austin12 tháng 5 năm 2018[14]
Ipswich TownCộng hòa Ireland Mick McCarthyTừ chức10 tháng 4 năm 2018[15]Anh Paul Hurst30 tháng 5 năm 2018[16]
Milton Keynes DonsAnh Dan MiccicheBị sa thải22 tháng 4 năm 2018[17]Anh Paul Tisdale6 tháng 6 năm 2018[18]
SunderlandWales Chris ColemanGiải phóng hợp đồng29 tháng 4 năm 2018[19]Scotland Jack Ross25 tháng 5 năm 2018[20]
Carlisle UnitedAnh Curle, KeithKeith CurleTừ chức5 tháng 5 năm 2018[21]Trước mùa giảiCộng hòa Ireland John Sheridan5 tháng 6 năm 2018[22]
BarnsleyBồ Đào Nha José MoraisBị sa thải6 tháng 5 năm 2018[23]Đức Daniel Stendel6 tháng 6 năm 2018[24]
Bradford CityAnh Simon GraysonHết hạn hợp đồng8 tháng 5 năm 2018[25]Cộng hòa Ireland Michael Collins18 tháng 6 năm 2018[26]
Queens Park RangersAnh Ian HollowayBị sa thải10 tháng 5 năm 2018[27]Anh Steve McClaren18 tháng 5 năm 2018[28]
Swansea CityBồ Đào Nha Carlos CarvalhalHết hạn hợp đồng18 tháng 5 năm 2018[29]Anh Graham Potter11 tháng 6 năm 2018[30]
Stoke CityScotland Paul LambertBị sa thải18 tháng 5 năm 2018[31]Anh Gary Rowett22 tháng 5 năm 2018[32]
Derby CountyAnh Gary RowettChuyển sang Stoke City22 tháng 5 năm 2018[32]Anh Frank Lampard31 tháng 5 năm 2018[33]
Shrewsbury TownAnh Paul HurstChuyển sang Ipswich Town30 tháng 5 năm 2018[16]Anh John Askey1 tháng 6 năm 2018[34]
Leeds UnitedAnh Paul HeckingbottomBị sa thải1 tháng 6 năm 2018[35]Argentina Marcelo Bielsa15 tháng 6 năm 2018[36]
Exeter CityAnh Paul TisdaleHết hạn hợp đồng1 tháng 6 năm 2018[37]Anh Matt Taylor1 tháng 6 năm 2018[38]
Macclesfield TownAnh John AskeyChuyển sang Shrewsbury Town1 tháng 6 năm 2018[34]Anh Mark Yates19 tháng 6 năm 2018[39]
Fleetwood TownCộng hòa Ireland John SheridanHết hạn hợp đồng2 tháng 6 năm 2018[40]Anh Joey Barton2 tháng 6 năm 2018[40]
Doncaster RoversScotland Darren FergusonTừ chức4 tháng 6 năm 2018[41]Bắc Ireland Grant McCann27 tháng 6 năm 2018[42]
Oldham AthleticAnh Richie WellensBị sa thải8 tháng 6 năm 2018[43]Anh Frankie Bunn13 tháng 6 năm 2018[44]
BlackpoolAnh Gary BowyerTừ chức8 tháng 8 năm 2018[45]12Anh Terry McPhillips10 tháng 9 năm 2018[46]9
Cheltenham TownAnh Gary JohnsonBị sa thải21 tháng 8 năm 2018[47]22Bắc Ireland Michael Duff10 tháng 9 năm 2018[48]18
Scunthorpe UnitedAnh Nick Daws24 tháng 8 năm 2018[49]18Scotland Stuart McCall24 tháng 8 năm 2018[50]18
Notts CountyAnh Kevin Nolan26 tháng 8 năm 2018[51]24Úc Harry Kewell31 tháng 8 năm 2018[52]24
Crawley TownÚc Harry KewellChuyển sang Notts County31 tháng 8 năm 2018[52]14Ý Gabriele Cioffi7 tháng 9 năm 2018[53]16
Bradford CityCộng hòa Ireland Michael CollinsBị sa thải3 tháng 9 năm 2018[54]17Scotland David Hopkin4 tháng 9 năm 2018[55]17
Northampton TownAnh Dean Austin30 tháng 9 năm 2018[56]21Anh Keith Curle1 tháng 10 năm 2018[57]21
Aston VillaAnh Steve Bruce3 tháng 10 năm 2018[58]12Anh Dean Smith10 tháng 10 năm 2018[59]15
Macclesfield TownAnh Mark Yates8 tháng 10 năm 2018[60]24Anh Sol Campbell27 tháng 11 năm 2018[61]
BrentfordAnh Dean SmithChuyển sang Aston Villa10 tháng 10 năm 2018[59]6Đan Mạch Thomas Frank16 tháng 10 năm 2018[62]7
Ipswich TownAnh Paul HurstBị sa thải25 tháng 10 năm 2018[63]24Scotland Paul Lambert26 tháng 10 năm 2018[64]24
Swindon TownAnh Phil Brown12 tháng 11 năm 2018[65]17Anh Richie Wellens13 tháng 11 năm 2018[66]17
AFC WimbledonAnh Neal ArdleyHai bên đạt thoa thuận12 tháng 11 năm 2018[67]23Anh Wally Downes4 tháng 12 năm 2018[68]23
Shrewsbury TownAnh John AskeyBị sa thải12 tháng 11 năm 2018[69]18Wales Sam Ricketts3 tháng 12 năm 2018[70]15
Notts CountyÚc Harry Kewell13 tháng 11 năm 2018[71]22Anh Neal Ardley23 tháng 11 năm 2018[72]23
Cambridge UnitedCộng hòa Ireland Joe Dunne1 tháng 12 năm 2018[73]21Scotland Colin Calderwood19 tháng 12 năm 2018[74]22
ReadingAnh Paul Clement6 tháng 12 năm 2018[75]21Bồ Đào Nha José Gomes22 tháng 12 năm 2018[76]21
Bristol RoversAnh Darrell ClarkeHai bên đạt thỏa thuận13 tháng 12 năm 2018[77]21
Sheffield WednesdayHà Lan Jos LuhukayBị sa thải21 tháng 12 năm 2018[78]18

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Key dates for the 2018/19 season”. English Football League. Bản gốc lưu trữ 6 tháng 5 năm 2021. Truy cập 1 tháng 7 năm 2018. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)
  2. ^ “EFL agrees partnership with mental health charity MIND”. Crawley Town F.C. 1 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc 1 tháng 7 năm 2018. Truy cập 1 tháng 7 năm 2018.
  3. ^ “Report: Championship Play-Off Final”. EFL. 27 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
  4. ^ “Bolton Wanderers' game against Brentford cancelled and Bees given three points”. BBC. 3 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2019.
  5. ^ “EFL statement: Birmingham City” (bằng tiếng Anh). English Football League.
  6. ^ a b c “EFL Regulations Section 3 – The League; subsection 9 – Method of Determining League Positions”. EFL. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
  7. ^ “Karl Robinson: Charlton Athletic manager parts company with League One club”. BBC Sport. 22 tháng 3 năm 2018. Truy cập 22 tháng 3 năm 2018.
  8. ^ “Lee Bowyer: Charlton Athletic appoint caretaker boss as manager”. BBC Sport. 6 tháng 9 năm 2018. Truy cập 6 tháng 9 năm 2018.
  9. ^ “Scunthorpe United: League One play-off hopefuls sack Graham Alexander”. BBC Sport. 24 tháng 3 năm 2018. Truy cập 24 tháng 3 năm 2018.
  10. ^ “Scunthorpe United: Nick Daws named manager after caretaker spell”. BBC Sport. 25 tháng 5 năm 2018. Truy cập 25 tháng 5 năm 2018.
  11. ^ “Alan Pardew: West Bromwich Albion part company with manager”. BBC Sport. 2 tháng 4 năm 2018. Truy cập 2 tháng 4 năm 2018.
  12. ^ “West Brom: Darren Moore confirmed as Baggies manager”. BBC Sport. 18 tháng 5 năm 2018. Truy cập 18 tháng 5 năm 2018.
  13. ^ “Northampton Town part company with Jimmy Floyd Hasselbaink”. Northampton Town Football Club. 2 tháng 4 năm 2018. Truy cập 2 tháng 4 năm 2018.
  14. ^ “Dean Austin: Northampton Town caretaker boss gets job full-time after relegation”. BBC Sport. 12 tháng 5 năm 2018. Truy cập 12 tháng 5 năm 2018.
  15. ^ “Mick McCarthy: Ipswich Town manager leaves club before planned departure”. BBC Sport. 10 tháng 4 năm 2018. Truy cập 10 tháng 4 năm 2018.
  16. ^ a b “Paul Hurst: Ipswich Town name Shrewsbury boss as Mick McCarthy's successor”. BBC Sport. Truy cập 30 tháng 5 năm 2018.
  17. ^ “Dan Micciche: MK Dons part company with manager”. BBC Sport. 22 tháng 4 năm 2018. Truy cập 22 tháng 4 năm 2018.
  18. ^ “Paul Tisdale: MK Dons appoint former Exeter City boss as new manager”. BBC Sport. 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập 6 tháng 6 năm 2018.
  19. ^ “Chris Coleman: Sunderland manager leaves as club are taken over”. BBC Sport. 29 tháng 4 năm 2018. Truy cập 3 tháng 6 năm 2018.
  20. ^ “Jack Ross: Sunderland name St Mirren boss as new manager”. BBC Sport. 25 tháng 5 năm 2018. Truy cập 25 tháng 5 năm 2018.
  21. ^ “Keith Curle's reign as Carlisle United boss ended in a draw against Newport County at Brunton Park”. BBC Sport. 5 tháng 5 năm 2018. Truy cập 5 tháng 5 năm 2018.
  22. ^ “John Sheridan: Carlisle United appoint new manager”. BBC Sport. 5 tháng 6 năm 2018. Truy cập 5 tháng 6 năm 2018.
  23. ^ “Jose Morais: Barnsley head coach leaves following Championship relegation”. BBC Sport. 6 tháng 5 năm 2018. Truy cập 6 tháng 5 năm 2018.
  24. ^ “Daniel Stendel: Barnsley name German as new head coach”. BBC Sport. 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập 6 tháng 6 năm 2018.
  25. ^ “Simon Grayson: Bradford City manager leaves after short-term deal ends”. BBC Sport. 8 tháng 5 năm 2018. Truy cập 10 tháng 5 năm 2018.
  26. ^ “Michael Collins: Bradford City appoint former under-18s boss as head coach”. BBC Sport. 18 tháng 6 năm 2018. Truy cập 18 tháng 6 năm 2018.
  27. ^ “Ian Holloway: QPR manager leaves after 18 months in charge”. BBC Sport. 10 tháng 5 năm 2018. Truy cập 10 tháng 5 năm 2018.
  28. ^ “Steve McClaren: QPR name ex-England boss as new manager”. BBC Sport. 18 tháng 5 năm 2018. Truy cập 18 tháng 5 năm 2018.
  29. ^ “Carlos Carvalhal: Swansea City part company with manager after relegation”. BBC Sport. 18 tháng 5 năm 2018. Truy cập 18 tháng 5 năm 2018.
  30. ^ “Graham Potter named new Swansea City manager”. BBC Sport. 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập 11 tháng 6 năm 2018.
  31. ^ “Paul Lambert: Stoke City manager leaves club after relegation”. BBC Sport. Truy cập 18 tháng 5 năm 2018.
  32. ^ a b “Gary Rowett: Stoke City name Derby County boss as their new manager”. BBC Sport. 22 tháng 5 năm 2018. Truy cập 22 tháng 5 năm 2018.
  33. ^ “Frank Lampard: Derby County name ex-Chelsea & England midfielder as manager”. BBC Sport. Truy cập 31 tháng 5 năm 2018.
  34. ^ a b “John Askey: Shrewsbury Town appoint Macclesfield Town boss as manager”. BBC Sport. 1 tháng 6 năm 2018. Truy cập 1 tháng 6 năm 2018.
  35. ^ “Paul Heckingbottom: Leeds United sack head coach after less than four months”. BBC Sport. 1 tháng 6 năm 2018. Truy cập 1 tháng 6 năm 2018.
  36. ^ “Leeds United: Marcelo Bielsa signs two-year contract to become new manager”. BBC Sport. 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập 1 tháng 6 năm 2018.
  37. ^ “Paul Tisdale leaves Exeter City after 12 years in charge of Devon club”. BBC Sport. 1 tháng 6 năm 2018. Truy cập 1 tháng 6 năm 2018.
  38. ^ “Exeter appoint Matt Taylor as manager after Paul Tisdale exit”. BBC Sport. 1 tháng 6 năm 2018. Truy cập 1 tháng 6 năm 2018.
  39. ^ “Mark Yates: Macclesfield appoint Solihull boss as manager”. BBC Sport. 19 tháng 6 năm 2018. Truy cập 22 tháng 6 năm 2018.
  40. ^ a b “Joey Barton: Fleetwood Town announce ex-Burnley midfielder as head coach”. BBC Sport. 18 tháng 4 năm 2018. Truy cập 22 tháng 4 năm 2018.
  41. ^ “Doncaster Rovers: Darren Ferguson resigns as manager of League One club”. BBC Sport. 4 tháng 6 năm 2018. Truy cập 4 tháng 6 năm 2018.
  42. ^ “Grant McCann: Doncaster Rovers appoint former Peterborough boss as manager”. BBC Sport. 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập 27 tháng 6 năm 2018.
  43. ^ “Richie Wellens: Oldham Athletic sack manager after relegation from League One”. BBC Sport. 8 tháng 6 năm 2018. Truy cập 8 tháng 6 năm 2018.
  44. ^ “Frankie Bunn: Oldham Athletic appoint new manager on one-year deal”. BBC Sport. 13 tháng 6 năm 2018. Truy cập 13 tháng 6 năm 2018.
  45. ^ “Gary Bowyer: Blackpool manager leaves after one game of the season”. BBC Sport. 6 tháng 8 năm 2018. Truy cập 8 tháng 8 năm 2018.
  46. ^ “Terry McPhillips: Blackpool appoint interim boss as manager on 12-month rolling deal”. BBC Sport. 10 tháng 9 năm 2018. Truy cập 11 tháng 9 năm 2018.
  47. ^ “Gary Johnson: Cheltenham Town sack manager four games into season”. BBC Sport. 21 tháng 8 năm 2018. Truy cập 21 tháng 8 năm 2018.
  48. ^ “Michael Duff: Cheltenham Town appoint Burnley Under-23 coach as manager”. BBC Sport. 10 tháng 9 năm 2018. Truy cập 10 tháng 9 năm 2018.
  49. ^ “Nick Daws: Scunthorpe United sack manager after four league games of season”. BBC Sport. 24 tháng 8 năm 2018. Truy cập 24 tháng 8 năm 2018.
  50. ^ “Stuart McCall: Scunthorpe United appoint ex-Bradford City manager following Nick Daws exit”. BBC Sport. 27 tháng 8 năm 2018. Truy cập 28 tháng 8 năm 2018.
  51. ^ “Kevin Nolan: Notts County part company with manager”. BBC Sport. 26 tháng 8 năm 2018. Truy cập 28 tháng 8 năm 2018.
  52. ^ a b “Harry Kewell: Notts County appoint Crawley Town boss as new manager”. BBC Sport. 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập 31 tháng 8 năm 2018.
  53. ^ “Gabriele Cioffi: Crawley Town appoint Italian as head coach”. BBC Sport. 7 tháng 9 năm 2018. Truy cập 11 tháng 9 năm 2018.
  54. ^ “Michael Collins: Bradford City sack head coach after six games”. BBC Sport. 3 tháng 9 năm 2018. Truy cập 3 tháng 9 năm 2018.
  55. ^ “David Hopkin: Bradford City appoint ex-Livingston boss as new head coach”. BBC Sport. 4 tháng 9 năm 2018. Truy cập 4 tháng 9 năm 2018.
  56. ^ “Dean Austin: Northampton Town part company with manager”. BBC Sport. 30 tháng 9 năm 2018. Truy cập 30 tháng 9 năm 2018.
  57. ^ “Keith Curle: Northampton Town appoint former Carlisle United manager”. BBC Sport. 1 tháng 10 năm 2018. Truy cập 1 tháng 10 năm 2018.
  58. ^ “Steve Bruce: Aston Villa sack manager after one win in nine league games”. BBC Sport. 3 tháng 10 năm 2018. Truy cập 3 tháng 10 năm 2018.
  59. ^ a b “Dean Smith: Aston Villa appoint new head coach with John Terry as assistant”. BBC Sport. 10 tháng 10 năm 2018. Truy cập 10 tháng 10 năm 2018.
  60. ^ “Mark Yates: Macclesfield Town part with manager after winless start to season”. BBC Sport. 8 tháng 10 năm 2018. Truy cập 13 tháng 10 năm 2018.
  61. ^ “Sol Campbell: Macclesfield Town name ex-England defender as manager”. BBC Sport. 27 tháng 11 năm 2018. Truy cập 27 tháng 11 năm 2018.
  62. ^ “Thomas Frank: Brentford appoint new head coach”. BBC Sport. 16 tháng 10 năm 2018. Truy cập 16 tháng 10 năm 2018.
  63. ^ “Paul Hurst: Ipswich Town sack manager after less than five months”. BBC Sport. 25 tháng 10 năm 2018. Truy cập 25 tháng 10 năm 2018.
  64. ^ “Paul Lambert: Ipswich Town name ex-Norwich & Aston Villa boss as manager”. BBC Sport. 26 tháng 10 năm 2018. Truy cập 26 tháng 10 năm 2018.
  65. ^ “Phil Brown: Swindon Town sack manager after eight months in charge”. BBC Sport. 12 tháng 11 năm 2018. Truy cập 12 tháng 11 năm 2018.
  66. ^ “Richie Wellens: Swindon Town appoint ex-Oldham Athletic boss as manager”. BBC Sport. 13 tháng 11 năm 2018. Truy cập 13 tháng 11 năm 2018.
  67. ^ “Neal Ardley: AFC Wimbledon boss leaves after more than six years in charge”. BBC Sport. 12 tháng 11 năm 2018. Truy cập 12 tháng 11 năm 2018.
  68. ^ “Wally Downes: AFC Wimbledon appoint former Brentford boss as manager”. BBC Sport. 4 tháng 12 năm 2018. Truy cập 4 tháng 12 năm 2018.
  69. ^ “John Askey: Shrewsbury Town sack manager after five months in charge”. BBC Sport. 12 tháng 11 năm 2018. Truy cập 12 tháng 11 năm 2018.
  70. ^ “Sam Ricketts: Shrewsbury Town appoint Wrexham boss as new manager”. BBC Sport. 3 tháng 12 năm 2018. Truy cập 3 tháng 12 năm 2018.
  71. ^ “Harry Kewell: Notts County sack manager after 10 weeks”. BBC Sport. 13 tháng 11 năm 2018. Truy cập 13 tháng 11 năm 2018.
  72. ^ “Neal Ardley: Notts County appoint former AFC Wimbledon boss as manager”. BBC Sport. 23 tháng 11 năm 2018. Truy cập 23 tháng 11 năm 2018.
  73. ^ “Joe Dunne: Cambridge United sack head coach after seven months”. BBC Sport. 1 tháng 12 năm 2018. Truy cập 1 tháng 12 năm 2018.
  74. ^ “Colin Calderwood: Cambridge United name ex-Nottingham Forest boss as head coach”. BBC Sport. 19 tháng 12 năm 2018. Truy cập 19 tháng 12 năm 2018.
  75. ^ “Paul Clement: Reading sack manager after less than nine months”. BBC Sport. 6 tháng 12 năm 2018. Truy cập 6 tháng 12 năm 2018.
  76. ^ “Jose Gomes: Reading name Rio Ave boss as new manager”. BBC Sport. 22 tháng 12 năm 2018. Truy cập 22 tháng 12 năm 2018.
  77. ^ “Darrell Clarke: Bristol Rovers manager leaves League One strugglers”. BBC Sport. 13 tháng 12 năm 2018. Truy cập 13 tháng 12 năm 2018.
  78. ^ “Jos Luhukay: Sheffield Wednesday sack boss after 11 months in charge”. BBC Sport. 21 tháng 12 năm 2018. Truy cập 21 tháng 12 năm 2018.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/English_Football_League_2018%E2%80%9319