Toma Takefumi
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Toma Takefumi | |||||||||||||
Ngày sinh | 21 tháng 3, 1989 | |||||||||||||
Nơi sinh | Okinawa, Nhật Bản | |||||||||||||
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in) | |||||||||||||
Vị trí | Trung vệ | |||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||
Đội hiện nay | Matsumoto Yamaga | |||||||||||||
Số áo | 18 | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||
2004–2006 | Tokai University Daigo Senior High School | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
2007–2011 | Kashima Antlers | 3 | (0) | |||||||||||
2012–2013 | Tochigi SC | 59 | (3) | |||||||||||
2014–2015 | Montedio Yamagata | 49 | (3) | |||||||||||
2016– | Matsumoto Yamaga | 25 | (1) | |||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
2010 | U-23 Nhật Bản | |||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 2 năm 2017 |
Takefumi Toma (當間 建文 Toma Takefumi , sinh ngày 21 tháng 3 năm 1989 ở Okinawa) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản hiện tại thi đấu cho Matsumoto Yamaga.[1][2]
U-21 Nhật Bản[sửa | sửa mã nguồn]
Toma được chọn vào đội hình U-21 Nhật Bản tham dự Đại hội Thể thao châu Á 2010 tổ chức ở Quảng Châu, Trung Quốc.[3]
Thống kê câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Cập nhật đến ngày 23 tháng 2 năm 2017.[4][5]
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Nhật Bản | Giải vô địch | Cúp Hoàng đế Nhật Bản | J. League Cup | Tổng cộng | ||||||
2007 | Kashima Antlers | J1 League | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2008 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
2009 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
2010 | 1 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 4 | 0 | ||
2011 | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | ||
2012 | Tochigi SC | J2 League | 29 | 2 | 1 | 0 | – | 30 | 2 | |
2013 | 30 | 1 | 0 | 0 | – | 30 | 1 | |||
2014 | Montedio Yamagata | 27 | 3 | 5 | 0 | – | 32 | 3 | ||
2015 | J1 League | 22 | 0 | 2 | 0 | 2 | 2 | 26 | 2 | |
2016 | Matsumoto Yamaga | J2 League | 25 | 1 | 2 | 0 | – | 27 | 1 | |
Tổng | 136 | 7 | 11 | 0 | 5 | 2 | 152 | 9 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Kashima Antlers Official Player Profile”.
- ^ “當間建文選手 栃木SCより完全移籍加入のお知らせ” (bằng tiếng Nhật). Montedio Yamagata. 23 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2014. Truy cập 23 tháng 12 năm 2013.
- ^ “23/09/2010 Japan U”. Truy cập 26 tháng 6 năm 2018.
- ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "2017 J1&J2&J3選手名鑑 (NSK MOOK)", 8 tháng 2 năm 2017, Nhật Bản, ISBN 978-4905411420 (p. 168 out of 289)
- ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "2016J1&J2&J3選手名鑑", 10 tháng 2 năm 2016, Nhật Bản, ISBN 978-4905411338 (p. 160 out of 289)
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Tiểu sử tại Matsumoto Yamaga Lưu trữ 2018-06-25 tại Wayback Machine
- Toma Takefumi tại J.League (tiếng Nhật)
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Toma_Takefumi