Wiki - KEONHACAI COPA

Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Oman

U-23 Oman
عمان الأولمبي
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhAl-Ahmar
(The Reds)
Hiệp hộiOFA
Liên đoàn châu lụcAFC (châu Á)
Liên đoàn khu vựcWAFF (Tây Á)
Huấn luyện viên trưởngPavel Vrba
Đội trưởngNadhir Awadh Bashir
Sân nhàKhu liên hợp thể thao Sultan Qaboos, Muscat, Oman
Áo màu chính
Áo màu phụ
Trận quốc tế đầu tiên
 Bahrain 2–0 Oman Oman
(Riyadh, Ả Rập Saudi; ngày 16 tháng 4 năm 1987)
Trận thắng đậm nhất
 Campuchia 0–9 Oman Oman
(Muscat, Oman; ngày 9 tháng 4 năm 2003)
Trận thua đậm nhất
 Iraq 4–0 Oman Oman
(Amman, Jordan; ngày 3 tháng 3 năm 2004)
Đại hội Thể thao châu Á
Sồ lần tham dự4 (Lần đầu vào năm 2002)
Kết quả tốt nhấtTứ kết (2010)
Cúp bóng đá U-23 châu Á
Sồ lần tham dự2 (Lần đầu vào năm 2013)
Kết quả tốt nhấtVòng bảng (2013, 2018)

Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Oman (còn được gọi là Đội tuyển bóng đá Olympic Oman) là đội tuyển dưới 23 tuổi đại diện cho Oman tại các giải đấu bóng đá U-23 quốc tế như Thế vận hội, Á vận hội, Cúp bóng đá U-23 châu Á... Đội được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá Oman (OFA).

Oman chưa từng tham dự Thế vận hội. Đội từng giành được suất thi đấu play-off liên lục địa với Senegal để tranh vé tham dự Thế vận hội Mùa hè 2012, tuy nhiên, đội không thể làm nên lịch sử khi phải nhận thất bại 0–2.[1] Ở cấp độ châu lục, Oman từng có 4 lần góp mặt tại Á vận hội và 2 lần góp mặt tại Cúp bóng đá U-23 châu Á.

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]

Chủ nhà/NămKết quảTrậnTHBBTBB
Tây Ban Nha 1992Không vượt qua vòng loại
Hoa Kỳ 1996
Úc 2000
Hy Lạp 2004
Trung Quốc 2008
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 2012
Brasil 2016
Nhật Bản 2020
Pháp 2024
Hoa Kỳ 2028Chưa xác định
Úc 2032
Tổng số0/25000000

Á vận hội[sửa | sửa mã nguồn]

Á vận hội
NămKết quảVị tríTH*BBTBB
Hàn Quốc 2002Vòng 19320185
Qatar 2006Vòng 116310245
Trung Quốc 2010Tứ kết8531192
Hàn Quốc 2014Vòng bảng25301236
Tổng sốTứ kết4/4146262418
*Các trận hòa bao gồm cả các trận đấu thuộc vòng đấu loại trực tiếp được quyết định bằng loạt sút luân lưu.

Cúp bóng đá U-23 châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

NămKết quảVị tríSTTH*BBTBB
Oman 2013Vòng bảng11th310243
Qatar 2016Không vượt qua vòng loại
Trung Quốc 2018Vòng bảng15th300305
Thái Lan 2020Không vượt qua vòng loại
Uzbekistan 2022
Qatar 2024
Ả Rập Xê Út 2026Chưa xác định
Tổng sốVòng bảng2/7610548
*Các trận hòa bao gồm cả các trận đấu thuộc vòng đấu loại trực tiếp được quyết định bằng loạt sút luân lưu.

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu gần đây và sắp tới[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

0#0Vị tríCầu thủNgày sinh và tuổiCâu lạc bộ
11TMIbrahim Al-Mukhaini20 tháng 6, 1997 (27 tuổi)Oman Al-Orouba
181TMFaris Al-Ghaithi9 tháng 7, 1996 (27 tuổi)Oman Sohar
221TMBilal Al-Balushi28 tháng 5, 1996 (28 tuổi)Oman Oman Club

32HVMajid Al-Saadi9 tháng 5, 1996 (28 tuổi)Oman Al-Mussanah
42HVJuma Al-Habsi28 tháng 1, 1996 (28 tuổi)Oman Al-Seeb
52HVThani Al-Rushaidi16 tháng 3, 1995 (29 tuổi)Oman Saham
142HVMaadh Al-Khaldi25 tháng 10, 1995 (28 tuổi)Oman Saham
162HVAhmed Al-Matroushi26 tháng 5, 1997 (27 tuổi)Oman Al-Salam
202HVYousuf Al-Mukhaini20 tháng 3, 1995 (29 tuổi)Oman Al-Orouba
212HVAbdulaziz Al-Gheilani14 tháng 5, 1995 (29 tuổi)Oman Sur

23TVMataz Saleh Raboh28 tháng 5, 1996 (28 tuổi)Oman Dhofar
63TVAbdullah Fawaz3 tháng 10, 1996 (27 tuổi)Oman Dhofar
73TVAl-Mandhar Al-Alawi31 tháng 3, 1995 (29 tuổi)Oman Oman Club
83TVJameel Al-Yahmadi27 tháng 7, 1996 (27 tuổi)Oman Al-Shabab
103TVAzan Al-Tamtami21 tháng 2, 1995 (29 tuổi)Oman Fanja
123TVMatasam Al-Mahijari8 tháng 5, 1997 (27 tuổi)Oman Al-Orouba
153TVAhmed Al-Kaabi15 tháng 9, 1996 (27 tuổi)Oman Al-Nahda
172HVSamir Al-Alawi8 tháng 8, 1996 (27 tuổi)Oman Al-Orouba
193TVZahir Al-Aghbari28 tháng 5, 1998 (26 tuổi)Oman Al-Seeb
233TVIbrahim Al-Sawwafi22 tháng 3, 1996 (28 tuổi)Oman Bosher

94Marwan Taaib7 tháng 4, 1996 (28 tuổi)Oman Al-Seeb
114Muhsen Al-Ghassani27 tháng 3, 1997 (27 tuổi)Oman Al-Suwaiq
134Hassan Al-Ajmi4 tháng 3, 1995 (29 tuổi)Oman Sohar

Đội hình trước đây[sửa | sửa mã nguồn]

Ban huấn luyện[sửa | sửa mã nguồn]

PositionName
Head ChiefOman Ahmed Al-Mayasi
ManagerCộng hòa Séc Pavel Vrba
Assistant CoachOman Mohammed Al-Araimi
Goalkeeping CoachOman Haroon Al-Bartamani
Team ManagerOman Salah Al-Araimi
Fitness CoachBồ Đào Nha Manuel José Alves Ramos
Fitness CoachOman Arif Al-Mukhaini
Fitness CoachOman Juma Al-Saifi

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Senegal see off Oman to reach Olympics”. fifa.com. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_U-23_qu%E1%BB%91c_gia_Oman