Wiki - KEONHACAI COPA

La Liga 2004–05

La Liga
Mùa giải2004–05
Vô địchBarcelona
17 lần
Xuống hạngLevante
Numancia
Albacete
Champions LeagueBarcelona (vòng bảng)
Real Madrid (vòng bảng)
Villarreal (vòng loại thứ 3)
Betis (vòng loại thứ 3)
UEFA CupEspanyol (Vòng thứ nhất)
Sevilla (Vòng thứ nhất)
Osasuna (Vòng thứ nhất) (Vô địch Copa del Rey)
Intertoto CupValencia (vòng 3)
Deportivo (vòng 2)
Athletic Bilbao (vòng 2)
Số trận đấu380
Số bàn thắng980 (2,58 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiUruguay Diego Forlán (25)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Real Madrid 6–1 Albacete
(14 tháng 11 năm 2004)[1]
Real Madrid 5–0 Levante
(28 tháng 11 năm 2004)[2]
Real Madrid 5–0 Racing
(7 tháng 5 năm 2005)[3]
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Osasuna 1–6 Málaga
(27 tháng 2 năm 2005)[4]
Trận có nhiều bàn thắng nhấtAthletic Bilbao 4–4 Betis
(13 tháng 2 năm 2005)[5]

Giải vô địch bóng đá Tây Ban Nha 2004-05 hay La Liga 2004-05, là mùa giải thứ 74 của La Liga kể từ khi nó được thành lập, Giải đấu bắt đầu từ ngày 28 tháng 8 năm 2004 và kết thúc vào ngày 29 tháng 5 năm 2005.

Thăng hạng và xuống hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Đội thăng hạng từ Segunda División 2003–04

Đội xuống hạng tới 2004–05 Segunda División 2004–05

Thông tin đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ và vị trí[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giải 2004–05 bao gồm các câu lạc bộ sau:

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
Thành tích đối đầu
1Barcelona (C)3825947329+4484Vòng đấu bảng UEFA Champions League 2005–06
2Tây Ban Nha Real Madrid3825587132+3980
3Villarreal38181196937+3265Vòng sơ loại thứ ba UEFA Champions League 2005–06
4Betis38161486250+1262
5Espanyol381710115446+861Vòng thứ nhất UEFA Cup 2005–06
6Sevilla38179124441+360
7Valencia38141685439+1558Vòng baUEFA Intertoto Cup 2005
8Deportivo La Coruña381215114650−451Vòng haiUEFA Intertoto Cup 2005
DEP: 8 pts
ATH: 4 pts → ATH 1–0 MLG
MLG: 4 pts → MLG 1–0 ATH
9Athletic Bilbao38149155954+551
10Málaga38156174048−851
11Atlético Madrid381311144034+650ATM 1–1 ZAR
ZAR 0–0 ATM
12Zaragoza38148165257−550
13Getafe381211153846−847RSO 1–1 GET
GET 2–0 RSO
14Real Sociedad38138174756−947
15Osasuna381210164665−1946Vòng thứ nhất UEFA Cup 2005–06 1
16Racing Santander38128184158−1744
17Mallorca38109194263−2139
18Levante (R)38910193958−1937Xuống chơi tại Segunda División
19Numancia (R)38611213061−3129
20Albacete (R)38610223356−2328

Nguồn: LFP
Quy tắc xếp hạng: 1st Điểm; 2nd Điểm thành tích đối đầu; 3rd Hiệu số bàn thắng thành tích đối đầu; 4th Bàn thắng thành tích đối đầu; 5th Hiệu số bàn thắng; 6th Số bàn thắng; 7th Điểm số Giải phong cách.
1Betis, đội vô địch Cúp Nhà vua Tây Ban Nha 2004–05, được giành quyền tham dự UEFA Champions League 2005–06, đội thua cuộc trong trận chung kết Osasuna được nhận 1 suất tham dự Vòng thứ nhất UEFA Cup 2005–06.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu. Thành tích đối đầu: Được áp dụng khi số liệu thành tích đối đầu được dùng để xếp hạng các đội bằng điểm nhau.

kết quả thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

S.nhà ╲ S.kháchALBATHATMBARBETDEPESPGETLEVMLGMALNUMAOSARACTây Ban Nha RMARSOSEVVALVILLZAR
Albacete

0–2

1–0

1–2

0–0

0–1

1–0

1–1

3–1

1–2

0–0

1–2

1–1

0–0

1–2

2–2

0–2

0–1

2–2

2–1

Athletic Bilbao

3–1

1–0

1–1

4–4

1–2

1–1

1–2

3–1

1–0

4–0

0–2

4–3

3–0

2–1

3–0

1–3

2–2

2–1

2–0

Atlético Madrid

3–1

1–1

1–1

1–2

1–0

0–0

2–2

0–0

2–0

4–0

2–0

3–2

1–0

0–3

1–0

3–0

1–0

1–0

1–1

Barcelona

2–0

2–0

0–2

3–3

2–1

0–0

2–0

2–1

4–0

2–0

1–0

3–0

3–0

3–0

1–0

2–0

1–1

3–3

4–1

Betis

2–1

2–1

2–1

2–1

2–0

1–4

2–2

2–2

1–1

2–0

4–0

3–1

2–1

1–1

2–3

1–0

1–1

2–1

3–2

Deportivo La Coruña

0–0

2–0

1–1

0–1

1–1

4–1

2–1

1–0

1–0

0–3

1–1

1–3

1–4

2–0

2–2

2–2

1–5

1–1

2–3

Espanyol

2–1

2–1

2–0

0–1

2–2

1–1

2–0

2–1

1–0

2–1

3–0

4–1

2–1

1–0

2–2

1–3

2–2

0–0

3–1

Getafe

1–0

1–1

3–1

1–2

0–2

1–1

1–0

1–0

1–0

1–2

1–0

0–0

2–0

2–1

2–0

0–0

1–0

1–2

3–0

Levante

1–1

1–0

1–0

1–1

1–2

0–1

0–2

0–0

0–1

2–0

1–1

4–0

3–1

0–2

2–1

0–3

0–0

2–4

0–0

Málaga

0–2

1–0

1–0

0–4

1–2

1–1

3–2

1–1

1–0

0–0

4–1

2–0

2–0

0–2

1–5

1–0

0–2

0–2

0–0

Mallorca

2–1

1–1

4–3

1–3

1–1

2–2

3–2

3–1

1–2

1–2

3–2

1–2

1–2

0–1

3–2

0–1

0–0

1–1

0–2

Numancia

0–0

1–0

1–1

1–1

1–1

1–1

0–0

1–0

1–3

0–1

1–2

2–2

2–3

1–2

0–2

2–1

1–1

1–1

2–1

Osasuna

3–2

1–0

1–1

0–1

3–2

1–1

1–1

2–1

0–1

1–6

1–1

2–0

1–0

1–2

1–0

4–1

0–0

3–2

2–2

Racing Santander

1–0

2–1

0–2

0–2

1–1

2–2

1–3

2–1

2–2

2–1

3–0

2–0

1–1

2–3

1–3

0–0

1–0

1–1

1–0

Tây Ban Nha Real Madrid

6–1

0–2

0–0

4–2

3–1

0–1

4–0

2–0

5–0

1–0

3–1

1–0

1–0

5–0

2–1

0–1

1–0

2–1

3–1

Real Sociedad

0–2

1–0

3–2

0–0

1–0

1–0

0–2

1–1

1–1

1–3

2–1

2–1

2–0

0–1

0–2

1–0

3–3

0–4

2–1

Sevilla

1–0

2–1

2–0

0–4

2–1

2–0

1–0

0–0

3–0

0–2

1–1

1–0

0–1

2–2

2–2

2–1

2–2

2–1

0–1

Valencia

2–0

1–1

2–2

0–2

2–1

1–2

3–0

3–1

2–1

2–2

2–0

1–0

1–0

2–0

1–1

3–1

1–2

2–1

0–0

Villarreal

1–0

3–2

3–1

3–0

0–0

0–2

4–1

4–0

4–1

3–0

2–1

4–0

3–0

2–1

0–0

0–0

0–0

3–1

2–0

Zaragoza

4–3

0–0

0–2

1–4

1–0

2–2

0–1

3–1

4–3

1–0

0–1

4–1

5–1

1–0

1–3

2–1

3–0

2–2

1–0

Nguồn: LFP (tiếng Tây Ban Nha)
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
a nghĩa là có bài viết về trận đấu đó.

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp Pichichi[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp Pichichi được trao cho cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất trong mùa giải.

Xếp hạngCầu thủCâu lạc bộBàn thắngPenalties
1Uruguay Diego ForlánVillarreal CF251
2Cameroon Samuel Eto'oFC Barcelona244
3Brasil Ricardo OliveiraBetis221
4Brasil RonaldoReal Madrid211
5Brasil Júlio BaptistaSevilla FC182
6Tây Ban Nha Fernando TorresAtlético Madrid164
7Tây Ban Nha David VillaZaragoza153
Argentina Maxi RodriguezRCD Espanyol151
Argentina Juan Román RiquelmeVillarreal CF158
10Anh Michael OwenReal Madrid130

Cúp Zamora[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp Zamora được trao cho thủ môn có tỉ lệ để lọt lưới ít nhất.

Thủ mônBàn thuaSố trậnTrung bìnhCâu lạc bộ
Tây Ban Nha Víctor Valdés25350.71FC Barcelona
Tây Ban Nha Iker Casillas30370.81Real Madrid
Argentina Leo Franco32370.86Atlético Madrid
Tây Ban Nha José Manuel Reina37380.97Villarreal CF
Tây Ban Nha Santiago Cañizares29291Valencia CF
Tây Ban Nha Esteban33281.18Sevilla FC
Cameroon Carlos Kameni45381.18RCD Espanyol
Tây Ban Nha Toni Doblas35291.21Betis
Tây Ban Nha Daniel Aranzubia52371.41Athletic Bilbao
Tây Ban Nha Luis García52371.41Zaragoza

Giải phong cách[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giải 2004-05, giải thưởng này không được công bố cũng như trao cho bất cứ câu lạc bộ nào do vấn đề về quản lý.[6]

Giải thưởng Pedro Zaballa[sửa | sửa mã nguồn]

David Silva (cầu thủ Eibar)[7]

xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Real Madrid 6-1 Albacete” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 14/11/2004. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  2. ^ “Real Madrid 5-0 Levante” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 28/11/2004. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  3. ^ “Real Madrid 5-0 Racing” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 5 tháng 7 năm 2005. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  4. ^ “Osasuna 1-6 Málaga” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 27/02/2005. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  5. ^ “Athletic Bilbao 4-4 Betis” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 13/02/2005. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  6. ^ “Recibirá Barcelona premio al Juego Limpio” [Barcelona will receive Fair Play Award] (bằng tiếng Tây Ban Nha). esmas.com. 7 tháng 12 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  7. ^ “Ganadores del Trofeo Pedro Zaballa” [Pedro Zaballa award Winners] (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/La_Liga_2004%E2%80%9305