Wiki - KEONHACAI COPA

Alireza Jahanbakhsh

Alireza Jahanbakhsh
Jahanbakhsh năm 2019
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Alireza Jahanbakhsh Jirandeh[1]
Ngày sinh 11 tháng 8, 1993 (30 tuổi)[2]
Nơi sinh Gilan, Iran
Chiều cao 1,80 m (5 ft 11 in)
Vị trí Tiền vệ cánh, Tiền vệ tấn công[2]
Thông tin đội
Đội hiện nay
Feyenoord
Số áo 9
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2005–2007 Payam Alborz Qazvin[2]
2007–2008 Persian Qazvin[2]
2008–2010 Damash Gilan[2]
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2010–2011 Damash Tehran 12 (0)
2011–2013 Damash Gilan 44 (10)
2013–2015 NEC 55 (17)
2015–2018 AZ 85 (34)
2018–2021 Brighton & Hove Albion 50 (2)
2021– Feyenoord 16 (1)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2010–2013 U-20 Iran 17 (11)
2011–2015 U-23 6 (1)
2013– Iran 82 (17)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Iran
CAFA Nations Cup
Vô địchKyrgyzstan và Uzbekistan 2023
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 22 tháng 12 năm 2021
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 7 tháng 2 năm 2024

Alireza Jahanbakhsh Jirandeh (tiếng Ba Tư: علیرضا جهانبخش جیرنده‎, phát âm tiếng Ba Tư: [æliːɾezɑː dʒæhɑːnˈbæxʃ], sinh ngày 11 tháng 8 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Iran hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ chạy cánhtiền vệ tấn công cho câu lạc bộ Eredivisie Feyenoordđội tuyển quốc gia Iran.

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Bàn thắng và kết quả của Iran được để trước.[3]
##NgàyĐịa điểmĐối thủBàn thắngKết quả
1.15 tháng 11 năm 2013Sân vận động Rajamangala, Bangkok, Thái Lan Thái Lan3–03–0Vòng loại World Cup 2014
2.24 tháng 3 năm 2016Sân vận động Azadi, Tehran, Iran Ấn Độ4–04–0Vòng loại World Cup 2018
3.1 tháng 9 năm 2016 Qatar2–02–0
4.13 tháng 11 năm 2017Sân vận động Goffert, Nijmegen, Hà Lan Venezuela1–01–0Giao hữu
5.16 tháng 10 năm 2018Sân vận động Azadi, Tehran, Iran Bolivia1–02–1
6.20 tháng 1 năm 2019Sân vận động Mohammed bin Zayed, Abu Dhabi, UAE Oman1–02–0Asian Cup 2019
7.6 tháng 6 năm 2019Sân vận động Azadi, Tehran, Iran Syria1–05–0Giao hữu
8.11 tháng 6 năm 2021Sân vận động Thành phố Thể thao Khalifa, Isa Town, Bahrain Campuchia1–010–0Vòng loại World Cup 2022
9.2 tháng 9 năm 2021Sân vận động Azadi, Tehran, Iran Syria1–01–0
10.7 tháng 9 năm 2021Sân vận động Quốc tế Khalifa, Doha, Qatar Iraq1–03–0
11.12 tháng 10 năm 2021Sân vận động Azadi, Tehran, Iran Hàn Quốc1–11–1
12.29 tháng 3 năm 2022Sân vận động Imam Reza, Mashhad, Iran Liban2–02–0
13.12 tháng 6 năm 2022Sân vận động Suheim bin Hamad, Doha, Qatar Algérie1–11–2Giao hữu
14.13 tháng 6 năm 2023Sân vận động Dolen Omurzakov, Bishkek, Kyrgyzstan Afghanistan5–06–1CAFA Nations Cup 2023
15.17 tháng 10 năm 2023Sân vận động Quốc tế Amman, Amman, Jordan Qatar2–04–0Giao hữu
16.3 tháng 2 năm 2024Sân vận động Thành phố Giáo dục, Al Rayyan, Qatar Nhật Bản2–12–1AFC Asian Cup 2023
17.7 tháng 2 năm 2024Sân vận động Al Thumama, Doha, Qatar Qatar2–22–3

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “FIFA World Cup Russia 2018: List of players: IR Iran” (PDF). FIFA. ngày 15 tháng 7 năm 2018. tr. 14. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2019.
  2. ^ a b c d e Alireza Jahanbakhsh Lưu trữ 2012-06-08 tại Wayback Machine at Navad
  3. ^ “Jahanbakhsh, Alireza”. National Football Teams. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Alireza_Jahanbakhsh