Wiki - KEONHACAI COPA

Álvaro Negredo

Álvaro Negredo
Negredo với Sevilla năm 2010
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Álvaro Negredo Sánchez
Chiều cao 1,86 m (6 ft 1 in)
Vị trí Trung phong
Thông tin đội
Đội hiện nay
Cádiz.
Số áo 18
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1997–2001 Escuela Fútbol A.F.E
2001–2004 Rayo Vallecano
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2003–2005 Rayo Vallecano B 40 (28)
2004–2005 Rayo Vallecano 12 (1)
2005–2007 Real Madrid B 65 (22)
2007–2009 Almería 70 (32)
2009 Real Madrid 0 (0)
2009–2013 Sevilla 139 (70)
2013–2015 Manchester City 49 (23)
2014–2015Valencia (Mượn Từ Manchester City) 30 (5)
2015–2016 Valencia 15 (4)
2016- 2017Middlesbrough (mượn từ Valencia)
2017 Valencia.
2017-2018 Besiktas.
2018-2020 Al-Nasr.
2020- Cádiz.
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2006 U-21 Tây Ban Nha 1 (0)
2009–2013 Tây Ban Nha 21 (10)
Thành tích huy chương
Đại diện cho Tây Ban Nha
Bóng đá nam
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Huy chương vàng – vị trí thứ nhấtBa Lan & Ukraina 2012Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 13 tháng 2 năm 2016
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 00:00, ngày 20 tháng 11 năm 2013 (UTC)

Álvaro Negredo Sánchez (phát âm tiếng Tây Ban Nha[ˈalβaɾo neˈɣɾeðo ˈsantʃeθ]; sinh ngày 20 tháng 8 năm 1985) là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha đang chơi cho CLB Cádiz ở vị trí tiền đạo tại giải vô địch quốc gia Tây Ban Nha La Liga.

Với biệt danh La fiera de Vallecas (quái thú vùng Vallecas),[1][2] anh bắt đầu sự nghiệp tại Real Madrid, dù vậy anh không thể tìm được vị trí trong đội Một, sau đó chuyển sang thi đấu cho AlmeríaSevilla. Trong 6 mùa giải, anh ghi tổng cộng 102 bàn thắng trong 209 trận tại La Liga.

Là thành viên trong đội tuyển quốc gia Tây Ban Nha từ năm 2009, Negredo giúp đội tuyển vô địch Euro 2012.

Sự nghiệp CLB[sửa | sửa mã nguồn]

Rayo Vallecano[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh ra tại Madrid, Negredo bắt đầu sự nghiệp tại CLB địa phương Rayo Vallecano, có trận đấu chuyên nghiệp đầu tiên vào đầu năm 2005 tại giải Segunda División B.

Almería[sửa | sửa mã nguồn]

Negredo chơi cho Sevilla.

Sevilla[sửa | sửa mã nguồn]

Manchester City[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 19 tháng 7 năm 2013 Manchester City thông báo có được Negredo với giá 20 triệu £. Anh chuyển sang Manchester City một thời gian ngắn sau đồng đội Jesús Navas.[3]

Thống kê sự nghiệp CLB[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 13 tháng 2 năm 2016
Bàn thắng cho các câu lạc bộ
Câu lạc bộMùa giảiGiải vô địch quốc giaCúp quốc giaLeague CupChâu ÂuKhácTổng cộng
HạngTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBàn
Rayo Vallecano B2003–04[4]Tercera División15141514
2004–05[4]Tercera División25142514
Tổng cộng40284028
Rayo Vallecano2004–05[5]Segunda División B1210010131
Real Madrid B2005–06[6]Segunda División254254
2006–07[7]Segunda División40184018
Tổng cộng65226522
Almería2007–08[8]La Liga3613203813
2008–09[9]La Liga3419103519
Tổng cộng7032307332
Sevilla2009–10[10]La Liga351172714914
2010–11[11]La Liga38207581205526
2011–12[12]La Liga301440203614
2012–13[13]La Liga3625664231
Tổng cộng1397024131722018285
Manchester City2013–14[14]Premier League3294356754823
Valencia2014–15[15]La Liga29541336
2015–16[15]La Liga15465512610
Tổng cộng sự nghiệp39516940205624730465202

Đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 19 tháng 11 năm 2013.[16]
Bàn thắng cho đội tuyển quốc gia
Đội tuyển quốc giaNămTrậnBàn
Tây Ban Nha200942
201000
201133
201251
201394
Tổng cộng2110

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

#NgàyĐịa điểmĐối thủBàn thắngKết quảGiải đấu
1.14 tháng 10 năm 2009Sân vận động Bilino Polje, Zenica, Bosna và Herzegovina Bosna và Hercegovina0–32–5Vòng loại World Cup 2010
2.14 tháng 10 năm 2009Sân vận động Bilino Polje, Zenica, Bosna và Hercegovina Bosna và Hercegovina0–42–5Vòng loại World Cup 2010
3.4 tháng 6 năm 2011Sân vận động Gillette, Foxborough, Hoa Kỳ Hoa Kỳ0–20–4Giao hữu
4.6 tháng 9 năm 2011Sân vận động Las Gaunas, Logroño, Tây Ban Nha Liechtenstein1–06–0Vòng loại Euro 2012
5.6 tháng 9 năm 2011Sân vận động Las Gaunas, Logroño, Tây Ban Nha Liechtenstein2–06–0Vòng loại Euro 2012
6.30 tháng 5 năm 2012Stade de Suisse, Bern, Thụy Sĩ Hàn Quốc4–14–1Giao hữu
7.14 tháng 8 năm 2013Sân vận động Monumental Isidro Romero Carbo, Guayaquil, Ecuador Ecuador0–10–2Giao hữu
8.6 tháng 9 năm 2013Sân vận động Olympic Helsinki, Helsinki, Phần Lan Phần Lan0–20–2Vòng loại World Cup 2014
9.11 tháng 10 năm 2013Sân vận động Iberostar, Palma, Tây Ban Nha Belarus2–02–1Vòng loại World Cup 2014
10.15 tháng 10 năm 2013Sân vận động Carlos Belmonte, Albacete, Tây Ban Nha Gruzia1–02–0Vòng loại World Cup 2014

Cuộc sống cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Các anh của Negredo, CésarRubén cũng từng là cầu thủ bóng đá, César là hậu vệ còn Rubén là tiền đạo. Cả hai thi đấu toàn bộ sự nghiệp tại các giải đấu thấp.[17][18][19]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Negredo carga contra el trabajo de cantera en el Real Madrid” [Negredo blasts youth system approach in Real Madrid] (bằng tiếng Tây Ban Nha). El Mundo. ngày 27 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2013.
  2. ^ “Negredo: "Ramón Martínez fue quien me cazó" [Negredo: "Ramón Martínez was the one who spotted me"] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Jugadores de Fútbol. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ “Alvaro Negredo signs for City”. Manchester City F.C. ngày 19 tháng 7 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2013.
  4. ^ a b Malheiro, Rui (ngày 2 tháng 9 năm 2009). “Álvaro Negredo” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Futebol Mundial. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2014.
  5. ^ “Negredo: Álvaro Negredo Sánchez: 2004–05”. BDFutbol. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013.
  6. ^ “Negredo: Álvaro Negredo Sánchez: 2005–06”. BDFutbol. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013.
  7. ^ “Negredo: Álvaro Negredo Sánchez: 2006–07”. BDFutbol. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013.
  8. ^ “Negredo: Álvaro Negredo Sánchez: 2007–08”. BDFutbol. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013.
  9. ^ “Negredo: Álvaro Negredo Sánchez: 2008–09”. BDFutbol. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013.
  10. ^ “Negredo: Álvaro Negredo Sánchez: 2009–10”. BDFutbol. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013.
  11. ^ “Negredo: Álvaro Negredo Sánchez: 2010–11”. BDFutbol. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013.
  12. ^ “Negredo: Álvaro Negredo Sánchez: 2011–12”. BDFutbol. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013.
  13. ^ “Negredo: Álvaro Negredo Sánchez: 2012–13”. BDFutbol. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013.
  14. ^ “Games played by Alvaro Negredo in 2013/2014”. Soccerbase. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013.
  15. ^ a b “Negredo”. Soccerway. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2014.
  16. ^ “Álvaro Negredo”. European Football. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2015.
  17. ^ César Negredo at BDFutbol
  18. ^ Rubén Negredo at BDFutbol
  19. ^ Palabra de los Negredo (Word of Negredo) Lưu trữ 2012-03-09 tại Wayback Machine; Deia, ngày 28 tháng 2 năm 2010 (tiếng Tây Ban Nha)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C3%81lvaro_Negredo