Stef Wils
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Stef Wils | ||
Ngày sinh | 8 tháng 2, 1982 | ||
Nơi sinh | Turnhout, Bỉ | ||
Chiều cao | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Trung vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Haladás | ||
Số áo | 6 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
KVV Vosselaar | |||
FC Tielen | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2001–2006 | Lierse | 106 | (5) |
2006–2008 | Westerlo | 68 | (6) |
2009–2011 | Gent | 83 | (8) |
2011–2012 | Westerlo | 13 | (1) |
2012–2015 | Cercle Brugge | 75 | (1) |
2015– | Haladás | 77 | (5) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 2 tháng 5 năm 2016 |
Stef Wils (sinh 8 tháng 2 năm 1982) là một cầu thủ bóng đá Bỉ thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ tại Nemzeti Bajnokság I- Szombathelyi Haladás.
Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Wils khởi đầu sự nghiệp ở hạng cao nhất của bóng đá Bỉcùng với Lierse, thi đấu 5 mùa giải. Sau đó anh ký hợp đồng cho Westerlo khi thay vào sân Chris Janssens. Wils chuyển đến Gent trong kì chuyển nhượng mùa đông 2008-09, trước khi trở về Westerlo vào tháng 8 năm 2011, ký bản hợp đồng 3 năm. Sau sự xuống hạng của Westerlo năm 2012, anh chuyển đến Cercle Brugge.
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
- K.A.A. Gent
- Cúp bóng đá Bỉ (1): 2009–10
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Stef Wils tại Soccerway
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Stef_Wils