Vincent Janssen Janssen trong màu áo Hà Lan năm 2016 |
Thông tin cá nhân |
---|
Tên đầy đủ | Vincent Petrus Anna Sebastiaan Janssen[1] |
---|
Ngày sinh | 15 tháng 6, 1994 (29 tuổi) |
---|
Nơi sinh | Heesch, Hà Lan |
---|
Chiều cao | 1,83 m[2] |
---|
Vị trí | Tiền đạo |
---|
Thông tin đội |
---|
Đội hiện nay | Antwerp |
---|
Số áo | 18 |
---|
Sự nghiệp cầu thủ trẻ |
---|
Năm | Đội |
---|
2000–2002 | SV TOP |
---|
2002–2006 | TOP |
---|
2006–2009 | NEC |
---|
2009–2013 | Feyenoord |
---|
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* |
---|
Năm | Đội | ST | (BT) |
---|
2013–2015 | Almere City | 69 | (29) |
---|
2015–2016 | AZ | 34 | (27) |
---|
2016–2019 | Tottenham Hotspur | 31 | (2) |
---|
2017–2018 | → Fenerbahçe (cho mượn) | 16 | (4) |
---|
2019–2022 | Monterrey | 77 | (15) |
---|
2022– | Antwerp | 17 | (9) |
---|
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia |
---|
Năm | Đội | ST | (BT) |
---|
2008–2009 | U-15 Hà Lan | 4 | (2) |
---|
2009 | U-16 Hà Lan | 6 | (1) |
---|
2011 | U-18 Hà Lan | 1 | (0) |
---|
2014 | U-20 Hà Lan | 2 | (2) |
---|
2014–2015 | U-21 Hà Lan | 10 | (8) |
---|
2016–2023 | Hà Lan | 22 | (7) |
---|
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 11 năm 2022 |
Vincent Petrus Anna Sebastiaan Janssen (sinh ngày 15 tháng 6 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người Hà Lan hiện thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Belgian First Division A Antwerp.
- Tính đến ngày 13 tháng 11 năm 2022[3]
- Tính đến ngày 29 tháng 11 năm 2022[3]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|
Hà Lan |
2016 | 10 | 4 |
2017 | 7 | 3 |
2022 | 5 | 0 |
Tổng cộng | 22 | 7 |
---|
- Bàn thắng và kết quả của Hà Lan được để trước.
# | Ngày | Địa điểm | Số trận | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|
1 | 29 tháng 3 năm 2016 | Sân vận động Wembley, London, Anh | 2 | Anh | 1–1 | 2–1 | Giao hữu |
2 | 1 tháng 6 năm 2016 | Sân vận động Energa Gdańsk, Gdańsk, Ba Lan | 4 | Ba Lan | 1–0 | 2–1 |
3 | 4 tháng 6 năm 2016 | Sân vận động Ernst Happel, Viên, Áo | 5 | Áo | 1–0 | 2–0 |
4 | 7 tháng 10 năm 2016 | De Kuip, Rotterdam, Hà Lan | 8 | Belarus | 4–1 | 4–1 | Vòng loại World Cup 2018 |
5 | 31 tháng 5 năm 2017 | Sân vận động Adrar, Agadir, Maroc | 11 | Maroc | 2–0 | 2–1 | Giao hữu |
6 | 4 tháng 6 năm 2017 | De Kuip, Rotterdam, Hà Lan | 12 | Bờ Biển Ngà | 5–0 | 5–0 |
7 | 9 tháng 6 năm 2017 | 13 | Luxembourg | 5–0 | 5–0 | Vòng loại World Cup 2018 |
| Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Vincent Janssen. |
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao,
keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết:
https://vi.wikipedia.org/wiki/Vincent_Janssen