Wiki - KEONHACAI COPA

Gabriel Fernández Arenas

Gabi
Gabi chơi cho Atlético Madrid năm 2013
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Gabriel Fernández Arenas
Ngày sinh 10 tháng 7, 1983 (40 tuổi)
Nơi sinh Madrid, Tây Ban Nha
Chiều cao 1,80 m (5 ft 11 in)
Vị trí Tiền vệ phòng ngự
Thông tin đội
Đội hiện nay
U-19 Getafe
(huấn luyện viên)
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
CF San Eladio
Atlético Madrid
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2002–2004 Atlético B 46 (4)
2004–2007 Atlético Madrid 58 (1)
2004–2005Getafe (cho mượn) 32 (2)
2007–2011 Zaragoza 135 (16)
2011–2018 Atlético Madrid 239 (6)
2018–2020 Al Sadd 35 (0)
Tổng cộng 571 (30)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2003 U20 Tây Ban Nha 7 (1)
2004–2005 U21 Tây Ban Nha 12 (0)
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
2021 U-19 Atlético Madrid (trợ lý)
2021–2023 Atlético Madrid B (trợ lý)
2023– U-19 Getafe
Thành tích huy chương
Đại diện cho Tây Ban Nha
Bóng đá nam
U-20 thế giới
Huy chương bạc – vị trí thứ haiUAE 2003Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Gabriel Fernández Arenas (sinh 10 tháng 7 năm 1983), hay còn được gọi là Gabi, cựu cầu thủ bóng đá chơi ở tiền vệ phòng ngự, hiện đang là huấn luyện viên của U-19 Getafe.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Atlético Madrid[sửa | sửa mã nguồn]

Gabi được sinh tại Madrid. Là sản phẩm của lò đào tạo trẻ Atlético Madrid trong giai đoạn 2003–04 La Liga.

Zaragoza[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2007 Gabi gia nhập Real Zaragoza với mức giá 9 triệu ,với bản hợp đồng 4 năm.[1].

Trở lại Atlético[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2011 Gabi trở lại Atlético Madrid, với mức phí €3 triệu.[2]. Tại đây anh thi đấu cùng với Mario Suarez cùng với vị trí tiền vệ phòng ngự. Khi Diego Simeone đến dẫn dắt CLB, anh đã được trao chiếc băng đội trưởng.Mùa giải 2013-2014 là mùa giải thăng hoa của Gabi khi lọt vào đội hình tiêu biểu La Liga của năm cho vị trí tiền vệ, góp phần không nhỏ cho ngôi vô địch La Liga 2013-2014 của đội bóng.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Atlético Madrid

Đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

U20 Tây Ban Nha

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 22 tháng 11 năm 2015[3]
Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ
Câu lạc bộMùa giảiGiải đấuCopa del ReyChâu lụcKhácTổng cộng
TrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBàn
Atlético Madrid2003–04La Liga601070
2004–05La Liga00000000
2005–06La Liga32110331
2006–07La Liga20020221
Tổng cộng5814000621
Getafe2004–05La Liga32220342
Tổng cộng32220342
Zaragoza2007–08La Liga320302[a]0370
2008–09Segunda División35400354
2009–10La Liga32120341
2010–11La Liga3611213812
Tổng cộng13516712014417
Atlético Madrid2011–12La Liga3121017[a]1493
2012–13La Liga350802[a]01[b]0460
2013–14La Liga3037010[c]02[d]0493
2014–15La Liga340507[c]02[d]0480
2015–16La Liga121005[c]00[d]0171
Tổng cộng1416210421402177
Tổng cộng sự nghiệp372243414214046426
  1. ^ a b c Các trận tại UEFA Europa League
  2. ^ Các trận tại Siêu cúp châu Âu
  3. ^ a b c Các trận tại UEFA Champions League
  4. ^ a b c Các trận tại Siêu cúp Tây Ban Nha

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Zaragoza move early to get Gabi”. UEFA.com. ngày 5 tháng 2 năm 2007.
  2. ^ “El Zaragoza hace oficial traspaso de Gabi al Atlético” [Zaragoza makes Gabi transfer official] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Diario AS. ngày 1 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2011.
  3. ^ “Gabi: Gabriel Fernández Arenas”. BDFutbol. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2014. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập= (trợ giúp)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích
Tiền nhiệm:
Antonio López
Atlético Madrid Captain
2012–nay
Kế nhiệm:
Incumbent
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gabriel_Fern%C3%A1ndez_Arenas