Wiki - KEONHACAI COPA

Sony Xperia

Sony Xperia
Xperia XZs
Nhà chế tạoSony Mobile Communications
LoạiĐiện thoại thông minh, Máy tính bảng
Vòng đờiTháng 10 2008–nay
Số lượng bán42 triệu[1] (Q2 2012)
Hệ điều hànhWindows Mobile (2008–2009)
Android (2010–nay)
Trang websonymobile.com/xperia

Xperia là một dòng điện thoại thông minhmáy tính bảng, được sản xuất và thương mại hóa bởi Sony Mobile. Cái tên Xperia được bắt nguồn từ từ tiếng Anh "experience" (trải nghiệm), và được sử dụng lần đầu trong màn ra mắt mẫu máy Xperia X1, "I - Xperia the best".

Sony Mobile trước đây được biết đến dưới tên gọi Liên doanh Sony Ericsson. Năm 2012, Tập đoàn Sony mua lại toàn bộ cổ phần của Ericsson trong liên doanh này và đổi tên thành Sony Mobile[2]. Tuy nhiên mảng di động vẫn tiếp tục thua lỗ nặng nề[3], rút khỏi thị trường Việt Nam. Đến đầu năm 2020, trang web của Sony Mobile đóng cửa, dòng điện thoại Sony Xperia hiện giờ do mảng sản xuất máy ảnh của Sony sản xuất, có các phiên bản phân khúc cao cấp và tầm trung.[4]

Điện thoại Xperia nổi bật với thiết kế vuông vức, màn hình không khuyết với cạnh trên dưới khá dày. Trong nhiều năm, Sony theo đuổi ngôn ngữ thiết kế Omni Balance. Điều này gây nhàm chán và giảm sức hút của Sony Xperia trên thị trường[5].

Mẫu Sony Xperia mới nhất là chiếc Xperia 1 IV (mẫu cao cấp) và Xperia 10 IV (mẫu tầm trung).

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Xperia X1 là chiếc điện thoại đầu tiên của dòng Xperia. Ra mắt năm 2008, nó giới thiệu một màn hình độ phân giải cao nhất nhì thời đó (mật độ điểm ảnh ~311 ppi) và được Sony tham vọng sẽ cạnh tranh sòng phẳng với các tên tuổi lớn lúc bây giờ là HTCApple.[6] Chiếc Xperia X2 được ra mắt 1 năm sau đó, bao gồm máy ảnh 8.1 MP, kết nối Wifi và GPS. Một ngoại lệ là chiếc Xperia Pureness, một chiếc điện thoại không có camera được bán ở một số nhà bán lẻ ở một số thành phố.[7][8] Chiếc Xperia X5 Pureness được dựa trên hệ điều hành độc quyền của Sony Ericsson (OSE).

Chiếc Xperia X10 được ra mắt vào đầu năm 2010[9]. Nó là chiếc Xperia đầu tiên chay hệ điều hành Android, khi các mẫu trước đó chạy trên hệ điều hành Windows Mobile và cho thấy doanh số không hiệu quả. X10 được đánh gia cao vì thiết kế đẹp, nhưng sự thất bại của nó lại nằm ở phiên bản Android 1.6 lỗi thời khi mà các đối thủ của nó đã được cài phiên bản 2.1. Việc cập nhật phần mềm bị trì hoãn trong một thời gian dài, do hệ điều hành phức tạp, và cũng vì Timescape và Mediascape phải được lập trình lại mỗi khi cập nhật. Chiếc điện thoại cũng không có tính năng chụm ngón tay để phóng to/thu nhỏ, nhưng nó đã được thêm vào sau đó cũng như khả năng quay video HD. Hai chiếc X10 MiniX10 Mini Pro, là các phiên bản rút gọn của X10. Hai mẫu này được chào đón với nhiều phản hồi tốt vì sự nhỏ gọn.

Dòng Xperia Z tiếp tục đi theo thiết kế omni balance cổ điển với tính năng chống nước. Năm 2016, Sony đã giới thiệu dòng Xperia X mới để thay thế dòng Z. Thiết kế omni balance tuy để lại giấu ấn cho người hâm mô nhưng lại tạo ra sự nhàm chán đối với người dùng, khi các đối thủ cạnh tranh của Sony liên tục thay đổi thiết kế để làm mới sản phẩm của họ.

Sony Xperia XZ2 cùng với Sony Xperia XZ2 Compact ra mắt tại sự kiện Mobile World Congress 2018 là câu trả lời của Sony với thiết kế mới "Ambient Flow", viền trên dưới được gọt mỏng, màn hình tỷ lệ 18:9 mới. Là một dòng máy cao cấp, mẫu Sony Xperia XZ2 Premium có màn hình 4K HDR (độ phân giải cao nhất từng có trên điện thoại thông minh) cùng camera kép công nghệ MotionEye™ Dual 19 MP + 12 MP.[10]

Năm 2019, Sony Mobile tiếp tục làm mới thiết kế của dòng Xperia cùng cách đặt tên hoàn toàn mới. Xperia 1, ra mắt tháng 6 năm 2019 với màn hình OLED 6.5 inch, độ phân giải 4K - 1644 x 3840 pixels, tỷ lệ màn hình Ultra View hoàn toàn mới 21:9 (~643 ppi mật độ điểm ảnh). Mẫu máy tầm trung Xperia 10 cũng có thiết kế tương tự song được cắt giảm về cấu hình và màn hình hiển thị.[11]

Quý 1 năm 2020, Sony Mobile bị dừng hoạt động, các điện thoại Xperia giờ được bộ phận sản xuất máy ảnh của Sony phụ trách, họ cho ra mắt Xperia 1 II (hay 1 Mark II) và Xperia 10 II (10 Mark II) - giống với cách đặt tên máy ảnh Sony, thiết kế tương tự mẫu máy năm ngoái, làm cho Xperia 1 II trở thành smartphone dài nhất trên thị trường. Camera của mẫu máy mới được đánh giá cao vì trước đây mảng Mobile không được thừa hưởng các công nghệ camera hiện đại của máy ảnh Sony, xóa tan nhược điểm camera tệ của điện thoại Xperia trước đó.[12]

Rút khỏi thị trường smartphone[sửa | sửa mã nguồn]

Tập đoàn Sony thông báo tái cấu trúc công ty, khi gộp chung cả 3 bộ phận: bao gồm bộ phận Di động (Mobile Communication), bộ phận giải pháp hình ảnh (Imaging Products & Solutions)bộ phận thiết bị giải trí gia đình (Home Entertainment & Sound) vào làm một. Bộ phận mới của Sony sẽ có tên Electronics Products and Solutions (EP&S) và sẽ có hiệu lực từ ngày 01/04/2020.

Động thái này của Sony khi gộp nhiều mảng kinh doanh quan trọng vào làm một khiến cho nhiều nhà phân tích thị trường cho rằng nhiều khả năng Sony sẽ dừng sản xuất điện thoại di động trong tương lai (giống như cách họ từ bỏ sản xuất máy tính Sony VAIO), khi doanh thu điện thoại của hãng liên tục tụt dốc không phanh. Tính riêng trong năm 2019, Sony đã thua lỗ 910 triệu USD trên thị trường smartphone, lý do vẫn là mức giá bán quá cao và thiết kế thiếu đột phá, dẫn đến sự quay lưng của người dùng châu Âu và tại chính quê nhà Nhật Bản.[13]

Thương hiệu Sony Ericsson[sửa | sửa mã nguồn]

Điện thoại thông minh (Windows Mobile)[sửa | sửa mã nguồn]

Tên
Tên thi trườngNgày ra
mắt
Phiên bản
Windows Mobile
Vi xử lýRAMROMHiển thịTrọng lượngPin
(mAh)
Bàn phím
vật lý
BluetoothWi-FiMáy ảnhMạng
VenusXperia X1[14]10-20086.1528 MHz Qualcomm MSM7200A[15]256 MB512 MB3" WVGA158 g15002.0 + EDR802.11b/gChính: 3.2 MP
Trước: 76800 px
GSM / HSPA
VulcanXperia X2[16]10-20106.5528 MHz Qualcomm MSM7200A[17]288 MB512 MB3.2" WVGA155 g15002.1 + EDR802.11b/gChính: 8 MP
Trước: 0.3 MP
GSM / HSPA

Điện thoại thông minh (Android)[sửa | sửa mã nguồn]

Tên
Tên thị trườngNền tảngNgày ra
mắt
Phiên bản
Android
Vi xử lýRAMROMHiển thịTrọng lượngPin
(mAh)
Bàn phím
vật lý
BluetoothWi-FiMáy ảnhMạng
RachaelXperia X10[18]Es209ra03-2010[19]1.6 / 2.1 / 2.31 GHz Qualcomm Snapdragon S1 QSD8250384 MB[20]1 GB4" FWVGA135 g1500[20]Không2.1 + EDR802.11b/g8.1 MPGSM / HSPA
MimmiXperia X10 mini pro[21]Delta05-20101.6 / 2.1600 MHz Qualcomm Snapdragon S1 MSM7227256 MB[22]256 MB2.55" QVGA120 g9702.0 + EDR802.11b/g5 MP[23]GSM / HSPA
RobynXperia X10 mini[24]Delta05-20101.6 / 2.1600 MHz Qualcomm Snapdragon S1 MSM7227256 MB[25]256 MB2.55" QVGA088 g950Không2.0 + EDR802.11b/g5 MP[23]GSM / HSPA
ShakiraXperia X8[26]Delta09-20101.6 / 2.1600 MHz Qualcomm Snapdragon S1 MSM7227168 MB[27]128 MB3" HVGA104 g1200Không2.0 + EDR802.11b/g3.2 MPGSM / HSPA
AnzuXperia arc[28]Mogami03-20112.3 / 4.01 GHz Qualcomm Snapdragon S2 MSM8255512 MB1 GB4.2" FWVGA117 g1500Không2.1 + EDR802.11b/g/n8.1 MPGSM / HSPA
HallonXperia neo[29]Mogami03-20112.3 / 4.01 GHz Qualcomm Snapdragon S2 MSM8255512 MB1 GB3.7" FWVGA126 g1500Không2.1 + EDR802.11b/g/nChính: 8.1 MP
Trước: 0.3 MP
GSM / HSPA
ZeusXperia Play[30]Zeus03-20112.31 GHz Qualcomm Snapdragon S2 MSM8255[31]512 MB[31]400 MB4" FWVGA175 g1500Không2.1 + EDR802.11b/g/n5.1 MPGSM / HSPA
ZeuscXperia Play[30]Zeus05-20112.31 GHz Qualcomm Snapdragon S2 MSM8255[32]512 MB[32]400 MB4" FWVGA175 g1500Không2.1 + EDR802.11b/g/n5.1 MPCDMA / EV-DO
AkaneXperia acro[33]Mogami06-2011[34]2.31 GHz Qualcomm Snapdragon S2 MSM8655512 MB1 GB4.2" FWVGA135 g1500Không2.1 + EDR802.11b/g/n8.1 MPCDMA / GSM / EV-DO
AzusaXperia acro[35]Mogami06-20112.31 GHz Qualcomm Snapdragon S2 MSM8255512 MB1 GB4.2" FWVGA135 g1500Không2.1 + EDR802.11b/g/n8.1 MPGSM / HSPA
MangoXperia mini pro[36]Mogami08-20112.3 / 4.01 GHz Qualcomm Snapdragon S2 MSM8255512 MB1 GB3" HVGA136 g12002.1 + EDR802.11b/g/nChính: 5 MP
Trước: 0.3 MP[37]
GSM / HSPA
CoconutLive with Walkman[38]Mogami08-20112.3 / 4.01 GHz Qualcomm Snapdragon S2 MSM8255512 MB400 MB3.2" HVGA0115 g1200Không2.1 + EDR802.11b/g/nChính: 5 MP
Trước: 0.3 MP[39]
GSM / HSPA
SmultronXperia mini[40]Mogami08-20112.3 / 4.01 GHz Qualcomm Snapdragon S2 MSM8255512 MB1 GB3" HVGA099 g1200Không2.1 + EDR802.11b/g/n5 MPGSM / HSPA
UrushiXperia ray[41]Mogami08-20112.3 / 4.01 GHz Qualcomm Snapdragon S2 MSM8255512 MB1 GB3.3" FWVGA100 g1500Không2.1 + EDR802.11b/g/nChính: 8.1 MP
Trước: 0.3 MP[42]
GSM / HSPA
AyameXperia arc S[43]MogamiQ3-20112.3 / 4.01.4 GHz Qualcomm Snapdragon S2 MSM8255512 MB1 GB4.2" FWVGA117 g1500Không2.1 + EDR802.11b/g/n8.1 MPGSM / HSPA
HaidaXperia neo V[44]MogamiQ3-20112.3 / 4.01 GHz Qualcomm Snapdragon S2 MSM8255512 MB1 GB3.7" FWVGA126 g1500Không2.1 + EDR802.11b/g/nChính: 5 MP
Trước: 0.3 MP
GSM / HSPA
SatsumaXperia active[45]MogamiQ3-20112.3 / 4.01 GHz Qualcomm Snapdragon S2 MSM8255512 MB1 GB3" HVGA110.8 g1200Không2.1 + EDR802.11b/g/n5 MPGSM / HSPA
IyokanXperia pro[46]Mogami10-20112.3 / 4.01 GHz Qualcomm Snapdragon S2 MSM8255512 MB1 GB3.7" FWVGA142 g15002.1 + EDR802.11b/g/nChính: 8.1 MP
Trước: 0.3 MP[47]
GSM / HSPA

Điện thoại cơ bản[sửa | sửa mã nguồn]

Tên
Tên thị trườngNgày ra
mắt
Vi xử lýRAMROMHiển thịTrọng lượngPin
(mAh)
Bàn phím
vật lý
BluetoothWi-FiMáy ảnhMạng
KikiXperia X5 Pureness[48][49]11-20092 GB1.8" QVGA70 gKhông2.1 + EDRKhôngKhôngGSM / HSPA

Thương hiệu Sony[sửa | sửa mã nguồn]

Điện thoại thông minh[sửa | sửa mã nguồn]

Tên mãTên thị trườngNền tảngNgày ra mắtPhiên bản AndroidVi xử lýRAMROMHiển thịTrọng lượngPin (mAh)BluetoothWi-FiNFCMáy ảnhMạng
NozomiXperia S[50]Fuji02-2012[51]2.3 / 4.0 / 4.1[52]1.5 GHz Qualcomm Snapdragon S3 MSM8260, lõi kép1 GB32 GB4.3" HD144 g17502.1 + EDR802.11b/g/nChính: 12.1 MP
Trước: 1.3 MP
GSM / HSPA+
AobaXperia ion[53][54]Fuji03-20122.3 / 4.0 / 4.11.5 GHz Qualcomm Snapdragon S3 APQ8060, lõi kép1 GB16 GB4.55" HD144 g19002.1 + EDR802.11b/g/nChính: 12 MP
Trước: 1.3 MP
GSM / HSPA+ / LTE[a]
HayateXperia acro HD[55]Fuji03-2012[56]2.3 / 4.01.5 GHz Qualcomm Snapdragon S3 MSM8660, lõi kép1 GB11 GB4.3" HD149 g19002.1802.11b/g/nKhôngChính: 12.1 MP
Trước: 1.3 MP
CDMA / GSM / HSPA+
HikariXperia acro HD[57]
Xperia acro S[58]
Fuji03-2012 (HD)[56]
08-2012 (S)[59]
2.3 / 4.0 / 4.1[52]1.5 GHz Qualcomm Snapdragon S3 MSM8260, lõi kép1 GB11 GB (HD)
16 GB (S)
4.3" HD149 g (HD)
147 g (S)
19102.1 (HD)
3.0 (S)
802.11b/g/nChính: 12.1 MP
Trước: 1.3 MP
GSM / HSPA+
PepperXperia sola[60]RioGrande03-20122.3 / 4.01 GHz ST-Ericsson NovaThor U8500, lõi kép512 MB8 GB3.7" FWVGA107 g13202.1 + EDR802.11b/g/n5 MPGSM / W-CDMA
PhoenixXperia neo L[61]Mogami03-20124.01 GHz Qualcomm Snapdragon S2 MSM8255512 MB1 GB4" FWVGA131.5 g15002.1 + EDR802.11b/g/nKhôngChính: 5 MP
Trước: 0.3 MP
GSM / HSPA
NyponXperia P[62]RioGrande04-20122.3 / 4.0 / 4.11 GHz ST-Ericsson NovaThor U8500, lõi kép1 GB16 GB4" qHD126 g13052.1 + EDR802.11b/g/nChính: 8 MP
Trước: 0.3 MP
GSM / HSPA+
KumquatXperia U[63]RioGrande05-20122.3 / 4.01 GHz ST-Ericsson NovaThor U8500, lõi kép512 MB4 GB3.5" FWVGA110 g13202.1 + EDR802.11b/g/nKhôngChính: 5 MP
Trước: 0.3 MP[64]
GSM / HSPA+
LotusXperia go[65]RioGrande07-2012[66]2.3 / 4.0 / 4.11 GHz ST-Ericsson NovaThor U8500, lõi kép512 MB8 GB3.5" HVGA110 g13053.0802.11b/g/nKhông5 MPGSM / HSPA+
KomachiXperia SX[67]Blue08-20124.01.5 GHz Qualcomm Snapdragon S4 Plus MSM8960, lõi kép1 GB4 GB3.7" qHD095 g15003.1802.11b/g/n,
dual-band
KhôngChính: 8.1 MP
Trước: 0.3 MP
GSM / W-CDMA / LTE
TapiocaXperia tipo[68]
Xperia tipo dual[69]
Tamsui08-20124.0800 MHz Qualcomm Snapdragon S1 MSM7225A512 MB2.9 GB3.2" HVGA099.4 g15002.1 + EDR802.11b/g/nKhông3.2 MPGSM / HSPA[b]
HayabusaXperia TX[70]
Xperia GX
Blue09-20124.0 / 4.11.5 GHz Qualcomm Snapdragon S4 Plus MSM8260A, lõi kép1 GB16 GB4.55" HD127 g1750 (BA900)3.1802.11b/g/n,
dual-band
Chính: 13 MP
Trước: 1.3 MP
GSM / HSPA+
MesonaXperia miro[71]Tamsui09-20124.0800 MHz Qualcomm Snapdragon S1 MSM7225A512 MB4 GB3.5" HVGA110 g15002.1 + EDR802.11b/g/nKhôngChính: 5 MP
Trước: 0.3 MP
GSM / HSPA
MintXperia T[72][73]
Xperia TL[74]
Blue09-20124.0 / 4.11.5 GHz Qualcomm Snapdragon S4 Plus lõi kép MSM8260A (không LTE)[c] hoặc MSM8960 (LTE)1 GB16 GB4.55" HD139 g (không LTE)[c]
148 g (LTE)
18503.1802.11a/b/g/n,
dual-band
Chính: 13 MP
Trước: 1.3 MP
GSM / HSPA+ (Không LTE)[c]
GSM / HSPA+ / LTE (LTE)
Nozomi2Xperia SL[75]Fuji09-2012[76]2.3 / 4.0 / 4.1[52]1.7 GHz Qualcomm Snapdragon S3 MSM8260, lõi kép1 GB32 GB4.3" HD144 g17503.0802.11b/g/nChính: 12.1 MP
Trước: 1.3 MP
GSM / HSPA+
JLoXperia J[77]Tamsui10-20124.0 / 4.11 GHz Qualcomm Snapdragon S1 MSM7227A512 MB4 GB4" FWVGA124 g1750 (BA900)2.1 + EDR802.11b/g/nKhôngChính: 5 MP
Trước: 0.3 MP
GSM / HSPA
TsubasaXperia V[78]
Xperia AX[79]
Xperia VL[80]
Xperia VC
Blue12-20124.0 / 4.1 / 4.2 / 4.31.5 GHz Qualcomm Snapdragon S4 Plus MSM8960, lõi kép1 GB8 GB (V)
16 GB (AX)
16 GB (VL)
4.3" HD120 g17504.0802.11b/g/n,
dual-band
Chính: 13 MP
Trước: 0.3 MP
GSM / HSPA+ / LTE (V)
GSM / HSPA+ / LTE (AX)
CDMA / GSM / HSPA+ / LTE (VL)
GSM / HSPA+ (VC)
YugaXperia Z[81]Fusion302-2013[82]4.1 / 4.2[83] / 4.3[84] / 4.4 / 5.01.5 GHz Qualcomm Snapdragon S4 Pro APQ8064, quad-core2 GB16 GB5" FHD146 g23304.0802.11a/b/g/n,
dual-band
Chính: 13.1 MP
Trước: 2.2 MP
GSM / HSPA+ / LTE[d]
NanhuXperia E[85]
Xperia E dual[86]
Tamsui03-2013[87]4.0 / 4.11 GHz Qualcomm Snapdragon S1 MSM7227A512 MB4 GB3.5" HVGA115.7 g15302.1 + EDR802.11b/g/nKhông3.2 MPGSM / HSPA[b]
HuaShanXperia SP[88][89][90]Viskan04-2013[91]4.1 / 4.3[92]1.7 GHz Qualcomm Snapdragon S4 Pro MSM8960T, dual-core1 GB8 GB4.6" HD155 g23704.0802.11a/b/g/n,
dual-band
Chính: 8 MP
Trước: 0.3 MP
GSM / HSPA+ / LTE[e]
OdinXperia ZL[93]
Xperia ZQ
Fusion304-2013[94][95]4.1 / 4.2[96] / 4.3[84] / 4.4 / 5.0(coming soon)1.5 GHz Qualcomm Snapdragon S4 Pro APQ8064, lõi tứ2 GB16 GB5" FHD151 g23704.0802.11a/b/g/n,
dual-band
Chính: 13 MP
Trước: 2 MP
GSM / HSPA+ / LTE[f]
DogoXperia ZR[97][98][99]
Xperia A[100]
Fusion305-20134.1 / 4.3[84] / 4.4 / 5.0 / 5.11.5 GHz Qualcomm Snapdragon S4 Pro APQ8064, quad-core2 GB8 GB (ZR)
32 GB (A)
4.55" HD138 g23004.0802.11a/b/g/n,
dual-band
Chính: 13 MP
Trước: 0.3 MP
GSM / HSPA+ / LTE[g]
GagaXperia UL[101][102][103]Fusion305-20134.1 / 4.21.5 GHz Qualcomm Snapdragon S4 Pro APQ8064, lõi tứ2 GB16 GB5" FHD145 g23004.0802.11a/b/g/n,
dual-band
Chính: 13 MP
Trước: 0.3 MP
GSM / HSPA+ / LTE
TaoShanXperia L[88][89][104]Viskan05-2013[91]4.1 / 4.2 / 4.3 / 4.4(AOSP)1 GHz Qualcomm Snapdragon S4 Plus MSM8230, lõi kép1 GB8 GB4.3" FWVGA137 g1750 (BA900)4.0802.11a/b/g/n,
dual-band
Chính: 8 MP
Trước: 0.3 MP
GSM / HSPA+
CN3Xperia C[105]07-2013[106]4.2 / 4.31.2 GHz MediaTek MTK6589, lõi tứ1 GB4 GB5" qHD153 g23904.0802.11b/g/nKhôngChính 8 MP
Trước: 0.3 MP
GSM / HSPA+
NickiXperia M[107]
Xperia M dual[108]
Viskan08-2013[109]4.1 / 4.2 / 4.31 GHz Qualcomm Snapdragon S4 Plus MSM8227, lõi kép1 GB4 GB4" FWVGA115 g1750 (BA900)4.0802.11a/b/g/n,
dual-band
Chính: 5 MP
Trước: 0.3 MP
GSM / HSPA+[b]
TogariXperia Z Ultra[110][111][112]Rhine09-2013[113]4.2 / 4.3[114] / 4.4[115] / 5.0(coming soon)2.2 GHz Qualcomm Snapdragon 800 8274, lõi tứ (không LTE)[h]
2.2 GHz Qualcomm Snapdragon 800 8974, lõi tứ (LTE)
2 GB16 GB6.44" FHD212 g30504.0802.11a/b/g/n/ac,
dual-band
Chính: 8 MP
Trước: 2 MP
GSM / HSPA+ / LTE[h]
HonamiXperia Z1/Z1s[117][118][119]Rhine10-20134.2 / 4.3[114] / 4.4 / 5.02.2 GHz Qualcomm Snapdragon 800 8274, lõi tứ (không LTE)[i]
2.2 GHz Qualcomm Snapdragon 800 8974, lõi tứ (LTE)
2 GB16 GB5.0" FHD170 g30004.0802.11a/b/g/n/ac,
dual-band
Chính: 20.7 MP
Trước: 2 MP
GSM / HSPA+ / LTE[i]
AmamiXperia Z1 Compact[121][122]Rhine02-20144.3 / 4.4 / 5.02.2 GHz Qualcomm Snapdragon 800 8274, lõi tứ2 GB16 GB4.3" HD137 g23004.0802.11a/b/g/n/ac,
dual-band
Chính: 20.7 MP
Trước: 2 MP
GSM / HSPA+ / LTE
FalconXperia E1[123][124]Shuang03-20144.3 / 4.41.2 GHz Qualcomm MSM8210 Snapdragon 200, lõi kép512 MB4 GB4.0" WVGA120 g1750 (BA900)4.0802.11a/b/g/n,
dual-band
KhôngChính: 3.15 MPGSM / HSPA+ 
TianchiXperia T2 Ultra[125][126]Yukon01-20144.3 / 4.4 / 5.01.4 GHz Qualcomm MSM8928 Snapdragon 400, lõi tứ1 GB8 GB6" HD172 g30004.0802.11a/b/g/n/ac,
dual-band
Chính: 13 MP
Trước: 1.1 MP
GSM / HSPA+ / LTE
SiriusXperia Z2[127][128]shinano05-20144.4 / 5.02.3 GHz Qualcomm MSM8974AB Snapdragon 801 8274, lõi tứ3 GB16 GB5.2" FHD163 g32004.0802.11a/b/g/n/ac,
dual-band
Chính: 20.7 MP
Trước: 2.2 MP
GSM / HSPA+ / LTE
AltairXperia A2
Xperia J1
Rhine06-2014
05-2015
4.42.2 GHz Qualcomm Snapdragon 800, lõi tứ2 GB16 GB4.3" HD138 g23004.0802.11a/b/g/nChính: 20.7 MP
Trước: 2.2 MP
GSM / HSPA+ / LTE
EagleXperia M2[129]Yukon03-20144.3 / 4.41.2 GHz Qualcomm Snapdragon 400, lõi tứ1 GB8 GB4.8" qHD148 g23004.0802.11a/b/g/n/ac,
dual-band
Chính:
8 MP
Trước: 0.3 MP
GSM / HSPA+ / LTE
CanopusXperia ZL2
Xperia Z2a
shinano06-20144.4 / 5.0(sắp có)2.3 GHz Qualcomm MSM8974AB Snapdragon 801, lõi tứ3 GB16 GB5.0" FHD163 g30004.0802.11a/b/g/n/ac,
dual-band,
Chính:
20.7 MP
GSM / HSPA+ / LTE
SeagullXperia T3Yukon07-20144.41.4 GHz Qualcomm MSM8928-2 Snapdragon 400, lõi tứ1 GB8 GB5.3" HD148 g25004.0802.11a/b/g/n/,
dual-band
Chính:
8 MP
GSM / HSPA+ / LTE
wukongXperia C3[130]Yukon08-20144.4 / 5.01.2 GHz Qualcomm Snapdragon 400, lõi tứ1 GB8 GB5.5" HD150 g25004.0802.11b/g/nChính:
8 MP
Trước:
5 MP
GSM / HSPA+ / LTE
LeoXperia Z3shinano09-20144.4 / 5.02.5 GHz Qualcomm MSM8974AC Snapdragon 801 8974, lõi tứ3 GB16 GB
32 GB
(D6616)
5.2" FHD152 g31004.0802.11a/b/g/n/ac,
dual-band
Chính: 20.7 MP
Trước: 2.2 MP
GSM / HSPA+ / LTE
AriesXperia Z3 Compactshinano09-20144.4 / 5.02.5 GHz Qualcomm MSM8974AC Snapdragon 801 8974, lõi tứ2 GB16 GB4.6" HD129 g26004.0802.11a/b/g/n/ac,
dual-band
Chính: 20.7 MP
Trước: 2.2 MP
GSM / HSPA+ / LTE
FlamingoXperia E3Yukon09-20144.41.2 GHz Qualcomm Snapdragon 400, lõi tứ1 GB4 GB4.5" FWVGA143.8 g23304.0802.11b/g/nChính: 5 MPGSM / HSPA+ / LTE
Xperia E4[131]
Xperia E4 Dual
03-20154.4.41.3 GHz MediaTek MT6582 lõi tứ1 GB8 GB5" qHD144 g23004.1802.11b/g/nKhôngChính: 5 MP
Trước: 2 MP
GSM / HSPA+
Xperia E4g[132]
Xperia E4g Dual
04-20154.4.41.5 GHz MediaTek MT6732 lõi tứ1 GB8 GB4.7" qHD135 g23004.1802.11a/b/g/n[j]Chính: 5 MP
Trước: 2 MP
GSM / HSPA+ / LTE
Xperia M4 Aqua[133]
Xperia M4 Aqua Dual
03-20155.0Snapdragon 615 tám nhân (4 x 1.5 GHz + 4 x 1.0 GHz)2 GB8 GB[k] / 16 GB[l]5" HD136 g24004.1802.11a/b/g/nChính: 13 MP
Trước: 5 MP
GSM / HSPA+ / LTE
Xperia C4[134]
Xperia C4 Dual
05-20155.01.7 GHz MediaTek MT6752 tám nhân2 GB16 GB5,5" FHD147 g26004.1802.11a/b/g/nChính: 13 MP
Trước: 5 MP
GSM / HSPA+ / LTE
IvyXperia Z3+[135]
Xperia Z4
06-20155.0Snapdragon 810 MSM8994, tám nhân (4 x 2.0 GHz + 4 x 1.5 GHz)3 GB32 GB5.2" FHD144 g29304.1802.11a/b/g/n/ac, dual-bandChính: 20.7 MP
Trước: 5 MP
GSM / HSPA+ / LTE
AjisaiXperia A406-20155.0Snapdragon 801 MSM8974AC, lõi tứ (4 x 2.5 GHz)2 GB16 GB4.6" HD138 g23004.1802.11a/b/g/n/acChính: 20.7 MP
Trước: 5 MP
GSM / HSPA+ / LTE
Xperia Z5/Xperia Z5 Dual09-20155.1.11.56 GHz Cortex-A53 / 2 GHz Cortex-A57, Qualcomm Snapdragon 8103 GB32 GB5,2" FHD154g29004.1802.11a/b/g/n/acChính: 23MP (2160p@30fps)

Trước: 5.1 MP

GSM / HSPA+ / LTE
Xperia Z5 Premium09-20155.1.11.56 GHz Cortex-A53 / 2 GHz Cortex-A57, Qualcomm Snapdragon 8103 GB32 GB5,5 4K164g34304.1802.11a/b/g/n/acChính: 23MP (2160p@30fps)

Trước: 5.1 MP

GSM / HSPA+ / LTE
  1. ^ Bản LT28i của Xperia ion có hỗ trợ LTE, trong khi bản LT28h không hỗ trợ.
  2. ^ a b c Phiên bản "dual" có hai khe cắm thẻ SIM GSM.
  3. ^ a b c Bản LT30a của Xperia T & Xperia TL đều có SoC & sóng hỗ trợ LTE, trong khi bản LT30p không hỗ trợ.
  4. ^ Bản C6603 của Xperia Z hỗ trợ LTE, trong khi bản C6602 không hỗ trợ.
  5. ^ Bản C5303 & C5306 của Xperia SP hỗ trợ LTE, trong khi bản C5302 không hỗ trợ.
  6. ^ Bản C6503 & C6506 của Xperia ZL hỗ trợ LTE, trong khi bản C6502 không hỗ trợ.
  7. ^ Bản C5503 của Xperia ZR & Xperia A hỗ trợ LTE, trong khi bản C5502 không hỗ trợ.
  8. ^ a b Bản C6833 & C6806 của Xperia Z Ultra hỗ trợ LTE, trong khi bản C6802 không hỗ trợ.[116]
  9. ^ a b Bản C6903, C6906 & C6943 của Xperia Z1 hỗ trợ LTE, trong khi bản C6902 & L39h không hỗ trợ.[120]
  10. ^ Chỉ dành cho bản E2003
  11. ^ E2303 và E2353
  12. ^ E2306
Tên mãModelTên thương mạiNền tảngRa mắtPhiên bản AndroidVi xử lýRAMROMMàn hìnhCân nặngPin (mAh)BluetoothWi-FiCameraMạng
Suzu/PS10F5121

F5122

Xperia XLoire2016–026.0.1, 7.0, 7.1.1, 8.0Snapdragon 650, hexa-core (2 × 1.8 GHz, 4 × 1.4 GHz)3 GB32 GB (Single SIM)

64 GB (Dual SIM)

5.0 Full HD 1080p153 g26204.2802.11a/b/g/n/ac, dual-band, MIMORear: 23 MP Front: 13 MPGSM, HSPA+, LTE
Tuba/SM10Xperia XAKabini2016–026.0, 7.0Mediatek MT6755, octa-core 64 bits (4 × 2.0 GHz, 4 × 1.0 GHz)2 GB16 GB5.0 HD 720p137.4 g23004.1802.11a/b/g/n, dual-bandRear: 13 MP Front: 8 MPGSM, HSPA+, LTE
Dora/PP10F8131

F8132

Xperia X PerformanceTone2016–026.0.1, 7.0, 7.1.1, 8.0Snapdragon 820, quad core 64 bits (2 × 2.15 GHz, 2 × 1.6 GHz)3 GB32 GB (Single SIM)

64GB (Dual SIM)

5.0 Full HD 1080p164.4 g27004.2802.11a/b/g/n/ac, dual-band, MIMORear: 23 MP Front: 13 MPGSM, HSPA+, LTE
Ukulele/SM20Xperia XA UltraKabini2016–056.0, 7.0Mediatek MT6755, octa-core 64 bits (4 × 2.0 GHz, 4 × 1.0 GHz)3 GB16 GB6.0 Full HD 1080p202 g27004.1802.11a/b/g/n, dual-bandRear: 21.5 MP Front: 16 MPGSM, HSPA+, LTE
Bassoon/SM30Xperia E5Mekong2016–056.0Mediatek MT6735, quad core 64 bits (4 × 1.3 GHz)1.5 GB16 GB5.0 HD 720p147 g23004.1802.11a/b/g/n, dual-band, MIMORear: 13 MP Front: 5 MPGSM, HSPA+, LTE
Kagura/PP30F8331

F8332

Xperia XZTone R22016–096.0.1, 7.0, 7.1.1, 8.0Snapdragon 820, quad core 64 bits (2 × 2.15 GHz, 2 × 1.6 GHz)3 GB32 GB (Single SIM)

64GB (Dual SIM)

5.2 Full HD 1080p161 g29004.2802.11a/b/g/n/ac, dual-band, MIMORear: 23 MP Front: 13 MPGSM, HSPA+, LTE
Kugo/PS30F5321Xperia X CompactLoire 2H 1.02016–096.0.1, 7.0, 7.1.1, 8.0Snapdragon 650, hexa-core (2 × 1.8 GHz, 4 × 1.8 GHz)3 GB32 GB4.6 HD 720p135 g27004.2802.11a/b/g/n/ac, dual-band, MIMORear: 23 MP Front: 5 MPGSM, HSPA+, LTE
Keyaki/PF21G8231

G8232

Xperia XZsTone R32017–027.1, 8.0Snapdragon 820, quad core 64 bits (2 × 2.15 GHz, 2 × 1.6 GHz)4 GB32 GB (Single SIM)

64GB (Dual SIM)

5.2 Full HD 1080p161 g29004.2802.11a/b/g/n/ac, dual-band, MIMORear: 19 MP Front: 13 MPGSM, HSPA+, LTE
Maple/PF11Xperia XZ PremiumYoshino2017–027.1, 8.0, 9.0Snapdragon 835, octa-core (4 × 2.45 GHz, 4 × 1.9 GHz)4 GB64GB

UFS

5.5 4K HDR195 g32305802.11a/b/g/n/ac, dual-band, MIMORear: 19 MP Front: 13 MPGSM, HSPA+, LTE
Hinoki/SM11Xperia XA1Mekong2017–027.0, 8.0Mediatek MT6757, octa-core 64 bits (4 × 2.3 GHz, 4 × 1.6 GHz)3 GB32 GB5.0 HD 720p143 g23004.2802.11a/b/g/n, dual-bandRear: 23 MP Front: 8 MPGSM, HSPA+, LTE
Redwood/SM21Xperia XA1 UltraMekong2017–027.0, 8.0Mediatek MT6757, octa-core 64 bits (4 × 2.3 GHz, 4 × 1.6 GHz)4 GB32 GB (G3212, G3221, G3223)

64GB (G3226)

6.0 Full HD 1080p188 g27004.2802.11a/b/g/n dual-bandRear: 23 MP Front: 16 MPGSM, HSPA+, LTE
Pine/SM31Xperia L1Mekong2017–037.0Mediatek MT6737T, quad-core 64 bits (4 × 1.5 GHz)2 GB16GB5.5 HD 720p180 g26204.2802.11a/b/g/nRear: 13 MP Front: 5 MPGSM, HSPA+, LTE
Poplar/PF31G8341

G8342

Xperia XZ1Yoshino2017–088.0, 9.0Snapdragon 835, octa-core (4 × 2.35 GHz, 4 × 1.9 GHz)4 GB64GB5.2 FHD 1080p156 g27005802.11a/b/g/n/ac, dual-band, MIMORear: 19 MP Front: 13 MPGSM, HSPA+, LTE
Lilac/PF41G8441Xperia XZ1 CompactYoshino2017–088.0, 9.0Snapdragon 835, octa-core (4 × 2.35 GHz, 4 × 1.9 GHz)4 GB32GB4.6 HD 720p143 g27005802.11a/b/g/n/ac, dual-band, MIMORear: 19 MP Front: 8 MPGSM, HSPA+, LTE
Teak/SM11LXperia XA1 PlusMekong2017–087.0, 8.0Mediatek MT6757, octa-core 64 bits (4 × 2.3 GHz, 4 × 1.6 GHz)3/4 GB32 GB5.5 Full HD 1080p190 g34304.2802.11a/b/g/n, dual-bandRear: 23 MP Front: 8 MPGSM, HSPA+, LTE
sny_l2800_a02Xperia R1l2800_pcb/Alph2017–107.1.2Snapdragon 430, octa-core 64 bits (8 × 1.4 GHz)2 GB16 GB5.2 HD 720p154 g26204.2802.11b/g/nRear: 13 MP Front: 8 MPGSM, HSPA+, LTE
Xperia R1 Plusl2800_pcb/Alph2017–107.1.2Snapdragon 430, octa-core 64 bits (8 × 1.4 GHz)3 GB32 GB5.2 HD 720p154 g26204.2802.11b/g/nRear: 13 MP Front: 8 MPGSM, HSPA+, LTE
Ranger/SM32Xperia L2Alps2018-017.1.1Mediatek MT6737T, quad-core 64 bits (4 × 1.5 GHz)3 GB32 GB5.5 HD 720p178 g33004.2802.11a/b/g/nRear: 13 MP Front: 8 MPGSM, HSPA+, LTE
Pioneer/SM12H3113

H4113

Xperia XA2Nile2018-018.0, 9.0Snapdragon 630, octa-core (2.2 GHz + 1.8 GHz Cortex-A53)3 GB32 GB5.2 Full HD 1080p171 g33005802.11a/b/g/nRear: 23 MP Front: 8 MPGSM, HSPA+, LTE
Discovery/SM22H3213

H4213

Xperia XA2 UltraNile2018-018.0, 9.0Snapdragon 630, octa-core (2.2 GHz + 1.8 GHz Cortex-A53)4 GB32/64 GB6.0 Full HD 1080p221 g35805802.11a/b/g/nRear: 23 MP Front: 16 + 8 MPGSM, HSPA+, LTE
Akari/PF22H8216

H8266

H8276

H8296

SO-03K

SOV37

702SO

Xperia XZ2Tama2018-028.0, 9.0, 10.0Snapdragon 845, octa-core (4 ×2.8 GHz + 4 ×1.8 GHz)4/6 GB64 GB5.7 Full HD+

1080p

198 g31805802.11a/b/g/n/ac, dual-band, MIMORear: 19 MP Front: 5 MPGSM, HSPA+, LTE
Apollo/PF32H8314

H8324

SO-05K

Xperia XZ2 CompactTama2018-028.0, 9.0, 10.0Snapdragon 845, octa-core (4 ×2.8 GHz + 4 ×1.8 GHz)4 GB64 GB5.0 Full HD+ 1080p168 g28705802.11a/b/g/n/ac, dual-band, MIMORear: 19 MP Front: 5 MPGSM, HSPA+, LTE
Aurora/PF12H8116

H8166

SO-04K

SOV38

Xperia XZ2 PremiumTama2018-048.0, 9.0, 10.0Snapdragon 845, octa-core (4 ×2.8 GHz + 4 ×1.8 GHz)6 GB64 GB5.8 4K HDR236 g35405802.11a/b/g/n/ac, dual-band, MIMORear: 19 MP + 12 MP

Front: 13 MP

GSM, HSPA+, LTE
Voyager/SM32H3413

H4413

H4493

Xperia XA2 PlusNile2018-078.0, 9.0Snapdragon 630, octa-core (2.2 GHz + 1.8 GHz Cortex-A53)4/6 GB32/64 GB6.0 Full HD+ 1080p204 g35805802.11a/b/g/nRear: 23 MP Front: 8 MPGSM, HSPA+, LTE
Akatsuki/PF42H8416

H9436

H9493

SO-01L

SOV39

801SO

Xperia XZ3Tama2018-089.0, 10.0Snapdragon 845, octa-core (4 ×2.8 GHz + 4 ×1.8 GHz)4/6 GB64GB6.0 QHD+ P-OLED193 g33305802.11a/b/g/n/ac, dual-band, MIMORear: 19 MP Front: 13 MPGSM, HSPA+, LTE
Dragon/SM33I3312

I4312

I4332

Xperia L3Huaihe2019-028.0MediaTek MT6762, octa-core (2.0 GHz Cortex-A53)3 GB32 GB5.7 HD 720p IPS LCD156 g33005802.11a/b/g/n, dual-bandRear: 13 MP + 2  MP Front 8 MPGSM, HSPA+, LTE
Kirin/SM13I3113

I3123

I4113

I4193

Xperia 10Ganges2019-029.0Snapdragon 630, octa-core (2.2 GHz Cortex-A53)3 GB

4 GB (China only)

64 GB6.0 Full HD+ 1080p IPS LCD162 g28705802.11a/b/g/n/ac, dual-bandRear: 13 MP + 5  MP Front 8 MPGSM, HSPA+, LTE
Mermaid/SM23I3213

I3223

I4213

I4293

Xperia 10 PlusGanges2019-02Snapdragon 636, octa-core (1.8 GHz Kryo 260)4 GB

6 GB (China only)

6.5 Full HD+ 1080p IPS LCD180 g3000Rear: 12 MP + 8 MP Front 8 MP
Griffin/PF13J8110

J8170

J9110

J9150

SO-03L

SOV40

802SO

Xperia 1Kumano2019-059.0, 10.0Snapdragon 855, octa core (1 ×2.84 GHz + 3 ×2.42 GHz + 4 ×1.8 GHz Kryo 485)6 GB64/128 GB6.5 4K HDR OLED178 g33305802.11 a/b/g/n/ac, dual-band, MIMORear: 12 MP + 12  MP + 12  MP Front 8  MPGSM, HSPA+, LTE
HououJ3173

SO-02L

Xperia AceGanges2019-069.0Snapdragon 630, octa-core (2.2 GHz Cortex-A53)4 GB64 GB5.0 Full HD+ IPS LCD154 g27005802.11a/b/g/n/ac, dual-bandRear: 12 MP Front 8 MPGSM, HSPA+, LTE
BahamutJ8210

J8270

J9210

SO-01M

SOV41

901SO

Xperia 5Kumano2019-099.0, 10.0Snapdragon 855, octa core (1 ×2.84 GHz + 3 ×2.42 GHz + 4 ×1.8 GHz Kryo 485)6 GB128 GB6.1 Full HD+ 1080p HDR OLED164 g31405802.11 a/b/g/n/ac, dual-band, MIMORear: 12 MP + 12  MP + 12  MP Front 8  MP
HimikoSOV42

902SO

Xperia 8Ganges2019-109.0Snapdragon 630, octa-core (2.2 GHz Cortex-A53)4 GB64 GB6.0 Full HD+ 1080p IPS LCD170 g27605802.11a/b/g/n/ac, dual-bandRear: 12 MP + 8 MP Front 8 MPGSM, HSPA+, LTE
Xperia L4MediaTek MT6762, octa-core (2.0 GHz Cortex-A53)3 GB6.2 HD 720p IPS LCD178 g35805802.11a/b/g/n, dual-bandRear: 13 MP + 5  MP + 2  MP Front 8 MPGSM, HSPA+, LTE
Xperia 1 II2020-0210Snapdragon 8658 GB256 GB6.5 4K HDR OLED181g40005.1802.11a/b/g/n/ac/ax, dual-band, MIMO 2x2Rear: 12 MP + 12  MP + 12  MP + 3D iToF  Front 8  MPGSM, HSPA+, LTE, 5G sub-6
Xperia 10 II2020-0210Snapdragon 6654 GB128 GB6.0 Full HD+OLED151g36005.0802.11a/b/g/n/ac, dual-bandRear: 12 MP + 8  MP + 8  MP Front 8  MPGSM, HSPA+, LTE
Xperia PRO2020-0210Snapdragon 8658 GB512 GB6.5 4K HDR OLEDUnknown40005.1802.11a/b/g/n/ac/ax, dual-band, MIMO 2x2Rear: 12 MP + 12  MP + 12  MP + 3D iToF  Front 8  MPGSM, HSPA+, LTE, 5G mmWave, 5G sub-6
Sony Xperia Z4 Tablet

Máy tính bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Tên
Tên thị trườngNgày ra
mắt
Phiên bản
Android
Vi xử lýRAMROMHiển thịTrọng lượngPin
(mAh)
BluetoothWi-FiMáy ảnh
Tsx03Xperia Tablet S[136]09-20124.01.3 GHz Nvidia Tegra 3 T30L, lõi tứ1 GB16/32/64 GB9.4" WXGA570 g6000[137]3.0[137]802.11a/b/g/nChính: 8 MP
Trước: 1 MP
PolluxXperia Tablet Z[138]03-2013[139][140]4.1 / 4.4[84] / 5.0(sắp có)1.5 GHz Qualcomm Snapdragon S4 Pro APQ8064, lõi tứ2 GB16/32 GB10.1" WUXGA495 g60004.0802.11b/g/n,
dual-band
Chính: 8.1 MP
Trước: 2.2 MP
CastorXperia Z2 Tablet[141]2014-034.4[84] / 5.0(sắp có)2.3 GHz Qualcomm MSM8974AB Snapdragon 801 8974, lõi tứ3 GB16/32 GB10.1" WUXGA426 g60004.0802.11b/g/n,
dual-band
Chính: 8.1 MP
Trước: 2.2 MP
Pegasus hoặc Scorpion[cần giải thích]Xperia Z3 Tablet Compact2014-104.4 / 5.0(sắp có)2.5 GHz Qualcomm MSM8974AC Snapdragon 801 8974, lõi tứ3 GB16 GB8" TFT LCD270 g45004.0802.11a/b/g/n/ac,
dual-band
Chính: 8.1 MP
Trước: 2.2 MP
Xperia Z4 Tablet[142]2015-065.02 GHz Qualcomm Snapdragon 810, 64-bit tám nhân3 GB32 GB10.1" TFT LCD389 g60004.1802.11a/b/g/n/ac,
dual-band
Chính: 8.1 MP
Trước: 5.1 MP

Máy chiếu Xperia Touch[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Sony Mobile forecasting 48% increase in smartphone shipments this year”. ngày 10 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2013.
  2. ^ "Sony Ericsson now owned solely by Sony; rebranding to occur within the month". Androidcentral.com. ngày 16 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2012”.
  3. ^ “Thua lỗ ba năm liền, Sony Mobile giảm một nửa nhân sự”.
  4. ^ “Trang web Sony Mobile ngừng hoạt động sau 10 năm”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2020.
  5. ^ “Bỏ Omni Balance, điện thoại Sony sẽ có phong cách thiết kế mới”.
  6. ^ “Wilson, Mark (ngày 2 tháng 10 năm 2008). "XPERIA X1 Hiptop Killer: Sony Ericsson's First Video Plus Gallery". Gizmodo. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2015”.
  7. ^ “Xperia Pureness – genomskinlig Sony Ericsson”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2015.
  8. ^ Sony Ericsson XPERIA X12 Completely Detailed By Mobile Review Lưu trữ 2012-06-20 tại Wayback Machine. Sony Insider (ngày 30 tháng 11 năm 2010). Truy cập 18 Oct 2011.
  9. ^ “Chan, Casey (ngày 3 tháng 11 năm 2009). "Sony Ericsson XPERIA X10 Officially Announced". Androidcentral. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2015”.
  10. ^ "Sony's Xperia XZ2 Premium has a 4K display and cameras built for 'extreme' low-light shooting". ngày 16 tháng 4 năm 2018”.
  11. ^ [Sony Xperia 1 - Full phone specifications - GSMArena.com “https://www.gsmarena.com/sony_xperia_1-9543.php”] Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Liên kết ngoài trong |title= (trợ giúp)
  12. ^ [Sony Xperia 1 II - Full phone specifications - GSMArena.com “https://www.gsmarena.com/sony_xperia_1_ii-10096.php”] Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Liên kết ngoài trong |title= (trợ giúp)
  13. ^ “Sony có động thái bất ngờ để chuẩn bị rút lui khỏi thị trường smartphone?”.
  14. ^ “Xperia X1 – White Paper” (PDF). Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2013.
  15. ^ “Sony Ericsson Xperia X1 / X1i / X1c (SE Venus) Specs”. PDAdb.net. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2013.
  16. ^ “Xperia X2 – White Paper” (PDF). Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2013.
  17. ^ “Sony Ericsson Xperia X2 / X2i (SE Vulcan) Specs”. PDAdb.net. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2013.
  18. ^ “Xperia X10”. Sony Mobile. Sony. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2013.
  19. ^ Savov, Vlad (ngày 22 tháng 3 năm 2010). “Sony Ericsson Xperia X10 finally arrives in UK, T-Mobile will deliver it within 10 days”. Engadget. AOL. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2013.
  20. ^ a b “Sony Ericsson Xperia X10 – Full phone specifications”. GSMArena. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2013.
  21. ^ “Xperia X10 mini pro – White Paper” (PDF). Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2013.
  22. ^ “Sony Ericsson Xperia X10 mini pro U20a (SE Mimmi) Detailed Specs”. PDAdb.net. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2013.
  23. ^ a b Lai, Richard (ngày 8 tháng 7 năm 2010). “Sony Ericsson Xperia X10 Mini / Mini Pro review”. Engadget. AOL. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2013.
  24. ^ “Xperia X10 mini – White Paper” (PDF). Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2013.
  25. ^ “Sony Ericsson Xperia X10 mini E10a (SE Robyn) Detailed Specs”. PDAdb.net. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2013.
  26. ^ “Xperia X8 – White Paper” (PDF). Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2013.
  27. ^ “Sony Ericsson Xperia X8 – Full phone specifications”. GSMArena. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2013.
  28. ^ “Xperia arc – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2013.
  29. ^ “Xperia neo – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
  30. ^ a b “Xperia PLAY – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2013.
  31. ^ a b “Sony Ericsson Xperia PLAY – Full phone specifications”. GSMArena. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2013.
  32. ^ a b “Sony Ericsson Xperia Play CDMA – Full phone specifications”. GSMArena. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2013.
  33. ^ “Xperia acro IS11S – White Paper” (PDF). Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
  34. ^ “〈お知らせ〉 「INFOBAR A01」「Xperia™ acro IS11S」「AQUOS PHONE IS11SH」「AQUOS PHONE IS12SH」「CA007」の販売開始について”. KDDI Mobile (bằng tiếng Nhật). KDDI. ngày 22 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
  35. ^ “Xperia acro SO-02C – White Paper” (PDF). Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
  36. ^ “Xperia mini pro – White Paper” (PDF). Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
  37. ^ “Sony Ericsson Xperia mini pro – Full phone specifications”. GSMArena. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
  38. ^ “Live with Walkman”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2014.
  39. ^ “Live with Walkman”. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2014.
  40. ^ “Xperia mini – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
  41. ^ “Xperia ray – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
  42. ^ “Sony Ericsson Xperia ray ST18 / ST18i (SE Urushi) Detailed Specs”. PDAdb.net. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
  43. ^ “Xperia arc S – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
  44. ^ “Xperia neo V – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
  45. ^ “Xperia active – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
  46. ^ “Xperia pro – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
  47. ^ “Sony Ericsson Xperia pro – Full phone specifications”. GSMArena. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
  48. ^ “Xperia X5 Pureness – White Paper” (PDF). Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
  49. ^ “Sony Ericsson Xperia Pureness – Full phone specifications”. GSMArena. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
  50. ^ “Xperia S – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ 31 Tháng 1 2016. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  51. ^ “The Sony smartphone Xperia S arrives in stores”. Sony Mobile. Sony. ngày 29 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2013.
  52. ^ a b c Whitwam, Ryan (ngày 26 tháng 8 năm 2013). “Bug-Squashing Android 4.1 Update Rolling Out To Xperia S, Xperia SL, And Xperia Acro S”. Android Police. Illogical Robot LLC. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2013.
  53. ^ “Xperia ion LTE – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2013.
  54. ^ “Xperia ion HSPA – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2013.
  55. ^ “Sony Xperia acro HD SOI12 white paper”. Sony Mobile Developer World. Sony. ngày 22 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2013.
  56. ^ a b Smith, Mat (ngày 13 tháng 3 năm 2013). “Sony Xperia Acro HD launches March 15 in Japan”. Engadget. AOL. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2013.
  57. ^ “Sony Xperia acro HD SO-03D white paper”. Sony Mobile Developer World. Sony. ngày 22 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2013.
  58. ^ “Xperia arco S – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2013.
  59. ^ “Sony Ericsson Xperia acro S – Full phone specifications”. GSMArena. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2013.
  60. ^ “Xperia sola – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ 22 Tháng 12 2015. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  61. ^ “Xperia neo L – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ 10 Tháng 6 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  62. ^ “Xperia P – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2013.
  63. ^ “Xperia U – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2013.
  64. ^ “Sony Xperia U – Full phone specifications”. GSMArena. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2013.
  65. ^ “Xperia go – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ 13 Tháng 4 2016. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  66. ^ “Sony Ericsson Xperia go – Full phone specifications”. GSMArena. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2013.
  67. ^ “Sony Xperia SX white paper”. Sony Mobile Developer World. Sony. ngày 23 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2013.
  68. ^ “Xperia tipo – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ 29 Tháng 1 2016. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  69. ^ “Xperia tipo dual – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ 21 Tháng 5 2015. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  70. ^ “Xperia TX – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2013.
  71. ^ “Xperia miro – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2013.
  72. ^ “Xperia T – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2013.
  73. ^ “Xperia T LTE – White Paper” (PDF). Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2013.
  74. ^ “Sony Xperia TL white paper”. Sony Mobile Developer World. Sony. ngày 14 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2013.
  75. ^ “Xperia SL – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2013.
  76. ^ “Sony Xperia SL specs”. PhoneArena. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2013.
  77. ^ “Xperia J – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2013.
  78. ^ “Xperia V – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2013.
  79. ^ “Sony Xperia AX white paper”. Sony Mobile Developer World. Sony. ngày 27 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2013.
  80. ^ “Sony Xperia VL white paper”. Sony Mobile Developer World. Sony. ngày 27 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2013.
  81. ^ “Xperia Z – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2013.
  82. ^ Hughes, Conan (ngày 28 tháng 1 năm 2013). “Sony Xperia Z slated for February 9 release in Japan”. Android Authority. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2013.
  83. ^ Martonik, Andrew (ngày 24 tháng 6 năm 2013). “Sony Xperia Z Android 4.2.2 update rolling out now”. Android Central. Mobile Nations. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2013.
  84. ^ a b c d e Wagner, Alex (ngày 23 tháng 12 năm 2013). “Sony rolling Android 4.3 updates out to Xperia Z, ZL, ZR and Tablet Z”. Android and Me. PhoneDog Media, LLC. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2014.
  85. ^ “Xperia E – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2013.
  86. ^ “Xperia E dual – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2013.
  87. ^ Chawla, Surbhi (ngày 13 tháng 3 năm 2013). “Sony Xperia E and Xperia E dual up for pre-order”. NDTV Gadgets. NDTV. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2013.
  88. ^ a b Souppouris, Aaron (ngày 18 tháng 3 năm 2013). “Sony unveils mid-range Xperia SP and L, due in Europe and Asia this spring”. The Verge. Vox Media. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2013.
  89. ^ a b “Sony Mobile Adds Two New Xperia Smartphones to its Spring Line up, Bringing Best of Sony Experiences to a Broader Device Range”. PR Newswire. ngày 18 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2013.
  90. ^ “Xperia SP – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2013.
  91. ^ a b “Sony Xperia SP and Xperia L go on pre-order across Europe”. GSMArena. ngày 17 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2013.
  92. ^ K, Peter (11 tháng 2 năm 2014). “Android 4.3 Jelly Bean update starts rolling out for the Sony Xperia SP”. PhoneArena. Meet Gadget. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2014.
  93. ^ “Xperia ZL – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2013.
  94. ^ Chawla, Surbhi (ngày 14 tháng 2 năm 2013). “Sony Xperia ZL to start retailing in Germany from April for 600 Euros: Report”. NDTV Gadgets. NDTV. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2013.
  95. ^ Hardy, Ian (ngày 20 tháng 3 năm 2013). “Confirmed: Sony Xperia ZL launching in Canada on April 2nd”. MobileSyrup. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2013.
  96. ^ Martonik, Andrew (ngày 20 tháng 6 năm 2013). “Sony Xperia ZL (C6506) Android 4.2.2 update now available”. Android Central. Mobile Nations. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2013.
  97. ^ “Xperia ZR – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2013.
  98. ^ Brian, Matt (ngày 13 tháng 5 năm 2013). “Sony shrinks the Xperia Z to 4.6 inches with new Xperia ZR”. The Verge. Vox Media. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2013.
  99. ^ “Sony Xperia ZR LTE white paper”. Sony Mobile Developer World. Sony. ngày 26 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2013.
  100. ^ Dobie, Alex (ngày 15 tháng 5 năm 2013). “NTT Docomo announces the Sony Xperia A”. Android Central. Mobile Nations. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2013.
  101. ^ Smith, Mat (ngày 20 tháng 5 năm 2013). “Sony Xperia UL announced for Japan: 5-inch 1080p display and 15-frame burst photography skills (video)”. Engadget. AOL. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2013.
  102. ^ Devine, Richard (ngày 20 tháng 5 năm 2013). “Sony Xperia UL announced for Japan, 5-inches and 1080p display”. Android Central. Mobile Nations. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2013.
  103. ^ “Xperia™ UL SOL22 | 主な仕様 | ソニーモバイルコミュニケーションズ”. Sony Mobile Japan (bằng tiếng Nhật). Sony. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2013.
  104. ^ “Xperia L – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2013.
  105. ^ “Xperia C – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2013.
  106. ^ “Sony Xperia C S39h (Sony CN3) Specs”. PDAdb.net. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2013.
  107. ^ “Xperia M – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2013.
  108. ^ “Xperia M dual – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2013.
  109. ^ F., Alan (ngày 13 tháng 8 năm 2013). “Sony Xperia M to launch in Europe this month”. Phone Arena. MeetGadget. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2013.
  110. ^ “Xperia Z Ultra – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2013.
  111. ^ Sarafolean, Nick (ngày 25 tháng 6 năm 2013). “Sony outs gargantuan Xperia Z Ultra”. Android and Me. PhoneDog Media, LLC. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2013.
  112. ^ “Sony Xperia Z Ultra HSPA+ XL39h white paper”. Sony Mobile Developer World. Sony. ngày 1 tháng 8 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2013.
  113. ^ Briden, Paul (ngày 29 tháng 8 năm 2013). “Sony Xperia Z Ultra hands-on, specs, release date and price”. Know Your Mobile. Dennis Publishing. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2013.
  114. ^ a b Wagner, Alex (ngày 16 tháng 12 năm 2013). “Sony Xperia Z1, Z Ultra receiving Android 4.3 updates”. Android and Me. PhoneDog Media, LLC. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2013.
  115. ^ Wagner, Alex (ngày 17 tháng 12 năm 2013). “Sony Z Ultra Google Play edition Android 4.4.2 update begins its rollout”. Android and Me. PhoneDog Media, LLC. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2013.
  116. ^ Padre, Joe (ngày 25 tháng 6 năm 2013). “Sony Xperia Z Ultra unleashed – 6.4" Full HD TRILUMINOS display, quad-core, waterproof smartphone [video]”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2013.
  117. ^ Savov, Vlad (ngày 4 tháng 9 năm 2013). “Sony's Xperia Z1 aims to be the biggest and best Android cameraphone yet”. The Verge. Vox Media. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2013.
  118. ^ “Xperia Z1 – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2013.
  119. ^ “Sony Xperia Z1 HSPA+ white paper”. Sony Mobile Developer World. Sony. ngày 4 tháng 9 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2013.
  120. ^ Padre, Joe (ngày 4 tháng 9 năm 2013). “Introducing Sony Xperia Z1 – a 5" waterproof smartphone with a large 1/2.3-type 20.7 MP camera [tech specs]”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2013.
  121. ^ “Xperia Z1 Compact – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2014.
  122. ^ Savov, Vlad (ngày 6 tháng 1 năm 2014). “Sony heeds the call for a small superphone with Xperia Z1 Compact”. The Verge. Vox Media. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2014.
  123. ^ “Sony Xperia E1 - Full phone specifications”. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2014.
  124. ^ “Xperia E1 - Xperia Blog”. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2014.
  125. ^ Low, Aloysius (ngày 15 tháng 1 năm 2014). “Sony announces the Xperia E1 and T2 Ultra”. Asia Cnet. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2014.
  126. ^ “Sony Xperia T2 Ultra Dual Has Been Launched On Infibeam”. ngày 20 tháng 3 năm 2014.
  127. ^ “Sony 'Sirius' to go official as Xperia Z2 at MWC, Quad HD 5.2-inch screen in tow”. A. Diaconescu. Vr-Zone. ngày 14 tháng 1 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2014.
  128. ^ “Something extraordinary is coming from Sony...”. Sony Xperia. YouTube. ngày 21 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2014.
  129. ^ “Sony D230X 'Eagle' passes through the FCC; single-SIM and dual-SIM versions planned”. Xperia Blog. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2014.
  130. ^ “Xperia C3 – Introducing the PROselfie smartphone”. Sony Corporation. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2014.
  131. ^ “Unlock entertainment and endless fun with Sony's new Xperia™ E4”. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015.
  132. ^ “Xperia™ E4g – the easy-to-use, speedy smartphone with Sony quality”. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2015.
  133. ^ “Sony sets the new mid-range standard with Xperia™ M4 Aqua”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2015.
  134. ^ “Sony launches next generation "selfie smartphone" – Xperia™ C4 and Xperia C4 Dual”. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2015.
  135. ^ “Xperia™ Z3+ Specification”. Sony Mobile.
  136. ^ “Xperia Tablet S – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ 18 Tháng 2 2014. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  137. ^ a b Rogerson, James (ngày 18 tháng 12 năm 2012). “Sony Xperia Tablet S review”. TechRadar. Future plc. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2013.
  138. ^ “Xperia Tablet Z – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2013.
  139. ^ “「ドコモ タブレット XperiaTM Tablet Z SO-03E」を発売” (bằng tiếng Nhật). NTT DoCoMo. ngày 18 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2013.
  140. ^ Gonzales, David (ngày 22 tháng 3 năm 2013). “Sony Xperia Tablet Z debuts with LTE through NTT DoCoMo in Japan”. Android Authority. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2013.
  141. ^ “Xperia Z2 Tablet”. Sony Mobile. Sony. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2014.
  142. ^ “Xperia™ Z4 Tablet Specification”. Sony Mobile.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Các thiết bị Android

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Sony_Xperia