Wiki - KEONHACAI COPA

Meddie Kagere

Meddie Kagere
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Meddie Kagere
Ngày sinh 10 tháng 10, 1986 (37 tuổi)
Nơi sinh Kampala, Uganda
Chiều cao1,81 m (5 ft 11+12 in)
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Gor Mahia
Số áo 7
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2004–2006 Mbale Heroes FC ? (?)
2006 ATRACO FC ? (?)
2007–2008 Kiyovu Sports ? (?)
2008–2009 Mukura Victory ? (?)
2010–2012 Police FC 40 (38)
2012 Zarzis[1][2] 11 (0)
2013 Police FC[3] ? (?)
2013–2014 Rayon Sports ? (?)
2014–2015 KF Tirana 16 (1)
2015–2018 Gor Mahia
2018– Simba S.C. 2 (2)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2011– Rwanda 41 (15)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 9 năm 2019

Meddie Kagere (sinh ngày 10 tháng 10 năm 1986) là một cầu thủ bóng đá người Rwanda gốc Uganda thi đấu cho Gor MahiaGiải bóng đá ngoại hạng Kenyađội tuyển quốc gia Rwanda ở vị trí tiền đạo.[4]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

KF Tirana[sửa | sửa mã nguồn]

Kagere ký hợp đồng với câu lạc bộ châu Âu đầu tiên của anh trong kỳ chuyển nhượng mùa hè năm 2014, khi anh gia nhập đội bóng Albanian Superliga KF Tirana với bản hợp đồng 2 năm sau khi trả cho câu lạc bộ cũ Rayon Sports FC $10.000 giải phóng hợp đồng.[5][6]

Ngày 1 tháng 1 năm 2015, Kagere bị KF Tirana giải phóng. [7]

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Bàn thắng và kết quả của Rwanda được để trước.[8]
#NgàyĐịa điểmĐối thủBàn thắngKết quảGiải đấu
1.9 tháng 10 năm 2011Sân vận động Hữu nghị, Cotonou, Bénin Bénin1–01–0Vòng loại CAN 2012
2.29 tháng 11 năm 2011Sân vận động Quốc gia, Dar es Salaam, Tanzania Zimbabwe1–02–0CECAFA Cup 2011
3.2–0
4.5 tháng 12 năm 2011 Zanzibar2–12–1
5.10 tháng 12 năm 2011 Uganda1–02–2 (2–3 p)
6.2–1
7.6 tháng 12 năm 2013Sân vận động Amahoro, Kigali, Rwanda1–12–2Giao hữu
8.24 tháng 3 năm 2013 Mali1–01–2Vòng loại World Cup 2014
9.9 tháng 6 năm 2013Sân vận động 26 tháng 3, Bamako, Mali1–01–1
10.27 tháng 7 năm 2014Sân vận động Augustin Monédan de Sibang, Libreville, Gabon Gabon1–01–0Giao hữu
11.2 tháng 8 năm 2014Sân vận động Régional Nyamirambo, Kigali, Rwanda Cộng hòa Congo2–02–0 (4–3 p)Vòng loại CAN 2015
12.9 tháng 9 năm 2018 Bờ Biển Ngà1–21–2Vòng loại CAN 2019
13.5 tháng 9 năm 2019Sân vận động Linité, Victoria, Seychelles Seychelles3–03–0Vòng loại World Cup 2022
14.10 tháng 9 năm 2019Sân vận động Régional Nyamirambo, Kigali, Rwanda Seychelles2–07–0
15.5–0

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Kagere signs for đội bóng Tunisia Zarzis Lưu trữ 2014-07-26 tại Wayback Machine
  2. ^ Police, Rayon on alert as ES Zarzis release Kagere Lưu trữ 2014-07-26 tại Wayback Machine
  3. ^ “Uganda: Meddie Kagere returns to Rwanda”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2018.
  4. ^ Meddie Kagere tại National-Football-Teams.com
  5. ^ “KF Tirana grabs Kagere from Rayon Sport”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2018.
  6. ^ Kagere in $10.000 move to KF Tirana Lưu trữ 2014-07-26 tại Wayback Machine
  7. ^ Kabeera, Pontian (ngày 5 tháng 1 năm 2015). “Rwanda: Kagere Released by KF Tirana”. The New Times (Kigali). Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018.
  8. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên NFT

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Đội hình Gor Mahia F.C.

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Meddie_Kagere