LG Vu 3
Dòng máy | Vu |
---|---|
Mạng di động | GSM/GPRS/EDGE 850, 900, 1800, 1900 MHz 3G UMTS/HSPA+ 900, 2100 MHz / 850, 2100 MHz 4G LTE 800 MHz |
Phát hành lần đầu | September 27 2013 (KR) |
Sản phẩm trước | LG Optimus Vu II |
Sản phẩm sau | LG V10 |
Có liên hệ với | LG G2 LG G Pad 8.3 Samsung Galaxy Note 3 |
Kiểu máy | Smartphone / Phablet |
Dạng máy | Touchscreen |
Kích thước | H 132.1 mm W 85.6 mm D 9.4 mm |
Khối lượng | 161 g |
Hệ điều hành | Google Android v4.2.2 Jellybean Android v4.4.2 KitKat |
CPU | Krait 400 Quad-core 2.26 GHz |
GPU | Adreno 300 |
Bộ nhớ | 2 GB RAM |
Dung lượng lưu trữ | 16 GB |
Thẻ nhớ mở rộng | None |
Pin | 2,610 mAh |
Dạng nhập liệu | Cảm ứng |
Màn hình | 5.2-inch (960×1280) IPS LCD (308 ppi) |
Máy ảnh sau | 13 MP, 1080p ở 60 FPS video |
Máy ảnh trước | 2.1 MP |
Chuẩn kết nối | Wi-Fi 802.11 a/b/g/n, Wi-Fi Hotspot, DLNA, Bluetooth 4.0 + A2DP NFC |
LG Vu 3 là một chiếc điện thoại thông minh lai máy tính bảng ("phablet") chạy Android, được phát hành vào tháng 9 năm 2013. Kích thước màn hình 5,2 inch của Vu 3 gây ấn tượng. Máy được trang bị CPU Krait 400 2,26 GHz lõi tứ và GPU Adreno 330, chạy 4.2.2 Jelly Bean. Bản cập nhật 4.4.2 KitKat đã được phát hành vào ngày 14 tháng 3 năm 2014.
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Thông số kỹ thuật LG Optimus Vu 3 GSMArena
- LG Vu 3 với màn hình 5,2 inch, bộ vi xử lý Snapdragon 800 đã tiết lộ các tiện ích NDTV
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/LG_Vu_3