Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Brunei
Biệt danh | Tabuan Muda (Young Wasps) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Brunei | ||
Huấn luyện viên trưởng | Kwon Oh-son | ||
Đội trưởng | Faiq Bolkiah | ||
Sân nhà | Sân vận động Sultan Hassanal Bolkiah | ||
Mã FIFA | BRU | ||
| |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Brunei 2–1 Philippines (Jakarta, Indonesia; tháng 11 năm 2011) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Syria 11–0 Brunei (Zarqa, Jordan; 9 tháng 9 năm 2023) | |||
Đại hội Thể thao Đông Nam Á | |||
Sồ lần tham dự | 5 (Lần đầu vào năm 2001) | ||
Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Brunei (tiếng Anh: Brunei national under-23 football team, cũng biết gọi là U-23 Brunei, hoặc Đội tuyển Olympic Brunei) đại diện cho Brunei trong các giải thi đấu bóng đá quốc tế tại Thế vận hội, Đại hội Thể thao châu Á và Đại hội Thể thao Đông Nam Á, cũng như bất kỳ các giải đấu bóng đá quốc tế U-23 khác.
Các kỷ lục giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]
Kỷ lục Thế vận hội Mùa hè | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | ST | T | H | B | BT | BB |
1992 | Không tham dự | |||||||
1996 | ||||||||
2000 | ||||||||
2004 | ||||||||
2008 | ||||||||
2012 | ||||||||
2016 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2020 | ||||||||
2024 | ||||||||
2028 | Chưa xác định | |||||||
Tổng số | 0 / 7 |
Đại hội Thể thao châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
Kỷ lục Kỷ lục Đại hội Thể thao châu Á | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | ST | T | H | B | BT | BB |
2002 | Không tham dự | |||||||
2006 | ||||||||
2010 | ||||||||
2014 | ||||||||
2018 | ||||||||
2022 | ||||||||
2026 | Chưa xác định | |||||||
Tổng số | 0/6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Kể từ năm 2002, bóng đá tại Đại hội Thể thao châu Á thay đổi thành giải đấu U-23.
Đại hội Thể thao Đông Nam Á[sửa | sửa mã nguồn]
Kỷ lục Đại hội Thể thao Đông Nam Á | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Vị trí | ST | T | H* | B | BT | BB |
2001 | Vòng 1 | 9/9 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 19 |
2003 | Không tham dự | |||||||
2005 | Rút lui | |||||||
2007 | Không tham dự | |||||||
2009 | ||||||||
2011 | Vòng 1 | 9/11 | 5 | 1 | 1 | 3 | 5 | 17 |
2013 | 10/10 | 4 | 0 | 0 | 4 | 2 | 14 | |
2015 | 11/11 | 5 | 0 | 0 | 5 | 2 | 17 | |
2017 | 11/11 | 4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 12 | |
2019 | 11/11 | 5 | 0 | 0 | 5 | 0 | 31 | |
2021 | Không tham dự | |||||||
2023 | ||||||||
Tổng số | 6/10 | Vòng bảng | 26 | 1 | 1 | 25 | 11 | 110 |
- Kể từ năm 2001, bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á thay đổi thành giải đấu U-23.
Kỷ lục giải vô địch bóng đá U-23 châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
Kỷ lục Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | ST | T | H | B | BT | BB |
2013 | Không tham dự | |||||||
2016 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2018 | ||||||||
2020 | ||||||||
2022 | Không tham dự | |||||||
2024 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Tổng số | 0/5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- *Biểu thị các trận hòa bao gồm các trận đấu vòng đấu loại trực tiếp được quyết định trên loạt sút luân lưu.
Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | ST | T | H | B | BT | BB |
2005 | Không tham dự | |||||||
2011 | Bị hủy bỏ | |||||||
2019 | Không tham dự | |||||||
2022 | Vòng bảng | 8/9 | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 13 |
2023 | 10/10 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 12 | |
Tổng số | Vòng bảng | 8/9 | 6 | 0 | 0 | 6 | 3 | 25 |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_U-23_qu%E1%BB%91c_gia_Brunei