Sony Ericsson XPERIA X10
Dòng máy | Sony Ericsson Xperia |
---|---|
Có mặt tại quốc gia | Q2 2010[1] |
Kích thước | 119 x 63 x 13 mm |
Khối lượng | 135 g và pin |
Hệ điều hành | Android 1.6, lên Android 2.3.3 vào tháng 7, 2011[2] |
CPU | Snapdragon QSD8250 1 GHz |
Bộ nhớ | 384 MB RAM |
Dạng nhập liệu | Màn hình cảm ứng |
Màn hình | 4.0 inch 24-bit màu(16M cmàu)(hiện tại mới hiển thị 65k màu do HĐH Adroid 1.6). FWVGA (480 x 854 pixels), màn hình chạm |
Sony Ericsson XPERIA X10 là 1 điện thoại thông minh (smartphone) được chế tạo bởi hãng Sony Ericsson. Đây là chiếc smartphone đầu tiên của hãng chạy hệ điều hành Android.[2]
XPERIA X10 được ra mắt lần đầu vào ngày mùng 3 tháng 11 năm 2009, Trở thành chiếc điện thoại cao cấp của Sony Ericsson gia nhập thị trường Android.
Sony Ericsson thông báo 2 phiên bản nhỏ hơn tại Mobile World Congress 2010; chiếc điện thoại X10 Mini và X10 Mini Pro có bàn phím Qwerty.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Canada Gets Sony Ericsson's Inaugural Android Device First”. ngày 14 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2010.[liên kết hỏng]
- ^ a b “Sony Ericsson XPERIA X10 announced, we go hands-on”. Engadget. ngày 2 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2009.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Xperia X10 website Lưu trữ 2010-09-10 tại Wayback Machine
- Xperia X10 specifications
Danh sách các mẫu điện thoại chính của Sony Ericsson/Ericsson | |
---|---|
C | |
D | |
F | |
G | |
J | |
K | |
M | |
P | |
R | |
S | |
T | |
V | |
W | |
X | |
Z |
Xem thêm: Danh sách các điện thoại Sony Xperia | |
2008–2010 | |
2011 | |
2012 | |
2013 | |
2014 | |
2015 | |
2016 | |
2017 | |
2018 | |
2019 | |
2020 | |
Các thiết bị hàng đầu |
|
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Sony_Ericsson_XPERIA_X10